Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

GIAO AN 10 TRON BO


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "GIAO AN 10 TRON BO": http://123doc.vn/document/554627-giao-an-10-tron-bo.htm


GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
TIẾT 3 Ngày soạn
Tiếng Việt: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ(Tiết 1)
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1, Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: K/n; các hoạt động
của quá trình giao tiếp; các nhân tố chi phối sự giao tiếp.
2, Kỷ năng: Biết phân tích, lỉnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp.
3, Thái độ: Có ý thức lựa chon ngôn ngữ phù hợp khi giao tiếp.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, quy nạp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV:SGK, giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở soạn, vở ghi
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề(1’)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(25’) Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
GV dùng bảng phụ đưa VD SGK
HS đọc VD
Hoạt động giao tiếp trong đoạn văn trên diễn ra
giữa các nhân vật nào? Hai bên có cương vị và
quan hệ như thế nào?
Các nhân vật đã đổi vai cho nhau như thế nào?
Hành động cụ thể của từng nhân vật?
Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh
nào? Hướng vào nội dung gì?
Mục đích của cuộc giao tiếp? Mục đích đó có đạt
được không?
HS lần lượt trả lời theo các câu hỏi
GV bổ sung và nhận xét sau mỗi câu trả lời.
HS xem lại bài học: Tổng quan VHVN.
Hãy xác định nân vật, hoàn cảnh, nội dung giao
tiếp của bài học?
VD1: SGK
Nhận xét:
a. Nhân vật giao tiếp: vua (bề trên)- bô lão(bề
dưới ).
b. Có sự đổi vai khi giao tiếp:
+ Vua: người nói- người nghe- người nói.
+ Bô lão: người nghe- người nói- người nghe.
* Người nói hỏi- người nghe trả lời( một lần nói-
lần nghe; lần hỏi- trả lời)
c. Hoàn cảnh giao tiếp: tại hội nghị Diên Hồng
khi giặc ngoại xâm chuẩn bị sang chiếm nước ta.
d. Nội dung: bàn chuyện đánh giặc
e. Mục đích: hỏi ý kiến các bô lão về chuyện đánh
giặc, tính sao trước thế giặc.
VD 2: SGK
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Giáo viên: có trình độ, hiểu biết, vốn sống
+ Học sinh: thiếu hiểu biết, ít vốn sống
b. Hoàn cảnh giao tiếp: có tổ chức, theo kế hoạch
giáo dục của nhà trường.
c. Nội dung giao tiếp: Lỉnh vực văn học(VHVN).
5
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
Mục đích giao tiếp?
Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản đó
có gì nổi bật?
HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi bổ sung.
GV nhận xét các câu trả lời của học sinh và bổ
sung nếu cần.
d. Mục đích:
+ Người viết : cung cấp tri thức về VHVN.
+ Người đọc: tiếp nhận.
e. Ngôn ngữ của lỉnh vực KHXH. Kết cấu rõ ràng,
mạch lac, chặt chẽ.
b. Hoạt động 2:(9’) Ghi nhớ
Từ các VD cụ thể, cho biết thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Hoạt động giao tiếp bao gồm mấy quá trình cơ
bản?
Các nhân tố cơ bản chi phối hoạt động giao tiếp?
HS
GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- K/n hoạt động giao tiếp.
- Hoạt động giao tiếp bao gồm:
+ Tạo lập văn bản.
+ Lỉnh hội văn bản.
- Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK
IV. CỦNG CỐ:(2’) K/n hoạt động giao tiếp?
Hoạt động giao tiếp bao gồm?
Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp?
V. DẶN DÒ:(2’) Nắm nội dung bài học, làm bài tập 1,2 SGK trang 20-21.
Soạn: Khái quát VHDGVN.
Đặc trưng? Các thể loại? Giá trị của VHDGVN?
6
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
TIẾT 4 Ngày soạn
Văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM.
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1, Kiến thức: Nắm được các đặc trưng cơ bản của VHDG Và khái niệm về các thể loại của VHDG.
Hiểu rõ vị trí, vai trò và những giá trị to lớn của VHDG trong mối quan hệ với văn học viết và đời
sống văn hóa dân tộc.
2, Kỷ năng: Hệ thống hóa thể loại VHDG, so sánh các thể loại.
3, Thái độ: Có ý thức sưu tầm, say mê tìm hiểu VHDG.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, phân tích, quy nạp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của HS: SGK, soạn bài, sưu tầm tư liệu theo hướng dẫn
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Biểu hiện cụ thể của con người VN trong VHVN?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề(1’)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(10’) Đặc trưng cơ bản của VHDG.
HS theo dõi mục I SGK.
Đặc trưng nổi bật của tính truyền miệng trong
VHDG?
Tác dụng của tính truyền miệng?
HS:
Đặc trưng của tính tập thể trong VHDG?
GV: Tính tập thể và tính truyền miệng là các đặc
trưng cơ bản của VHDG chi phối quá trình sáng
tác và lưu truyền.
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng( tính truyền miệng)
- P/a sinh động hiện thực đời sống.
- Phân biệt với văn học viết.
- Gắn liền với quá trình diễn xướng dân gian: nói,
hát, kể
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể( tính tập thể).
- Lúc đầu một người khởi xướng, người khác tiếp
thu, lưu truyền và sáng tác lại làm tác phẩm biến
đổi, phong phú và hoàn thiện thêm.
- Mọi người có thể sửa chữa, bổ sung theo khả
năng của bản thân.
b. Hoạt động 2:(10’) Hệ thống thể loại của VHDG.
HS đọc mục II SGK.
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh:
Kể tên các thể loại của VHDG?
Khái niệm về tưng thể loại cụ thể? Kể tên các tác
phẩm em biết?
HS:
1. Thần thoại.
2. Sử thi.
3. Truyền thuyết.
4.Truyện cổ tích.
5. Truyện ngụ ngôn.
6. Truyện cười.
7
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
GV có thể lấy thêm một số tác phẩm cụ thể minh
họa cho các thể loại.
7. Tục ngữ.
8. Câu đố.
9. Ca dao.
10. Vè.
11. Truyện thơ.
12. Chèo.
c. Hoạt động 3:(14’) Những giá trị cơ bản của VHDG.
HS theo dõi mục III SGK.
Ơ dặc trưng thứ nhất tri thức về đời sông các dân
tộc trong VHDG được biểu hiện cụ thể như thế
nào?
Lấy VD minh họa?
Biểu hiện cụ thể của giá tri giáo dục đạo đức? Lấy
dẫn chứng làm rõ?
HS
VD: Truyện Tấm Cám
Ca dao yêu thương, tình nghĩa.
Giá tri thẩm của VHDG được thể hiện cụ thể như
thế nào? Dẫn chứng?
HS
GV:Mặc dù VHV ra đời và phát triển mạnh
nhưng VHDG vẫn là nguồn nuôi dưỡng, cơ sở
của VHV . Nó phát triển song song cùng văn học
viết, tạo nên sự phong phú, đạm đà bản sắc dân
tộc.
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phu
về đời sống các dân tộc.
- Tri thức về tự nhiên, xã hội, con người.
- Là kinh nghiệm lâu đời được nhân dân đúc kết
từ thực tiễn.
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo
đức.
- Tinh thần nhân đạo, lạc quan, yêu thương đồng
loại, đấu tranh bảo vệ con người, niềm tin vào con
người.
- Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp:
yêu quê hương, đất nước
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần
tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
IV. CỦNG CỐ:( 2’) Đặc trưng cơ bản của VHDG?
Hệ thống thể loại của VHDG?
Những giá trị cơ bản của VHDG?
V. DẶN DÒ:(2’ )Tìm đọc các tác phẩm VHDG liên quan đến các thể loại
Soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Ôn lí thuyết đã học
- Làm bài tập SGK, chú ý bài số 4, 5.
8
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
TIẾT 5 Ngày soạn
Tiếng Việt: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ ( Tiết 2)
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: ( Như tiết 3)
B. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, luyện tập, quy nạp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, sách bài tập, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài, làm bài tập theo yêu cầu
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)K/n giao tiếp? Các yếu tố chi phối hoạt động giao tiếp?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(8’) Bài tập 1
GV dùng bảng phụ đưa các bài tập SGK.
HS đọc nội dung bài tập 1 SGK.
Xác định các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao?
GV gợi ý: Nhân vật; hoàn cảnh; mục đích; nội
dung.
HS
HS trả lời tốt, GV ghi điểm.
Bài tập 1:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
+ N/ vât giao tiếp: anh và nàng(nam nữ trẻ tuổi)
+Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh trong
sáng, yên tĩnh, thích hợp với những chuyện tâm
tình.
* Nhân vật anh dùng cách nói bóng bẩy, ngụ ý nói
chuyện kết duyên giữa hai người: tre non(trẻ
tuổi); đủ lá(trưởng thành); đan sàng(chuyện kết
hôn).
* Cách nói tế nhị, dễ hiểu, phù hợp mục đích giao
tiếp.
b. Hoạt động 2:(4’) Bài tập 2
HS đọc nội dung và xác định yêu cầu bài tập 2
SGK.
Xác định các hành động nói cụ thể của cuộc giao
tiếp? Mục đích?
HS
Tình cảm, thái độ và quan hệ trong cuộc giao tiếp
trên?
HS
GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
+ Hành động: chào, đáp, khen, hỏi.
+ Câu 1: chào- đáp.
+ Câu 2: khen.
+ Câu 3: hỏi.
* Tình cảm thân mật, gần gủi.
c. Hoạt động 3:(6’) Bài tập 3
HS đọc bài thơ của Hỗ Xuân Hương.
Xác định nội dung giao tiếp? Mục đích giao tiếp?
HS
Nhận xét từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ?
Bài tập 3:
- Nội dung: cuộc đời Hồ Xuân Hương.
- Mục đích: hiểu được những phẩm chất tốt đẹp
của người phụ nữ.
9
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
HS
Để hiểu bài thơ cần căn cứ vào cơ sở nào?( Từ
ngữ, hình ảnh, cuộc đời nhà thơ)
HS
GV tổng kết.
- Phương tiện, từ ngữ: từ xưng hô ( em ); thành
ngữ (bảy nổi ba chìm );hình ảnh tiêu biểu ( tấm
lòng son ).
c. Hoạt động 4:(10’) Bài tập 4
HS làm việc theo nhóm(bàn): Thảo luận viết
thông báo về hoạt động làm sạch môi trường cho
toàn trường biết.
GV lưu ý sự phù hợp giữa lời thông báo với đối
tượng, nội dung, mục đích, hoàn cảnh giao tiếp
Các nhóm lần lượt trình bày
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Bài tập 4: Viết thông báo về hoạt động làm sạch
môi trường.
c. Hoạt động 5:(6’) Bài tập 5
HS đọc kĩ bức thư Bác Hồ gửi học sinh nhân ngày
khai giảng năm học mới đầu tiên của nước
VNDCCH.
Phân tích, làm rõ các nhân tố giao tiếp trong bức
thư?
HS
GV bổ sung nếu cần, ghi điểm nếu học sinh trả lời
tốt.
Bài tập 5:
- Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ- các em học sinh
( lảnh tụ- người bình thường).
- Hoàn cảnh giao tiếp: ngày khai giảng năm học
mới.
- Nội dung: niềm vui của Bác; nhắc nhở, động
viên thế hệ trẻ.
- Mục đích: kêu gọi sự nổ lực, cố gắng của các em
học sinh để xây dựng nước nhà.
- Lời lẻ: chân tình, gần gủi, nghiêm túc khi xác
đinh trách nhiệm cho học sinh.
IV. CỦNG CỐ:(2’)Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục
đích, ngôn ngữ
V. DẶN DÒ:(2’) Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập.
Soạn : Văn bản
- Khái niệm văn bản.
- Đặc điểm của văn bản.
10
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
TIẾT 6 Ngày soạn
Tiếng Việt: VĂN BẢN ( Tiết 1)
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1, Kiến thức: Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
2, Kỷ năng: Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
3, Thái độ: Có ý thức sử dụng văn bản đúng mục đích giao tiếp.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, quy nạp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài theo hướng dẫn, SGK, vở ghi
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp(1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS trình bày bài tập 4 SGK trang 21.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(20’) Khái niệm, đặc điểm.
GV dùng bảng phụ đưaVD SGK.
Nhận xét về dung lượng giữa các văn bản?
Các văn bản trên được tạo ra trong hoàn cảnh cụ
thể nào? Đề cập đến vấn đề gì? Các vấn đề đó
được triển khai như thế nào trong từng văn bản?
HS
Ở văn bản 3 có gì khác so với văn bản 1 và 2 ( lưu
ý về hình thức ).
Mục đích các văn bản hướng tới?
HS
GV : Mỗi văn bản hướng tới một mục đích nhất
định
Từ các VD em hiểu thế nào là văn bản? Văn bản
có những đặc điểm gì?
HS
GV tổng kết, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
VD: SGK
Văn bản 1: Kinh nghiệm sống.
+ Gần mực ( xấu )- đen.
+ Gần đèn ( tốt )- sáng.
Văn bản 2: Số phận của người phụ nữ trong xã
hội cũ ( phong kiến ).
- Sử dụng lặp lại mô típ “thân em”.
- Gieo vần cuối câu ( vần chân ), vần lưng.
Văn bản 3: 3 phần.
- Hướng đến kêu gọi toàn dân đứng lên kháng
chiến chống Pháp.
- Hình thức: có nhan đề; kết thúc.
* Ghi nhớ: SGK
+ Khái niệm.
+ Đặc điểm nội dung, liên kết, hình thức, mục
đích.
b. Hoạt động 2:(14’) Các loại văn bản
HS đọc lại 3 văn bản mục I sgk, so sánh vấn đề
được đề cập trong mỗi văbn bản là gì? Thuộc lỉnh
vực nào? Từ ngữ và cách thể hiện có gì khác
nhau?
HS
GV bổ sung sau khi học sinh so sánh.
* Văn bản 1; 2: nghệ thuật - sử dụng từ ngữ
thông thưòng trong cuộc sống, thể hiện thông qua
hình ảnh
* Văn bản 3: chính luận - từ ngữ mang tính chất
chính trị, có lí lẽ, lập luận.
11
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
So sánh văn bản 2 và 3 với một bài học cụ thể ở
SGK, giấy khai sinh, đơn xin nghỉ học
Gợi ý so sánh: nội dung, từ ngữ, cách thể hiện.
HS
Từ các VD cụ thể hãy cho biết phạm vi sử dụng
của từng loại văn bản? Mục đích giao tiếp? Từ
ngữ? Kết cấu ? Trình bày?
HS
Lấy VD cho từng loại văn bản cụ thể
GV tổng kết, nhận xét sau khi học sinh trả lời,
nhấn mạnh đặc điểm từng loại văn bản và VD cụ
thể.
* Đơn, giấy khai sinh, bài học: mang tính khoa
học, tuân theo các khuôn mẫu cụ thể, từ ngữ chính
xác, chặt chẽ
* Ghi nhớ: SGK
- Văn bản thuộc PCNNSH.
- Văn bản thuộc PCNNKH.
- Văn bản thuộc PCNNHC.
- Văn bản thuộc PCNNCL.
- Văn bản thuộc PCNNBC.
IV. CỦNG CỐ:( 2’) Khái niệm, đặc điểm văn bản?
Các loại văn bản?
V. DẶN DÒ:(2’) Nắm nội dung bài học, làm bài tập1,2,3,4 SGK trang 37.
Chuẩn bị bài viết số 1 nội dung phát biểu cảm nghĩ.
Tham khảo các đề bài và cách làm bài SGK.
12
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
TIẾT 7 Ngày soạn
Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 1.
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
2.Kỷ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP:
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV:
2. Chuẩn bị của HS:
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:
b. Hoạt động 2:
c. Hoạt động 3:
IV. CỦNG CỐ:
V. DẶN DÒ:
TIẾT 8 Ngày soạn
CHIẾN THẮNG MTAO- MXÂY ( Tiết 1 )
< Trích Sử thi “Đăm Săn”>
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
13
GIÁO ÁN NGỮ VĂN10 TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU
1, Kiến thức: Nhận thức được lẻ sống, niềm vui và hạnh phúc của anh hùng sử thi chỉ có được trong
cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả
và sử dụng ngôn từ.
2, Thái độ: Tôn trọng những giá trị tình cảm cao cả, chống lại cái xấu, cái ác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, phân tích
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài, vở ghi, SGK, tìm đọc sử thi “ Đăm Săn”.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’) Trình bày, làm rõ các giá trị cơ bản của VHDG?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề(1’)
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu chung
HS nhắc lại khái niệm sử thi đã học.
Sử thi được chia làm mấy loại? Đặc điểm cụ thể
của từng loại? Cho VD?
HS đọc phần tóm tắt SGK, tập tóm tắt theo nội
dung SGK.
1. Khái niệm và phân loại sử thi.
a. Khái niệm: Sử thi là những tác phẩm tự sự dân
gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần ,
nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật
hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều
biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng dân
cư thời cổ đại.
b. Phân loại:
+ Sử thi thần thoại.
+ Sử thi anh hùng.
2. Tóm tắt sử thi “ Đăm Săn”( SGK ).
b. Hoạt động 2:(10’) Đọc, tóm tắt đoạn trích.
GV hướng dẫn đọc: chú ý giọng điệu của từng
nhân vật cụ thể, tên riêng.
HS đọc theo cách phân vai.
Tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích?
HS
1. Đọc:
2. Tóm tắt:
Nội dung: Kể chuyện Đăm Săn đánh Mtao Mxây
để cứu vợ Hơ Nhị ( 3 hiệp).
Các nhân vật: Đăm Săn
Mtao Mxây ( tù trưởng sắt )
Tôi tớ
Dân làng
Ông trời
Người kể chuyện
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét