LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "phương hướng và những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên là cán bộ chuyên trách ở các phường thành phố hà nội hiện nay": http://123doc.vn/document/1055094-phuong-huong-va-nhung-giai-phap-chu-yeu-nang-cao-chat-luong-doi-ngu-dang-vien-la-can-bo-chuyen-trach-o-cac-phuong-thanh-pho-ha-noi-hien-nay.htm
chuyên trách và công tác đảng viên đối với ĐNĐV là CBCT của các đảng bộ
phờng thành phố Hà Nội từ năm 2000 đến nay; từ đó, rút ra đợc những nguyên
nhân, nêu ra những kinh nghiệm trong công tác đảng viên góp phần tạo nên
chất lợng đội ngũ đảng viên là cán bộ chuyên trách ở các phờng thành phố Hà
Nội trong thời gian qua.
+ Đề xuất phơng hớng và những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lợng
đội ngũ đảng viên là cán bộ chuyên trách ở các phờng thành phố Hà Nội giai
đoạn hiện nay.
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tợng: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lợng đội ngũ đảng viên là
cán bộ chuyên trách đang sinh hoạt trong các phờng thành phố Hà Nội, nhất là
việc đi sâu vào một số phờng trọng điểm.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lợng đội ngũ
đảng viên là cán bộ chuyên trách và công tác đảng viên đối với ĐNĐV là
CBCT của các đảng bộ phờng của 9 quận thành phố Hà Nội thời gian từ năm
2000 đến nay và đề xuất phơng hớng, giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ
đảng viên là cán bộ chuyên trách ở các phờng từ nay đến năm 2010.
5. Cơ sở lý luận và phơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận: Đề tài đợc thực hiện trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin, t tởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng ta về xây dựng
Đảng nói chung, về vấn đề nâng cao chất lợng đội ngũ đảng viên nói riêng,
nhất là đối với đội ngũ đảng viên là cán bộ chuyên trách; đồng thời kế thừa kết
quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đã đợc công bố.
- Phơng pháp nghiên cứu: Đề tài đợc sử dụng chủ yếu dựa trên cơ sở
phơng pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp chặt chẽ giữa
5
lý luận và thực tiễn, logic và lịch sử, phân tích và tổng hợp, điều tra xã hội
học, đặc biệt coi trọng phơng pháp tổng kết thực tiễn.
6. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ thêm quan niệm và tiêu chí đánh giá chất lợng đội
ngũ đảng viên là cán bộ chuyên trách ở các phờng thành phố Hà Nội hiện nay.
- Đánh giá đúng thực trạng và nêu ra những phơng hớng và đề xuất đ-
ợc những giải pháp chủ yếu có tính khả thi nâng cao chất lợng đội ngũ đảng
viên là cán bộ chuyên trách ở các phờng thành phố Hà Nội giai đoạn hiện nay.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể giúp các cấp uỷ đảng ở các
đảng bộ phờng thành phố Hà Nội nghiên cứu, vận dụng nhằm nâng cao chất l-
ợng đội ngũ đảng viên.
- Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu, giảng dạy
trong trờng đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong và các trung tâm bồi dỡng chính trị
cấp quận thành phố Hà Nội.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn gồm 3 chơng, 6 tiết.
6
Chng 1
CHT LNG I NG NG VIấN L CN B
CHUYấN TRCH CC PHNG THNH PH H NI
GIAI ON HIN NAY - NHNG VN Lí LUN V THC TIN
1.1. PHNG V I NG NG VIấN L CN B CHUYấN TRCH
CC PHNG THNH PH H NI GIAI ON HIN NAY - VAI TRề V
C IM
1.1.1. Cỏc phng thnh ph H Ni hin nay - vai trũ v c im
1.1.1.1. Vai trũ ca phng TPHN
H Ni l th ụ nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam, nm
trung tõm vựng ng bng sụng Hng, cú v trớ t 20
o
53 n 21
o
23 v Bc
v t 105
o
44 n 106
o
02 kinh ụng. H Ni tip giỏp 5 tnh: phớa Bc
giỏp Thỏi Nguyờn, phớa ụng giỏp Bc Ninh, Hng Yờn; phớa Tõy giỏp Vnh
Phỳc; phớa Nam giỏp H Tõy. Thnh ph gm 9 qun ni thnh: Hon Kim,
ng a, Hai B Trng, Ba ỡnh, Cu Giy, Thanh Xuõn, Tõy H, Hong
Mai, Long Biờn v 5 huyn ngoi thnh: Súc Sn, ụng Anh, Thanh Trỡ, T
Liờm, Gia Lõm.
H Ni l trung tõm chớnh tr, vn hoỏ v l a bn chin lc c
bit quan trng v chớnh tr, kinh t, vn hoỏ, quc phũng, an ninh v i
ngoi ca c nc. Hai mi nm i mi l hai mi nm phỏt trin, i ỳng
nh hng v vn dng sỏng to ng li i mi ca ng, a s nghip
i mi ca H Ni t c nhng thnh tu to ln, ton din, chuyn bin
c bn trong i sng xó hi.
Vi 920,97 km
2
, bng 0,28% din tớch t nhiờn ca c nc v khong
3.118.200 dõn s trong 9 qun ni thnh v 5 huyn ngoi thnh, chim 3,6%
dõn s c nc.
7
Ton TPHN cú 128 phng trong 9 qun ni thnh ca H Ni.
Phng l cp hnh chớnh c s ni thnh - c bit i vi phng ca th
ụ H Ni li cng cú vai trũ quan trng hn trong vic lónh o, ph bin v
t chc, qun lý, ng viờn qun chỳng nhõn dõn thc hin cỏc ch trng,
chớnh sỏch ca ng v phỏp lut ca nh nc cng nh cỏc nhim v ca
a phng thụng qua ú, a c cỏc ng li, ch trng, chớnh
sỏch ca ng, phỏp lut ca nh nc v cỏc nhim v ca a phng ú
vo cuc sng, to s thng nht cao trong nhn thc v hnh ng ca cỏn
b, ng viờn v nhõn dõn trong phng. T vic thc hin c nhng ch
trng, ng li, chớnh sỏch s to iu kin thun li, thỳc y, nõng cao
i sng vt cht, tinh thn ca nhõn dõn, vn ng nhõn dõn lm trũn ngha
v cụng dõn i vi nh nc.
Vai trũ ca phng H Ni c ng ta v TUHN nht quỏn
khng nh bng nhng phng phỏp, ch trng v vic lm c th thớch
hp t sau khi H Ni c gii phúng.
Hin phỏp nm 1980 ca nc cng ho xó hi ch ngha Vit Nam
quy nh, n v hnh chớnh H Ni chia thnh 3 cp. Riờng ni thnh,
di thnh ph l cp qun v di cp qun l cp phng. Quyt nh s
94/HBT ngy 26/9/1981 ca Hi ng B trng quy nh: "Phng l n
v hnh chớnh c s ni thnh, ni th, t chc theo khu vc dõn c ng
ph, cú khong 7.000 n 12.000 dõn. Chc nng ch yu ca b mỏy chớnh
quyn cp phng l qun lý hnh chớnh nh nc, qun lý xó hi, qun lý v
chm lo phc v i sng dõn c". T ú, cn c vo quyt nh trờn, ngy
15 thỏng 4 nm 1982, UBND TPHN ó ra quyt nh s 1408 hng dn
cỏc t chc phng ni thnh hot ng theo hỡnh thc mi. Tip ú, Ban
Thng v Thnh u v Thng trc UBND TPHN ó quyt nh hp v ra
quyt nh: i ụi vi vic qun lý hnh chớnh v mt nh nc, qun lý xó
hi, qun lý dõn c, chm lo i sng nhõn dõn, chớnh quyn phng phi
8
qun lý cỏc t sn xut tiu th cụng nghip (c tp th v cỏ nhõn) v cỏc mt
xõy dng, thc hin k hoch sn xut, kinh doanh, phõn phi, chp hnh cỏc
ch , th l ti chớnh, giỏ c v ngha v i vi nh nc.
T sau i hi i biu ton quc ln th VI ca ng, t nc bc
vo thc hin ng li i mi ton din do ng khi xng v lónh o.
TPHN cng dn dn chuyn sang thc hin c ch th trng. Cp phng li
cú vai trũ rt quan trng trong iu kin thc hin c ch mi. T ú, UBND
thnh ph tip tc ban hnh Quyt nh s 3940/QUB ngy 25 thỏng 8 nm
1990 v nhim v, quyn hn ca chớnh quyn cp phng. Bn quy nh gm
20 iu, trong ú nờu rừ:
Phng l n v hnh chớnh c s ni thnh, ni th, l ni
trc tip t chc thc hin mi ch trng, chớnh sỏch ca ng v
phỏp lut nh nc, thc hin quyn v ngha v ca cụng dõn. Chớnh
quyn phng cú chc nng ch yu l qun lý hnh chớnh nh nc,
qun lý xó hi v chm lo phc v i sng dõn c [46, tr. 9].
Do ú, ngay iu 1 ca bn quy nh ghi rừ:
y ban nhõn dõn phng thc hin chc nng kim tra,
giỏm sỏt hot ng ca cỏc n v v cụng dõn trờn a bn phng;
v vic chp hnh cỏc ch trng, chớnh sỏch v phỏp lut ca nh
nc, cỏc quy nh ca thnh ph v qun lý kinh t, xó hi v ụ
th; chu s qun lý iu hnh tp trung, thng nht ca qun, th xó
(gi tt l qun), thnh ph trong qun lý dõn c, qun lý xó hi,
qun lý ụ th [46, tr. 10].
Qua 20 nm i mi, qua 20 nm thc hin nhim v chớnh tr mi m
ng v nh nc giao trờn a bn th ụ, v trớ v vai trũ ca cỏc phng
TPHN ngy cng c nhn thc v phỏt trin sõu sc hn, c th hin rừ
trờn thc t thc hin cụng cuc i mi. Cỏc phng TPHN ó úng gúp to
9
ln trong phỏt trin kinh t, qun lý ụ th, khc phc c nhng t nn xó
hi do phn ln ca s tỏc ng ca mt trỏi c ch th trng, gii quyt
nhng vn xó hi trờn a bn, gi vng an ninh chớnh tr, trt t an ton xó
hi, gúp phn quan trng vo thnh tu cụng cuc i mi ca Th ụ.
Nh vy, phng bờn cnh vai trũ l ni ph bin, t chc, qun lý,
ng viờn qun chỳng nhõn dõn trong phng thỡ cũn cú vai trũ trong vic
bo m n nh chớnh tr, chng li nhng lun iu xuyờn tc i vi ng
li, ch trng, chớnh sỏch ca ng v phỏp lut ca Nh nc. Cp phng
l cp c s cui cựng trong h thng chớnh tr v l ni tip nhn nhng ý
kin, nhng thc mc rt i thng ca qun chỳng nhõn dõn trờn nhng vn
ang din ra v vn hoỏ, giỏo dc, y t; v kinh t; v an ninh, quc phũng;
v qun lý dõn c v xó hi; v qun lý lao ng; v qun lý nh, t ai (õy
l vn núng bng, ang din ra khỏ phc tp hng ngy, hng gi - c bit
l mt s xó va c chuyn lờn phng khi H Ni m rng, phỏt trin
thờm nhng qun mi). Nhng vn ny liờn quan ti cuc sng hng ngy
ca ngi dõn, nu cỏc phng khụng gii quyt trit , tn gc, hp tỡnh,
hp lý thỡ s xy ra vn khiu kin kộo di, thm chớ s vt cp iu
ny s gõy nh hng khụng nh ti vai trũ lónh o ca cỏc ng b phng,
cỏc qun u, TUHN núi riờng cng nh ca ton ng ta núi chung. Cng
thụng qua nhng s h trong vic gii quyt khụng n tho nhng vn tn
ti hin nay rt cú th s to cho cỏc õm mu v th lc thự ch mun phỏ
hoi h thng chớnh tr c s, li dng nhng bc xỳc trong nhõn dõn m lụi
kộo, xỳi by, khiu kin ụng ngi
Do vy, lm tt c cỏc vn v kinh t, vn hoỏ, giỏo dc, an
ninh, quc phong, qun lý v t ai, dõn c, lao ng thỡ cn c nh
hng v ch o thc hin ỳng hng, cú hiu qu. Cú nh vy, phng
mi phỏt trin mnh, bn vng; t ú, mi cú th khng nh phng mnh,
m nu phng mnh thỡ qun mnh v t ú s to cho Th ụ vng
10
mnh. V Th ụ H Ni l trung tõm, l trỏi tim ca c nc, vỡ th, nú cú
tht s vng mnh thỡ s tỏc ng ln n s phỏt trin ca t nc.
1.1.1.2. c im ca cỏc phng TPHN
Vi vai trũ rt quan trng trong vic bo m an ninh chớnh tr, trt t
an ton xó hi, cỏc phng TPHN - l ni din ra cỏc cuc hi ngh, cỏc cuc
hp quc t nờn bờn cnh nhng c im chung, vn cú ca cỏc phng
cỏc thnh ph khỏc trờn c nc, cũn cú cú nhng c im riờng cú ca mỡnh.
c im 1 - c im chung: Phng H Ni cng nh cỏc
phng cỏc thnh ph khỏc trờn c nc u l n v c s thuc h
thng hnh chớnh bn cp nc ta.
iu ny ó c quy nh ti iu 118 Hin phỏp 1992 quy nh:
"Nc chia thnh tnh, thnh ph trc thuc trung ng; Tnh chia thnh
huyn, thnh ph trc thuc tnh v th xó; thnh ph trc thuc trung ng
chia thnh qun, huyn, th xó; huyn chia thnh xó, th trn; thnh ph trc
thuc tnh, th xó chia thnh phng v xó; qun chia thnh phng". Nh
vy, phng cú y cỏc t chc trong h thng chớnh tr, cú cỏc t chc
kinh t, cỏc t chc xó hi, ngh nghip Vỡ th, phng l hỡnh nh thu nh
ca mt xó hi, phn ln cỏc hot ng ca i sng xó hi u c din ra
phng. ngi dõn phng cú th nm bt c nhng ng li, ch
trng, ngh quyt ca ng, chớnh sỏch, phỏp lut ca Nh nc u phi
c thụng qua phng, hi t phng v t phng li t chc thc hin
sao cho tht cú hiu qu.
L cp hnh chớnh c s cui cựng, phng l ni phỏt huy quyn lm
ch ca nhõn dõn, ni kim nghim nhng ch trng ca ng v Nh nc
v qun lý ụ th, xõy dng thnh ph vn minh, lch s, bi tr cỏc t nn xó
hi, phỏt trin kinh t, vn hoỏ, giỏo dc
Bi õy l ni gn dõn nht, l ni nm bt c tõm t, nguyn vng
chớnh ỏng ca nhõn dõn, vỡ th õy l ni m ng cn tng cng hn na
11
mi quan h gia ng v nhõn dõn. Qua ú, ng mi cú th sa i, b
sung ng li, ch trng, chớnh sỏch ỳng n hn v ra ch trng,
chớnh sỏch mi sỏt hp vi phng.
c im 2: Phng H Ni l phng ca Th ụ - trỏi tim ca T
quc Vit Nam, l trung tõm u nóo chớnh tr, kinh t, vn hoỏ, giỏo dc,
khoa hc, cụng ngh v giao dch quc t; hn na, cỏc phng TPHN cũn
l ni tp trung rt nhiu cỏc di tớch lch s, cỏc danh lam thng cnh ng
thi cũn l ni tp trung rt nhiu cỏc c quan u nóo ca trung ng,
thnh ph, cỏc b, ban, ngnh, doanh nghip, cụng ty v l ni ca cỏc
cỏn b cp cao ca trung ng v H Ni.
õy l th mnh v c im riờng cú ca nhiu phng th ụ H
Ni. Cỏc phng cú iu kin thun li trong vic trc tip quan h vi cỏc
c quan trung ng, cỏc doanh nghip, cỏc cụng ty, trng hc phi hp
hot ng gia phng vi cỏc c quan ú trong hot ng gia phng vi
cỏc c quan ú trong hot ng xõy dng phng, to iu kin cho phng
phỏt trin, hot ng t kt qu cao.
Hn th, nhng di tớch lch s, danh lam thng cnh vi nhng nột
riờng ca th ụ H Ni ó to iu kin thun li cỏc phng phỏt trin
vn hoỏ, nõng cao dõn trớ, cng nh phỏt trin du lch, dch v tng thu
ngõn sỏch cho phng. Trong gn 1000 nm phỏt trin, H Ni luụn l trung
tõm vn hoỏ ca c nc. H thng di sn vn hoỏ tp trung vi mt cao,
trờn a bn H Ni cú 1.744 di tớch lch s vn hoỏ (2 di sn/km
2
), trong ú
cú 499 di tớch c xp hng cp quc gia, 308 di tớch ang c ngh xp
hng [62, tr. 13]. H Ni cú nhiu a danh ni ting v cnh quan thiờn nhiờn
nh: H Tõy, h Hon Kim, n Súc Du lch trờn sụng Hng, du lch qua
cỏc ph c vi 36 ph phng l nhng tua du lch khỏ hp dn. Cỏc
phng ca TPHN cng cú nhng di tớch riờng ca phng mỡnh, nh
phng ph Hu cú khu di tớch Chựa Vua m hng nm c vo ngy 06 thỏng
12
Giờng (õm lch) t chc chi c Vua bng ngi, hay phng ng Nhõn cú
khu di tớch Chựa Hai B vi hai bc tng Hai B Trng, cõu chuyn v Hai
B Trng ỏnh gic, cựng truyn thuyt v hai bc tng; hay khu di tớch Vn
Miu - Quc T Giỏm, mt di tớch khụng ch ca riờng phng Vn Miu m
cũn ni ting khp t nc, cỏc du khỏch nc ngoi mi ln n Vit Nam,
ti th ụ H Ni u mong mun c n Vn Miu - Quc T Giỏm, bi
õy l trng i hc u tiờn ca Vit Nam - ni ghi danh nhng bc hin
trit, nhng nh tin s u tiờn ca t nc ta - nhng ngi em ti vinh
quang cho dõn tc.
c bit, cỏc phng TPHN cũn l ni tp trung ca nhng cỏn b
cp cao ca trung ng v H Ni c trỳ. Qua i ng cỏn b cp cao ny,
cỏc phng TPHN cng cú iu kin thun li tn dng, phỏt huy trớ tu,
kinh nghim ca h phỏt trin phng vng mnh hn trong cụng cuc i
mi t nc hin nay.
c im 3: Cựng vi s phỏt trin ca kinh t th trng trong c
nc - cỏc phng H Ni cng l ni tp trung phỏt trin kinh t hng
hoỏ theo chiu hng phỏt trin mnh
Hu ht cỏc phng u cú ớt nht l mt ch phỏt trin. Nhng ch
ny s to iu kin cho vic thu ngõn sỏch ca phng mnh m hn. Nu
phng ng Xuõn cú ch ng Xuõn (ch ln nht ca Th ụ H Ni), thỡ
phng ph Hu cú ch Tri (chuyờn buụn bỏn in, mỏy múc), phng
Ngụ Thỡ Nhm vi ch Hụm - c Viờn
Cỏc doanh nghip nh nc, doanh nghip t nhõn, cỏc cụng ty liờn
doanh, cụng ty c phn v cỏc vn phũng i din trong nc v nc ngoi
c thnh lp nhiu tp trung cỏc phng trong TPHN. Do vy, cỏc
phng H Ni khụng cũn dỏng v ca thi bao cp trc kia m ó phỏt
trin t nhiu hỡnh thc khỏc nhau, t vic sn xut quy mụ nh trong gia
ỡnh nh h sn xut cỏ th, h kinh danh nờn cú th nhn thy kinh t ca
13
cỏc phng TPHN ch yu l tiu thng. Nhng thu v ngõn sỏch np cho
phng, nh nc khụng phi l nh.
Do ú, s a dng, phong phỳ ca cỏc thnh phn kinh t trờn a bn
phng H Ni l iu kin quan trng thỳc y nn kinh t H Ni phỏt
trin, nhng li t ra yờu cu ln `hn na trong vic qun lý kinh t. Tuyờn
truyn, vn ng v to iu kin cho cỏc h gia ỡnh, cỏc t sn xut, hp tỏc
xó, cỏc doanh nghip sn xut, kinh doanh theo ỳng quy nh ca phỏp
lut, nht l vic kờ khai, np thu cho nh nc theo ỳng quy nh. ng
thi, tham gia phi kt hp vi cỏc ngnh, c quan chc nng, chuyờn mụn
qun lý vn sn xut, kinh doanh trờn a bn mỡnh.
c im 4: S lng dõn c trờn a bn phng rt ln, c cu khỏ
a dng
Thỏng 12 nm 1999, dõn s H Ni l 2.675.166 ngi, trong ú s
ngi sng tp trung cỏc phng trong ni thnh l 1.523.936 ngi thỡ n
cui thỏng 12 nm 2005, dõn s H Ni l 3.118.200 ngi, trong ú s ngi
sng tp trung cỏc phng trong ni thnh l 2.011.766 ngi. S lng
dõn cỏc phng ni thnh nhiu gp ụi cỏc xó ngoi thnh ca H Ni.
Nhng iu ỏng chỳ ý õy li l dõn "gc" H Ni khụng nhiu, dõn sng
H Ni hin nay li l do ln súng ngi di dõn c hc t cỏc tnh ó gõy
nờn s hn hp, phc tp trong li sng, vn hoỏ, nh hng n np sng thanh
lch, vn minh ca ngi H Ni. Bi cỏc phng H Ni li l ni tp trung
cỏc ngun nhõn lc khụng cú vic lm t cỏc vựng nụng thụn, min nỳi quanh
H Ni. ú l do sc hỳt ca quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, H Ni tr thnh ni
hi t dũng di c t do. c bit, quỏ trỡnh ụ th hoỏ ó to ra cỏc dũng di dõn,
ngi tnh ngoi v H Ni tỡm kim vic lm (cú lỳc lờn n 13 vn ngi),
khin ỏp lc dõn s tng nhanh hn tc phỏt trin c s h tng v trỡnh
qun lý ụ th trong cỏc phng ca TPHN. iu ny to ra mt sc ộp ln v
mi mt cho quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca cỏc phng TPHN.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét