LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "GIÁO ÁN TOÁN KHỐI 4 HKI": http://123doc.vn/document/556689-giao-an-toan-khoi-4-hki.htm
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số
hạng chưa biết của phép cộng, số bò trừ chưa biết của
phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bò chia
chưa biết của phép chia.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV: Bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.
-HS trả lời yêu cầu của GV.
-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vò.
-HS cả lớp.
Tiết : 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
5
Tóm tắt Bài giải
4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một
ngày
7 ngày: . . . chiếc là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
MA VA MU
tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể
của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?
-GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi:
Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết
3 + 1 vào cột Có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3,
4, … quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho
Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một
chữ.
* Giá trò của biểu thức có chứa một chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trò của biểu
thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-GV hỏi: Khi biết một giá trò cụ thể của a, muốn
tính giá trò của biểu thức 3 + a ta làm như thế
nào ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
c.Luyện tập – thực hành:
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trò của biểu thức 6 + b với
b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
-Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
-GV hỏi: Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7
là bao nhiêu ?
-Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu ?
Bài 2
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển
vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban
đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trò của biểu thức 3 + a trong từng
trường hợp.
-Ta thay giá trò của a vào biểu thức rồi thực hiện
tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá
trò của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trò của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trò của biểu thức 6 + b với b = 4 là
6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Giá trò của biểu thức 115 – c với c = 7 là
115 – 7 = 108.
-Giá trò của biểu thức a + 80 với a = 15 là
15 +80 = 95.
6
MA VA MU
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong
bảng cho em biết điều gì ?
-Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trò cụ thể như thế nào ?
-Khi x = 8 thì giá trò của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
-Chúng ta phải tính giá trò của biểu thức 250 + m
với những giá trò nào của m ?
-Muốn tính giá trò biểu thức 250 + m với m = 10
em làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó
kiểm tra vở của một số HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV: Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức
có chứa một chữ.
-GV: Bạn nào có thể lếy ví dụ về giá trò của biểu
thức 2588 + n ?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trò cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trò của biểu thức 125 + x tương ứng với từng
giá trò của x ở dòng trên.
-x có các giá trò là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần,
HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trò biểu thức 250 + m với m = 10,
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau:
-HS nêu ví dụ: 2588 + n, 1688 + x, a + 456, …
-HS nêu: Giá trò của biểu thức 2588 + n với n =
10 là 2598.
-HS cả lớp.
Tiết : 5 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
-Củng cố cách đọc và tính giá trò của biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
7
X 8 30 100
125 + x 125 +8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225
Y 200 960 1350
Y – 20 200 – 20 = 180 960 – 20 = 940 1350 – 20 = 1330
a)Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 b) Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
Với m = 80 thì 873 + m = 250 + 80 = 330 Với n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
Với m = 30 thì 250 + m = 250 +30 = 280 Với n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
MA VA MU
-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực
hiện tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ
thể của chữ.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a
và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trò của
biểu thức nào ?
-Làm thế nào để tính được giá trò của biểu thức
6 x a với a = 5 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp
phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các
em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp
hoặc ở nhà)
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các
biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu
ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta
chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự
(thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép
tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong
ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc
sau)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu
cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng
cho biết gì ?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trò của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trò của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS
làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trò của biểu
thức.
-Là 8 x c.
8
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
b) Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
c) Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x ) = 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
d) Với y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74
MA VA MU
-Bài mẫu cho giá trò của biểu thức 8 x c là bao
nhiêu ?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trò của biểu
thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là
giá trò của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi
thay giá trò của chữ c cũng ở dòng đó.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu ?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P.
Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) Chu vi của hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (m)
-HS cả lớp.
Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vò = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10
chục nghìn = 1 trăm nghìn.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình biểu diễn đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
9
MA VA MU
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các số có sáu chữ số.
b.Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và
yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng
liền kề;
+Mấy đơn vò bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vò ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )
+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy
trăm ?)
+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn
bằng mấy nghìn ? )
+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm
nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như
phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một
trăm nghìn.
-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vò ?
-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào
bảng số.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số,
bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vò ?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có
mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vò bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vò.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng
10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn
bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vò.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp (hoặc bảng con): 432516.
-Số 432516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo
10
MA VA MU
-GV khẳng đònh: Đó chính là cách viết các số có 6
chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt
từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng
thấp.
*Giới thiệu cách đọc số 432 516
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại cách đọc
đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV
giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn
năm trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì
giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS
đọc các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1
-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số
có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác
cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự
lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu
diễn số.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có
thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng
là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm
nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò của số,
cột thứ tám ghi cách đọc số. )
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
bài cho HS kia viết số.
-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các
số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3
chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vò ?
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu
chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi
HS đọc số.
-GV nhận xét.
Bài 4
-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng
số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS
viết số theo lời đọc.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vò.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có
bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có
ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng
trăm đến hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào VBT:
a) 313241
b) 523453
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS
có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm
năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3
đến 4 số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc,
hết số này đến số khác.
11
MA VA MU
kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS cả lớp.
Tiết : 7 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
-Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 6, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập
về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu
cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút
chì làm bài vào SGK.
Bài 2a
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc
các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS
đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng
khác. Ví dụ:
+Chữ số hàng đơn vò của số 65243 là chữ số
nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,
53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng
trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
12
MA VA MU
đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các
dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bò sau.
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
Tiết : 8 HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được lớp đơn vò gồm 3 hàng là: đơn vò, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm
nghìn.
-Nhận biết được vò trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
-Nhận biết được giá trò của từng chữ số theo vò trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Số
Lớp nghìn Lớp đơn vò
Hàng trăm
nghìn
Hàng chục
nghìn
Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn
vò
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và kiểm
tra VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể
của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
b.Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn:
-GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn ?
-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các
lớp. Lớp đơn vò gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nêu: Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
13
MA VA MU
các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần
Đồ dùng dạy – học.
-GV hỏi: Lớp đơn vò gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?
-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào
?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các
chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong
bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào
cột thích hợp trong bảng.
-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp
nghìn ?
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số
nào ?
+Lớp đơn vò của số 654300 gồm những chữ số
nào ?
Bài 2a
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số
trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong
-Gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm.
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
-Ba trăm hai mươi mốt.
-HS viết số 1 vào cột đơn vò, số 2 vào cột chục,
số 3 vào cột trăm.
-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vò, chữ số 2 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vò, chục,
trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng
chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vò, chữ số 2 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng
nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở
hàng trăm nghìn.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp, hàng
của số.
-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54312
-Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vò, chữ số 1 ở
hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng
nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo dõi.
-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc
lớp nghìn.
-Lớp đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS nêu.
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn
vò.
+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn
vò.
+HS trả lời.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét