Thứ Tư, 2 tháng 4, 2014

Tin 8 - bài 1-3


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tin 8 - bài 1-3": http://123doc.vn/document/548060-tin-8-bai-1-3.htm


Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Tiết 1, 2 Ngày giảng:
BÀI 1 MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp
một cách tự động.
• Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
• Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
• Biết vai trò của chương trình dịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu dạy học, bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào
? Hãy kể một số khả năng của máy tính.
? Máy tính có thể tự ý thực hiện một công việc nào
đó không. Vì sao.
Kết luận: Để máy tính thực hiện một công việc
theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra
những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
Ví dụ 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của một
phần mềm ⇒ khởi động phần mềm đó.
Ví dụ 2: Trong một chương trình soạn thảo văn
bản, khi gõ một chữ cái ⇒ hiển thị chữ cái đó trên
màn hình.
Ví dụ 3: Sao chép một phần văn bản từ vị trí này
sang vị trí khác ⇒ yêu cầu máy tính sao chép phần
văn bản đó vào bộ nhớ đệm của máy tính, và sao
chép nội dung trong bộ nhớ đệm vào vị trí mới
Kết luận: Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công
- Tính toán nhanh và chính xác.
- Thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự
động khi nhận được chỉ thị.
- Lưu trữ dữ liệu với số lượng lớn.
- Không. Bởi vì máy tính được cấu tạo từ các thiết
bị điện tử ⇒ một vật vô tri vô giác.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 1
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc
nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện.
2. Ví dụ: rô-bốt nhặt rác
? Giả sử ta có một rô-bốt có thể thực hiện được các
thao tác sau: tiến một bước, quay phải, quay trái,
nhặt rác và bỏ rác vào thùng. Hãy ra lệnh cho rô-
bốt để nó nhặt rác và bỏ vào thùng theo sơ đồ như
sau. (Hình vẽ)
? Cách làm như vậy có phải là duy nhất không.
Giả sử các lệnh trên được viết và lưu vào rô-bốt
trong một tệp có tên là “Hãy nhặt rác”. Khi ta ra
lệnh “Hãy nhặt rác”, các lệnh đó sẽ được rô-bốt
thực hiện liên tiếp và tự động.
3. Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm
việc
Viết lệnh điều khiển rô-bốt ⇒ viết chương trình.
Điều khiển máy tính làm việc ⇒ viết chương
trình máy tính (chương trình, program).
Chương trình: là một dãy các lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện được.
Máy tính thực hiện các lệnh có trong chương trình
một cách tuần tự, nghĩa là khi thực hiện xong một
lệnh nào đó thì máy tính sẽ thực hiện lệnh kế tiếp.
Vì sao cần phải viết chương trình ?
Các công việc con người muốn máy tính thực hiện
thường rất đa dạng và phức tạp ⇒ phải viết rất
nhiều câu lệnh đơn giản để hoàn tất công việc.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
? Thông tin được lưu trữ trong máy tính dạng nào.
+ Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy: rất
khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức.
+ Con người có nhu cầu sử dụng những câu lệnh
đơn giản, dễ nhớ.
⇒ Khắc phục: ngôn ngữ lập trình (programming
language)
1. Tiến 2 bước.
2. Quay trái, tiến 1 bước.
3. Nhặt rác.
4. Quay phải, tiến 3 bước.
5. Quay trái, tiến 2 bước.
6. Bỏ rác vào thùng.
Có nhiều cách để rô-bốt thực hiện công việc đó.
Dãy các bit: 0 và 1. Các dãy bit là cơ sở để tạo ra
ngôn ngữ máy (ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu
được). Để chỉ dẫn cho máy tính những công việc
cần làm, ta phải dùng ngôn ngữ máy.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 2
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính.
Khó khăn: Máy tính không thể hiểu được ngôn
ngữ lập trình ⇒ cần phải có công cụ chuyển đổi
chương trình máy tính ngôn ngữ máy ⇒ chương
trình dịch (compiler).
Việc tạo chương trình máy tính gồm hai bước:
(1) Viết chương trình bằng NNLT.
(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.
Phần mềm dùng để viết chương trình gọi là
chương trình soạn thảo hay phần mềm soạn thảo
(editor).
Chương trình soạn thảo cùng với chương trình
dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực
hiện chương trình thường được kết hợp vào một
phần mềm, gọi là môi trường lập trình.
Hiện nay có rất nhiều NNLT khác nhau: C, Java,
Basic, Pascal. Mỗi NNLT đều có lịch sử phát triển
riêng, có ưu điểm và nhược điểm nhất định và
thường được tạo ra với định hướng sử dụng trong
một số lĩnh vực cụ thể.
NNLT Pascal thường được dùng cho những người
bắt đầu học lập trình. Đây là một NNLT cấp cao.
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Trong ví dụ về rô-bốt, hãy đưa ra các lệnh để sau khi bỏ rác vào thùng, rô-bốt trở lại vị trí ban đầu.
2. Vì sao cần phải viết chương trình.
3. Tìm ví dụ để phân biệt chương trình biên dịch với chương trình thông dịch.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 3
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Tiết 3, 4 Ngày giảng:
BÀI 2 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
• Biết NNLT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết câu lệnh, chương
trình.
• Biết NNLT có tập hợp các từ khoá được dành riêng với mục đích sử dụng nhất định.
• Biết tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của NNLT, không
được trùng với từ khoá.
• Biết cấu trúc của một chương trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu dạy học, bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ví dụ về chương trình
Trình bày bảng cho HS thấy được một chương
trình đơn giản viết bằng NNLT Pascal.
? Chương trình là gì.
? Trong chương trình nói trên, mỗi lệnh được cấu
tạo như thế nào.
Các lệnh (câu lệnh) được viết như thế nào ?
2. Các thành phần của một ngôn ngữ lập trình
Các câu lệnh được hình thành từ những kí tự nhất
định Tập hợp tất cả các kí tự đó gọi là bảng chữ cái
của NNLT. Hầu hết các kí tự có trên bàn phím
máy tính đều có trong bảng chữ cái của mọi
NNLT.
Các kí tự được sắp xếp để tạo thành câu lệnh theo
một quy tắc nhất định.
Bộ kí tự (bộ chữ cái) của NNLT Pascal:
+ Các chữ cái A → Z, a → z.
+ Các chữ số thập phân 0 → 9.
- Là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
- Lệnh gồm có các cụm từ khác nhau được tạo
thành từ các chữ cái.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 4
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
+ Kí tự gạch nối _ ≠ dấu trừ
+ Dấu cách (space) dùng để ngăn cách các từ.
+ Các kí hiệu trong toán học + - * / = < > ()
+ Các kí hiệu đặc biệt khác . , ‘ ; : [ ] ? % @ \ / !
& # $.
3. Từ khoá và tên
a) Từ khoá (keyword)
Mỗi NNLT đều có một số từ dành riêng gọi là từ
khoá. Các từ này không được dùng cho mục đích
nào khác ngoài mục đích do NNLT quy định.
Các từ khoá được sử dụng nhiều trong NNLT
Pascal là: program, uses, const, var, begin, end.
b) Tên (định danh - identifier)
Khi viết chương trình để giải các bài toán, ta
thường phải tính toán với các đại lượng như chiều
dài và chiều rộng hình chữ nhật, bán kính, đường
kính
Mỗi một đại lượng trong chương trình cần phải
được gọi tên.
Tên do người lập trình đặt và phải tuân theo các
quy tắc của NNLT.
Quy tắc đặt tên trong NNLT Pascal:
+ Tên được cấu tạo từ các chữ cái, chữ số và dấu
gạch nối.
+ Tên phải bắt đầu bằng chữ cái.
+ Tên không được chứa dấu cách.
+ Tên không được trùng với từ khoá.
Chú ý:
a) Với mỗi đại lượng có thể có nhiều cách đặt tên
khác nhau, nhưng để dễ sử dụng nên đặt tên sao
cho dễ hiểu, dễ nhớ và ngắn gọn.
b) Trong NNLT Pascal có một số tên chuẩn dùng
cho các công việc cụ thể.
c) Các từ khoá và các tên trong NNLT Pascal
không phân biệt viết hoa hay viết thường.
Ví dụ: Chu vi hình chữ nhật: 2dr ⇒ chu_vi, cv, c.
Ví dụ 2: Các tên CV, Cv, cv, cV là trùng nhau.
Ví dụ 3: Đặt tên Chu vi, Lop em là sai (space).
Ví dụ 4: CV: diện tích, S: chu vi.
4. Cấu trúc chung của chương trình
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 5
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Cấu trúc của một chương trình Pascal:
a) Phần tiêu đề : cho biết tên chương trình. Phần
này có thể có hoặc không. Nếu có thì phải nằm ở vị
trí đầu tiên của chương trình, bắt đầu bằng từ khoá
PROGRAM và kết thúc bởi dấu chấm phẩy.
b) Phần khai báo: Phần này có thể có hoặc không.
Nếu có thì phải ở sau phần tiêu đề. Phần này
thường chứa các công việc sau:
+ Khai báo các đại lượng cần tính toán.
+ Mô tả kiểu dữ liệu mới.
+ Khai báo các thư viện.
c) Phần thân chương trình: Đây là phần bắt buộc
phải có đối với mỗi chương trình. Phần này bắt đầu
bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bởi từ khoá END
và dấu chấm. Tất cả các lệnh của chương trình đều
nằm ở phần này.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Các bước để viết và chạy chương trình Pascal:
a) Soạn thảo chương trình (viết chương trình).
b) Lưu tệp tin chương trình (*.PAS).
c) Dịch chương trình thành mã máy. Nếu có lỗi thì
sửa lỗi.
d) Chạy chương trình và xem kết quả.
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Xem kĩ các khái niệm sau đây trong NNLT Pascal: bộ kí tự, từ khoá, tên.
2. Có thể viết các lệnh bằng tiếng Việt trong NNLT Pascal được hay không.
3. Các bài tập 4 và 6 trang 13.
Các bài tập chuẩn bị cho Bài thực hành 1
1. Các thao tác khởi động, lưu tệp tin, thoát khỏi chương trình làm việc của Microsoft Word, Microsoft
Excel hoặc một phần mềm học tập đã được học.
2. Kích hoạt và thực hiện lệnh trong một bảng chọn (menu).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 6
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Tiết 5, 6 Ngày giảng:
Bài Thực Hành 1: Làm Quen Với Turbo Pascal
(tiết 5+6)
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
- Giúp Hs nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Giúp Hs gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Hs biết cách dịch, sữa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: phòng máy.
- Hs: bài tập thực hành
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài củ:
HS1: + Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?
+ Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần? kể tên.
HS2: + Từ khoá? Tên?
+ Nêu các quy tắc đặt tên?
3. Bài mới:
HĐ1: Chuẩn Bị
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho từng hs
theo đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy định
trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng
của giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên yêu cầu hs thực hành bài 1 trong
sách giáo khoa/ 13.
- giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh thực
hành.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho hs hiểu các
yêu cầu của bài 1.
- Gv: trong quá trình thực hành nếu những
phần nào quan trọng thì yêu cầu hs nên ghi
lại vào vở.
- Gv: Sau khi khởi động Pascal, em thấy
màn hình Turbo Pascal gồm có những thành
phần nào?
- Gv yêu cầu hs quan sát kỹ các lệnh trong
bảng chọn.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh lên máy chủ
Hs: thực hành bài 1.
Hs: thực hành.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: Trả lời.
Hs: quan sát.
Hs: lên thực hành cho cả lớp xem.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 7
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
thực hành từng bước bài 1 cho cả lớp xem.
- Giáo viên nhận xét thao tác thực hành của
học sinh và ghi điểm.
-Gv: yêu cầu hs tiếp tục thực hành bài 2
sgk /14.
-Gv: lưu ý hs gõ theo đúng cú pháp của
chương trình.
- Gv: nhắc nhở hs khi viết chương trình
cũng tương tự như soạn thảo văn bản.
- Gv: tiếp tục theo dõi, hướng dẫn cho hs
sữa lỗi nếu sai.
- Từ đó giáo viên yêu cầu hs thực hành tiếp
bài 3: chỉnh sừa chương trình và nhận biết
lỗi.
- Gv: Qua bài 3 cho ta thấy được điều gì?
- Gv: yêu cầu hs thoát khỏi Turbo Pascal,
nhưng không lưu những chỉnh sửa ở bài 3.
Hs: lắng nghe.
Hs: Thực hành bài 2.
Hs: thực hành.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành bài 3.
Hs: trả lời.
Hs: tháot khỏi chương trình.
HĐ3: Tổng kết
HĐ của GV HĐ của HS
Gv: yêu cầu lớp trưởng và lớp phó kiểm tra
máy tính.
Gv: kiểm tra máy tính thực hành của hs.
Gv: đánh giá tiết thực hành của hs qua các
mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự
chuẩn bị của hs…
Hs: kiểm tra máy tính.
Hs: lắng nghe.
4. Cũng cố:
- Có mấy cách để khởi động Turbo Pascal.
- Muốn lưu chương trình đang soạn thảo ta làm thế nào?
- Để dịch và chạy chương tr2inh ta làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã thực hành. Nếu hs nào có máy tính cá nhân thì nên thao tác lại
nhiều lần cho thành thạo.
- Xem trước bài tiếp theo.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 8
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Tuần 6 – Tiết 11
Bài thực hành 2: Viết Chương Trình Để Tính
Toán
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa, biên dịch và chạy chương trình.
- Giúp hs làm quen với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: phòng máy, bài tập thực hành.
- Hs: kiến thức cũ, sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
HS1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5);
 Trả lời: câu lệnh: Writeln('5+20=','20+5') sẽ in ra màn hình: 5+20=20+5.
Câu lệnh: Writeln('5+20=',20+5); sẽ in ra màn hình: 5+20=25.
HS2: Xác định kết quả của các biểu thức dưới đây:
a) 15 − 8 ≥ 3; b) (20 − 15)
2
≠ 25;
 Trả lời:
a) True; b) Fales
3. quá trình thực hành:
HĐ1: Chuẩn Bị
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho từng hs
theo đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy định
trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng
của giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập 1a trong
sách giáo khoa/ 22 vào vở bài tập của mình.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho hs hiểu yêu
cầu của bài 1a.
- Giáo viên yêu cầu 4 hs lên bảng làm từng
câu trong bài 1a.
- Gv: gọi 4 hs khác nhận xét.
-Gv: nhận xét, ghi điểm
- Gv lưu ý thêm: chỉ được dùng dấu ngoặc
Hs: làm bài 1a.
HS: lắng nghe và làm bài.
Hs: lên làm bài
Hs: nhận xét.
Hs: lắng nghe.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 9
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
đơn để nhóm các phép toán.
- Gv: trong quá trình thực hành nếu những
phần nào quan trọng thì yêu cầu hs nên ghi
lại vào vở.
- Gv: nhắc nhở Hs phải chú ý sử dụng đúng
các kí hiệu trong Pascal.
- yêu cầu Hs khởi động pascal và làm tiếp
bài tập 1b/ 22.
- Gv: theo dõi và uốn nắn, nhắc nhở quá
trình thực hành của hs.
- Gv: nên chú ý cách gõ, các dấu chấm
phẩy, từng câu lệnh….
- Gv: ý nghĩa của những biểu thức được đặt
trong dấu nháy đơn?
- Gv lưu ý thêm: các biểu thức Pascal được
đặt trong câu lệnh writeln là để in ra kết
quả. Các em sẽ có cách viết khác sau khi
làm quen với khái niệm Biến ở bài 4.
- Gv: yêu cầu Hs lưu chương trình với tên
CT2.pas. sau đó dịch và chạy chương trình
để kiểm tra kết quả nhận được trên màn
hình.
- Gv: theo dõi và giúp hs sữa lỗi nếu hs
không tự sữa lỗi được.
Hs: lắng nghe và ghi nhớ.
Hs: lắng nghe.
Hs: ghi nhớ.
Hs: khởi động Pascal và làm bài 1b.
Hs: thực hành
Hs: lắng nghe, ghi nhớ, thực hành.
Hs: Trả lời.
Hs: chú ý lắng nghe.
Hs: lắng nghe và tiếp tục thực hành.
Hs: thực hành
HĐ3: Tổng kết
HĐ của GV HĐ của HS
Gv: yêu cầu lớp trưởng và lớp phó kiểm tra
máy tính.
Gv: kiểm tra máy tính thực hành của hs.
Gv: đánh giá tiết thực hành của hs qua các
mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự
chuẩn bị của hs…
Hs: kiểm tra máy tính.
Hs: lắng nghe.
4. dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã thực hành. Nếu hs nào có máy tính cá nhân thì nên thao tác lại nhiều
lần cho thành thạo.
- Xem trước bài tiếp theo.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 10
Giáo án Tin học lớp 8 Phạm Hữu Kiều
Tuần 6 - Tiết 12:
Bài thực hành 2: Viết Chương Trình Để Tính Toán (TT)
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa, biên dịch và chạy chương trình.
- Giúp hs làm quen với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: phòng máy, bài tập thực hành.
- Hs: kiến thức cũ, sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. quá trình thực hành:
HĐ1: Chuẩn Bị
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho từng hs
theo đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy định
trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng
của giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành
HĐ của GV HĐ của HS
- Gv: yêu cầu hs khởi động pascal và thực
hành bài tập 2/ 23.
- Gv: Bài tập này yêu cầu các em điều gì?
- Gv: nhận xét.
- Gv: trong bài này các em nên chú ý dòng
lệnh uses crt ở phần khai báo và dòng lệnh
clrscr; ở phần thân chương trình. Đây là
dòng lệnh xóa màn hình.
- Gv: theo dõi từng thao tác của hs.
- Gv: yêu cầu hs gõ đúng quy tắc, gõ đúng
các kí hiệu toán học trong pascal tránh sự
nhầm lẫn với các kí hiệu trong tóan học.
- Gv: yêu cầu hs thực hành theo thứ tự từ
câu a đến câu d.
- Gv: yêu cầu hs vừa thực hành vừa rút ra
nhận xét với kết quả nhận được.
- Gv: câu c yêu cầu điều gì?
- Gv: yêu cầu hs quan sát kết quả và rút ra
nhận xét.
- Gv: yêu cầu hs tiếp tục thực hành bt3/ 23.
- Gv: ở bài này các em chỉ cần mở lại bt
CT2.pas đã lưu và chỉnh sữa lại theo yêu
cầu của bt3, xem kết quả của 2 bài khác
Hs: thực hành
Hs: trả lời.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành, nhận xét kết quả của từng
câu.
Hs: thêm lệng delay (5000) vào sau mỗi câu
lệnh writeln trong chương trình trên.
Hs: chạy chương trình và nhận xét.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành.
Hs: thực hành.
Trường THCS Đức Ninh Năm học 2008 - 2009 Trang 11

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét