văn phòng quốc hội cơ sở dữ liệu luật việt nam LAWDATA
Thông t
của Bộ lao động - thơng binh và xã hội
Số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003
về việc Hớng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002
của Chính phủ về tiền lơng đối với ngời lao động
làm việc trong doanh nghiệp nhà nớc
Thi hành Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lơng, sau khi
trao đổi ý kiến với Bộ, ngành liên quan, Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội hớng dẫn
thực hiện về tiền lơng đối với ngời lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nớc nh sau:
I. Đối tợng và phạm vi áp dụng
Đối tợng, phạm vi áp dụng tiền lơng theo quy định tại Thông t này là ngời lao động làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động trong các tổ chức sau:
1/ Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nớc;
2/ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà nớc nắm giữ 100% vốn điều lệ;
3/ Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức kinh tế thuộc
lực lợng vũ trang;
4/ Công ty cổ phần có trên 50% tổng số vốn của Nhà nớc; công ty cổ phần gồm các cổ đông
là doanh nghiệp nhà nớc;
5/ Tổng Công ty nhà nớc và doanh nghiệp nhà nớc chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con;
6/ Các tổ chức, đơn vị, Nhà nớc không giao biên chế thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp của Nhà nớc, Đảng, đoàn thể, Hội đợc phép tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các doanh nghiệp, công ty, tổ chức, đơn vị nêu trên gọi tắt là doanh nghiệp nhà nớc.
II. Lơng tối thiểu
Mức lơng tối thiểu theo Điều 4, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ thể nh sau:
1/ áp dụng mức lơng tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 là 290.000 đồng/tháng
theo quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ
để tính mức lơng, phụ cấp lơng, đơn giá tiền lơng, tiền lơng ngừng việc, nghỉ ngày lễ, nghỉ
hằng năm, tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp
luật lao động.
Khi Nhà nớc điều chỉnh mức lơng tối thiểu chung thì thực hiện theo quy định mới.
2/ Căn cứ vào năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp tiếp tục áp
dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lơng tối thiểu để tính đơn giá tiền lơng và trả lơng cho
ngời lao động theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 28 tháng 3 năm 1997 và Nghị định
số 03/2001/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lơng
và thu nhập trong doanh nghiệp nhà nớc cho đến khi có quy định mới.
III. thang lơng, bảng lơng và phụ cấp lơng
Theo khoản 4, Điều 5, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP, doanh nghiệp tiếp tục áp dụng thang
lơng, bảng lơng và phụ cấp lơng quy định tại Nghị định số 25/CP, Nghị định số 26/CP ngày
23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lơng mới của công chức,
viên chức hành chính sự nghiệp, lực lợng vũ trang, trong các doanh nghiệp và các văn bản bổ
sung, hớng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo Thông t này cho đến khi có quy định mới.
IV. định mức lao động
Định mức lao động theo khoản 2, 3, Điều 5, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ
thể nh sau:
1/ Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng hệ thống mức lao động để xác định kế hoạch lao
động, tổ chức, sử dụng lao động, xác định đơn giá tiền lơng và trả lơng cho ngời lao động.
Việc xây dựng mức lao động phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại khoản 2, Điều 5,
Nghị định số 114/2002/NĐ-CP.
2/ Việc xây dựng mức lao động trong doanh nghiệp thực hiện nh sau:
a) Doanh nghiệp thành lập Hội đồng định mức lao động để tổ chức xây dựng hoặc rà soát,
điều chỉnh, bổ sung hệ thống mức lao động áp dụng trong doanh nghiệp. Thành phần Hội
đồng gồm có Giám đốc doanh nghiệp, một số thành viên có đủ năng lực chuyên môn, kỹ
thuật, nghiệp vụ do Giám đốc lựa chọn và đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
b) Căn cứ vào thực tế tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp lựa chọn phơng pháp
xây dựng mức lao động tại điểm 1, phụ lục số 2 kèm theo Thông t này.
c) Hằng năm doanh nghiệp tổ chức đánh giá tình hình thực hiện mức lao động để sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tổ chức sản xuất, tổ chức lao động. Nếu mức lao động thực hiện thấp
hơn 5% hoặc cao hơn 15% so với mức đợc giao, thì trong thời hạn 3 tháng, doanh nghiệp
phải xem xét, điều chỉnh lại cho phù hợp (quy định này thay thế quy định điều chỉnh mức tại
điểm 2, mục A, phần IV, Thông t số 14/LĐTBXH-TT ngày 10 tháng 4 năm 1997 hớng dẫn
phơng pháp xây dựng định mức lao động đối với các doanh nghiệp nhà nớc và tại tiết a, điểm
2.2, mục 2, phần II, Thông t số 09/2002/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2002 hớng dẫn
thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lơng và thu nhập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Nhà nớc nắm giữ 100% vốn điều lệ của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã
hội).
d) Doanh nghiệp báo cáo Hội đồng quản trị hoặc cơ quan Chủ sở hữu các mức lao
động mới đợc áp dụng để theo dõi.
3/ Khi xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mức lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến
Ban chấp hành công đoàn cơ sở và công bố công khai trong doanh nghiệp.
V. Chế độ trả lơng
1/ Hình thức trả lơng:
Hình thức trả lơng theo Điều 7, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ thể nh sau:
a) Tiền lơng theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ), áp dụng đối với
những ngời làm công tác quản lý, chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; những ngời làm các
công việc theo dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị và những ngời làm các công việc mà
trả lơng thời gian có hiệu quả hơn các hình thức trả lơng khác.
b) Tiền lơng theo sản phẩm, áp dụng đối với cá nhân hoặc tập thể ngời lao động, căn cứ vào
mức độ hoàn thành số lợng, chất lợng sản phẩm đợc giao.
c) Tiền lơng khoán, áp dụng đối với cá nhân hoặc tập thể ngời lao động, căn cứ vào khối l-
ợng, chất lợng công việc và thời gian phải hoàn thành.
Căn cứ các hình thức trả lơng nêu trên, doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lơng phù hợp với
tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, gắn tiền lơng với kết quả công việc,
bảo đảm khuyến khích ngời lao động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. Việc lựa chọn
hoặc thay đổi hình thức trả lơng phải thể hiện trong hợp đồng lao động và thoả ớc lao động
tập thể.
2
2/ Trả lơng làm thêm giờ:
Trả lơng khi ngời lao động làm thêm giờ theo khoản 1, 2 và 3, Điều 10, Nghị định số
114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ thể nh sau:
a) Đối với lao động trả lơng theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì doanh
nghiệp phải trả lơng làm thêm giờ theo cách tính sau:
Tiền lơng
làm thêm
giờ
=
Tiền lơng
giờ thực trả x
150% hoặc
200%
hoặc 300%
x
Số giờ
làm
thêm
Trong đó:
- Tiền lơng giờ thực trả đợc xác định trên cơ sở tiền lơng thực trả của tháng mà ngời lao động
làm thêm giờ (trừ tiền lơng làm thêm giờ, tiền lơng trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền
thởng và các khoản thu nhập khác không có tính chất lơng) chia cho số giờ thực tế làm việc
trong tháng (không kể số giờ làm thêm) nhng không quá 208 giờ, đối với công việc có điều
kiện lao động, môi trờng lao động bình thờng hoặc 156 giờ, đối với công việc có điều kiện
lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Trờng hợp trả lơng ngày, thì tiền lơng giờ
thực trả đợc xác định trên cơ sở tiền lơng thực trả của ngày làm việc đó (trừ tiền lơng làm
thêm giờ, tiền lơng trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền thởng và các khoản thu nhập
khác không có tính chất lơng) chia cho số giờ thực tế làm việc trong ngày (không kể số giờ
làm thêm) nhng không quá 8 giờ, đối với công việc có điều kiện lao động, môi trờng lao
động bình thờng hoặc 6 giờ, đối với công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm;
- Mức 150%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thờng;
- Mức 200%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần quy định tại Điều 72
của Bộ Luật Lao động;
- Mức 300%, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hởng lơng (trong mức
300% này đã bao gồm tiền lơng trả cho thời gian nghỉ đợc hởng nguyên lơng theo điều 73,
74, 75 và 78 của Bộ Luật Lao động);
- Thời giờ làm thêm đợc quy định tại Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12
năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao
động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Trờng hợp làm thêm giờ nếu đợc bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì doanh nghiệp chỉ
phải trả phần chênh lệch 50% tiền lơng giờ thực trả của công việc đang làm, nếu làm thêm
giờ vào ngày bình thờng; 100%, nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần; 200%, nếu làm
thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hởng lơng.
Ví dụ 1. Tiền lơng và các khoản thu nhập khác thực trả trong tháng của anh A (làm việc
trong điều kiện lao động bình thờng với số ngày làm việc thực tế bằng số ngày làm việc của
doanh nghiệp chọn là 24 ngày/tháng) là 1.013.600 đồng (trong đó tiền thởng là 150.000
đồng; tiền lơng trả thêm khi làm việc vào ban đêm là 57.600 đồng; tiền ăn giữa ca là 180.000
đồng; tiền hỗ trợ phơng tiện đi lại là 50.000 đồng):
- Tiền lơng tháng thực trả (gồm tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng) là:
1.013.600 đồng - (150.000 đồng + 57.600 đồng + 180.000 đồng + 50.000 đồng) = 576.000
đồng.
- Tiền lơng giờ thực trả là:
576.000 đồng : (24 ngày x 8 giờ) = 3.000 đồng.
- Tiền lơng làm thêm 1 giờ vào ngày thờng đợc trả là:
3.000 đồng x 150% x 1 giờ = 4.500 đồng.
3
Trờng hợp anh A đợc bố trí nghỉ bù giờ làm thêm thì doanh nghiệp chỉ phải trả phần chênh
lệch so với tiền lơng của công việc đang làm, 1 giờ là: 1.500 đồng (4.500 đồng - 3.000
đồng).
Ví dụ 2. Tiền lơng giờ thực trả của anh A nh ví dụ 1, nếu làm thêm 1 giờ vào ngày nghỉ hàng
tuần thì đợc trả 6.000 đồng (3.000 đồng x 200% x 1 giờ). Trờng hợp anh A đợc bố trí nghỉ
bù giờ làm thêm thì doanh nghiệp chỉ phải trả phần chênh lệch so với tiền lơng của công việc
đang làm vào ngày bình thờng, 1 giờ là 3.000 đồng (6.000 đồng - 3.000 đồng);
Ví dụ 3. Tiền lơng giờ thực trả của anh A nh ví dụ 1, nếu làm thêm 1 giờ vào ngày lễ, ngày
nghỉ có hởng lơng thì đợc trả 9.000 đồng (3.000 đồng x 300% x 1 giờ). Trờng hợp anh A đợc
bố trí nghỉ bù giờ làm thêm thì doanh nghiệp chỉ phải trả phần chênh lệch so với tiền lơng
của công việc đang làm vào ngày bình thờng, 1 giờ là 6.000 đồng (9.000 đồng - 3.000 đồng).
b) Đối với lao động trả lơng theo sản phẩm, nếu ngoài giờ tiêu chuẩn doanh nghiệp có yêu
cầu làm thêm số lợng, khối lợng sản phẩm, công việc ngoài định mức hoặc những công việc
phát sinh cha xác định trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm, mà doanh nghiệp cần làm
thêm giờ thì đơn giá tiền lơng của những sản phẩm, công việc làm thêm đợc trả bằng 150%
so với đơn giá tiền lơng của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn, nếu làm thêm vào ngày th-
ờng; bằng 200%, nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; bằng 300%, nếu làm thêm vào
ngày lễ, ngày nghỉ có hởng lơng.
Ví dụ 4. Đơn giá tiền lơng của sản phẩm B làm trong giờ tiêu chuẩn là 1.000 đồng/sản phẩm,
trờng hợp doanh nghiệp yêu cầu làm thêm ngoài định mức và ngoài giờ tiêu chuẩn thì đơn
giá tiền lơng của sản phẩm làm thêm đợc trả nh sau:
- 1.500 đồng/sản phẩm, nếu sản phẩm đợc làm thêm vào ngày thờng (1.000 đồng x 150%);
- 2.000 đồng/sản phẩm, nếu sản phẩm đợc làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần (1.000 đồng x
200%);
- 3.000 đồng/sản phẩm, nếu sản phẩm đợc làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hởng lơng
(1.000 đồng x 300%).
3/ Trả lơng làm việc vào ban đêm:
Tiền lơng của ngời lao động làm việc vào ban đêm theo khoản 4, Điều 10, Nghị định số
114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ thể nh sau:
a) Đối với lao động trả lơng theo thời gian, nếu làm việc vào ban đêm, thì doanh nghiệp phải
trả lơng làm việc vào ban đêm theo cách tính sau:
Tiền lơng
làm việc vào
ban đêm
=
Tiền lơng
giờ thực trả x 130% x
Số giờ
làm việc vào
ban đêm
Trong đó:
- Tiền lơng giờ thực trả đợc tính theo tiết a, điểm 2 nêu trên;
- Mức 130% gồm tiền lơng giờ thực trả làm việc vào ban ngày và 30% tiền lơng giờ thực trả
làm việc vào ban đêm;
- Thời giờ làm việc vào ban đêm theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 195/CP ngày 31
tháng 12 năm 1994 của Chính phủ đợc xác định từ 22 giờ ngày hôm trớc đến 6 giờ ngày hôm
sau đối với các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên - Huế trở ra phía Bắc; từ 21 giờ ngày hôm trớc
đến 5 giờ ngày hôm sau đối với các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam.
Ví dụ 5. Tiền lơng thực trả của công việc đang làm vào ban ngày 1 giờ là 2.000 đồng, nếu
ngời lao động làm việc vào ban đêm thì tiền lơng 1 giờ vào ban đêm đợc trả là:
2.000 đồng x 130% x 1 giờ = 2.600 đồng.
b) Đối với lao động trả lơng theo sản phẩm:
Đơn giá tiền lơng = Đơn giá tiền lơng của sản x 130%
4
của sản phẩm làm
vào ban đêm
phẩm làm trong giờ tiêu
chuẩn vào ban ngày
Ví dụ 6. Đơn giá tiền lơng làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày của sản phẩm C là 1.000
đồng thì đơn giá tiền lơng của sản phẩm đó khi làm vào ban đêm là 1.300 đồng (1.000 đồng
x 130%) và căn cứ vào số lợng sản phẩm làm vào ban đêm để thanh toán trả lơng theo thực
tế thực hiện.
c) Trờng hợp ngời lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì tiền lơng làm thêm giờ đợc tính trả
nh sau:
- Đối với lao động trả lơng theo thời gian:
Tiền lơng làm
thêm giờ vào
ban đêm
=
Tiền lơng
giờ thực
trả
x 130% x
150% hoặc
200% hoặc
300%
x
Số giờ
làm thêm
vào ban
đêm
Ví dụ 7. Ngời lao động làm việc vào ban đêm 1 giờ đợc trả 2.600 đồng (ví dụ 5), nếu làm
thêm vào ban đêm của ngày thờng thì 1 giờ đợc trả là:
2.600 đồng x 150% x 1 giờ = 3.900 đồng.
- Đối với lao động trả lơng theo sản phẩm:
Đơn giá tiền lơng của
sản phẩm làm thêm
vào ban đêm
=
Đơn giá tiền lơng
của sản phẩm làm
vào
ban đêm
x
150% hoặc 200%
hoặc 300%
Ví dụ 8. Đơn giá tiền lơng của sản phẩm C làm vào ban đêm đợc trả 1.300 đồng (ví dụ 6),
nếu sản phẩm C đợc làm thêm vào ban đêm của ngày thờng thì đơn giá tiền lơng đợc trả là:
1.300 đồng x 150% = 1.950 đồng.
d) Tiền lơng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm quy định tại điểm 2, 3 nêu trên đợc lấy
trong quỹ tiền lơng năm ứng với kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Trờng hợp phát sinh số lợng,
khối lợng công việc mới cha xác định trong quỹ tiền lơng kế hoạch năm, doanh nghiệp cần
làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm thì tiền lơng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm này đ-
ợc bổ sung vào quỹ tiền lơng của doanh nghiệp và hạch toán vào giá thành hoặc phí lu thông.
Mức trả lơng làm thêm giờ bằng 150%; 200%; 300%, làm việc vào ban đêm bằng 130% quy
định tại điểm 2, 3 nêu trên là mức bắt buộc doanh nghiệp phải trả khi làm thêm giờ, làm
việc vào ban đêm, còn mức cao hơn thì ngời sử dụng lao động và ngời lao động thoả thuận.
4/ Quy chế trả lơng:
Theo khoản 4, Điều 5, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP, doanh nghiệp căn cứ vào các chỉ tiêu
sản xuất, kinh doanh, đơn giá tiền lơng, quỹ tiền lơng thực hiện để xây dựng quy chế trả lơng
cho ngời lao động bảo đảm gắn tiền lơng với năng suất, chất lợng và hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của từng đơn vị, bộ phận, cá nhân ngời lao động, khuyến khích tài năng, chống bình
quân. Doanh nghiệp căn cứ vào hớng dẫn tại văn bản số 4320/LĐTBXH-TL ngày 29 tháng
12 năm 1998 của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội để xây dựng quy chế trả lơng áp dụng
trong doanh nghiệp.
VI. Chế độ nâng bậc lơng.
1/ Chế độ nâng bậc lơng:
Chế độ nâng bậc lơng theo khoản 2, Điều 6, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP đợc quy định cụ
thể nh sau:
5
a) Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu công việc, tình hình sản xuất, kinh doanh, sau khi tham
khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở, doanh nghiệp lập kế hoạch và tổ chức nâng bậc
lơng đối với ngời lao động làm việc trong doanh nghiệp.
b) Căn cứ để nâng bậc lơng đối với lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh là tiêu chuẩn cấp
bậc kỹ thuật ứng với công việc đảm nhận; đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ là tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức và thâm niên làm việc trong
doanh nghiệp.
c) Điều kiện xét để nâng bậc lơng hằng năm:
- Thờng xuyên hoàn thành công việc đợc giao về số lợng, chất lợng theo hợp đồng lao động
đã ký kết;
- Không trong thời gian thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động và nội
quy lao động của doanh nghiệp;
- Đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ có thời gian giữ bậc lơng hiện hởng tại doanh
nghiệp ít nhất 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lơng khởi điểm (bậc 1)
thấp hơn 1,78, có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lơng khởi điểm
(bậc 1) từ 1,78 trở lên; đối với công nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh đạt kết quả thi
nâng bậc theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với công việc đảm nhận.
d) Các trờng hợp đợc nâng bậc lơng sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lơng:
Trong thời gian giữ bậc nêu tại tiết c, nếu ngời lao động đoạt giải tại các cuộc thi chuyên
môn, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế do doanh nghiệp cử tham dự; đạt danh hiệu chiến sĩ
thi đua toàn quốc thì đợc xét nâng bậc lơng sớm nh sau:
- Ngời đoạt giải nhất, giải nhì tại các cuộc thi cấp quốc tế đợc nâng sớm 2 bậc lơng;
- Ngời đoạt giải nhất tại các cuộc thi cấp quốc gia, giải ba tại các cuộc thi cấp quốc tế, đạt
danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định tại Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 1998 của Chính phủ đợc nâng sớm 1 bậc lơng;
- Ngời đoạt giải nhì tại các cuộc thi cấp quốc gia đợc rút ngắn 2/3 thời hạn xét nâng bậc l-
ơng;
- Ngời đoạt giải ba tại các cuộc thi cấp quốc gia đợc rút ngắn không quá 1/2 thời hạn xét
nâng bậc lơng.
Việc nâng bậc lơng sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lơng cụ thể cho ngời lao động do doanh
nghiệp quyết định sau khi tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
e) Trờng hợp kéo dài thời hạn xét nâng bậc lơng:
Trong thời gian giữ bậc nếu ngời lao động bị kỷ luật lao động theo điểm b, khoản 1, Điều 84
của Bộ Luật Lao động thì kéo dài thời hạn xét nâng bậc lơng không quá 6 tháng.
f) Doanh nghiệp phải thành lập Hội đồng để tổ chức nâng bậc lơng theo kế hoạch. Thành
phần Hội đồng gồm có Giám đốc doanh nghiệp, một số thành viên do Giám đốc lựa chọn và
đại diện của Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
Hội đồng nâng bậc lơng có trách nhiệm công bố kế hoạch nâng bậc lơng; tổ chức thi nâng
bậc đối với lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh; xét nâng bậc lơng hằng năm đối với viên
chức chuyên môn, nghiệp vụ.
g) Chế độ nâng bậc lơng đối với ngời lao động phải đợc thể hiện trong hợp đồng lao động và
thoả ớc lao động tập thể.
2/ Chế độ nâng ngạch lơng:
Hằng năm, căn cứ yêu cầu công tác quản lý, Hội đồng nâng bậc lơng của doanh nghiệp có
trách nhiệm tổ chức thi nâng ngạch lơng đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định tại Thông t số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ Lao động -
Thơng binh và Xã hội hớng dẫn xây dựng tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức chuyên
môn, nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nớc.
6
VII. Tổ chức thực hiện
1/ Doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Đánh giá, rà soát để xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức, quy chế áp dụng trong
doanh nghiệp gồm:
+ Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân; chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên
chức;
+ Định mức lao động;
+ Quy chế trả lơng, tiền thởng;
+ Quy chế nâng bậc, nâng ngạch lơng;
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, thoả ớc lao động tập thể, hợp đồng lao động
cho phù hợp với những nội dung quy định nêu trên;
- Trực tiếp phổ biến kịp thời đến ngời lao động các chính sách, chế độ của Nhà nớc về lao
động, tiền lơng, thu nhập; các quy định của doanh nghiệp về tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
công nhân; chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức; định mức lao động;
quy chế trả lơng, tiền thởng; quy chế nâng bậc, nâng ngạch lơng;
- Chấn chỉnh, củng cố bộ máy, viên chức làm công tác lao động, tiền lơng của doanh nghiệp
để bảo đảm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động.
2/ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ơng chỉ đạo các cơ quan chức năng có trách nhiệm:
- Hớng dẫn các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà
nớc về lao động, tiền lơng, thu nhập;
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chính sách, chế độ đối với ngời lao động trong các
doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.
VIII. Điều khoản thi hành
Thông t này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Bãi bỏ Thông t số 10/LĐTBXH-TT ngày 19 tháng 4 năm 1995 hớng dẫn một số điều của
Nghị định số 197/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về tiền lơng và Thông t số
05/LĐTBXH-TT ngày 22 tháng 3 năm 1995 hớng dẫn nâng bậc lơng đối với công nhân, viên
chức trong các doanh nghiệp của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội.
7
Phụ lục số 1:
Hệ thống các văn bản quy định về thang lơng,
bảng lơng và chế độ phụ cấp lơng áp dụng
trong doanh nghiệp nhà nớc
(Ban hành kèm theo Thông t số 12 /2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội)
1. Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ
tiền lơng mới trong các doanh nghiệp;
2. Nghị định số 25/CP ngày 23 năm 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ
tiền lơng mới đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lợng vũ trang (vận
dụng một số bảng lơng để xếp cho ngời lao động ở một số doanh nghiệp);
3. Nghị định số 28/CP ngày 28 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền l-
ơng, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nớc;
4. Nghị định 110/1997/NĐ-CP ngày 18 năm 11 năm 1997 của Chính phủ về bổ sung hệ số
mức lơng chức vụ quản lý và phụ cấp chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp ban hành kèm theo
Nghị định 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993;
5. Nghị định số 03/2001/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 28/CP ngày 28 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ về đổi mới
quản lý tiền lơng, thu nhập trong các doanh nghiệp nhà nớc;
6. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 quy định chi tiết và hớng dẫn
thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lơng;
7. Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về điều chỉnh
tiền lơng, trợ cấp xã hội và đổi mới một bớc cơ chế quản lý tiền lơng;
8. Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 bổ sung một số chế độ đối với công
chức, viên chức, hành chính sự nghiệp, lực lợng vũ trang và các đối tợng hởng chính sách xã
hội;
9. Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tớng Chính phủ về doanh
nghiệp nhà nớc hạng đặc biệt;
10. Quyết định số 611/TTg ngày 04 tháng 9 năm 1996 của Thủ tớng Chính phủ về chế độ bồi
dỡng đối với công nhân, viên chức một số nghề đặc biệt trong doanh nghiệp;
11. Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 1998 của Thủ tớng Chính phủ về
chế độ tiền lơng và phụ cấp đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Tổng Công
ty nhà nớc và doanh nghiệp nhà nớc độc lập quy mô lớn;
12. Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 8 tháng 5 năm 1999 của Thủ tớng Chính phủ về
tiền lơng và thu nhập của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam;
13. Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999 của Thủ tớng Chính phủ về
tiền lơng của cán bộ viên chức làm việc tại Ban quản lý dự án đầu t xây dựng;
14. Quyết định số 17/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tớng Chính phủ về
chế độ tiền lơng, phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Quỹ Hỗ trợ phát triển;
15. Quyết định số 187/2002/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Thủ tớng Chính phủ
về chế độ tiền lơng và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Ngân hàng Chính sách xã hội;
16. Thông t số số 12/LB-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Liên Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội - Tài chính hớng dẫn chuyển xếp lơng cũ sang lơng mới đối với công nhân, viên
chức trong các doanh nghiệp;
17. Thông t số 16/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội hớng dẫn chế độ phụ cấp thu hút;
18. Thông t số 17/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội hớng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm;
8
19. Thông t số 19/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội hớng dẫn chế độ phụ cấp lu động;
20. Thông t số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993 của Bộ Lao động - Thơng binh và
Xã hội hớng dẫn chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm;
21. Thông t số 28/LB-TT ngày 02 tháng 12 năm 1993 của Liên Bộ Lao động - Thơng binh và
Xã hội - Tài chính hớng dẫn bổ sung thực hiện chế độ tiền lơng mới đối với công nhân, viên
chức trong các doanh nghiệp;
22. Thông t số 02/LB-TT ngày 25 tháng 01 năm 1994 của Liên Bộ Lao động - Thơng binh và
Xã hội -Tài chính hớng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt;
23. Thông t số 15/LB-TT ngày 25 tháng 6 năm 1996 của Liên Bộ Lao động - Thơng binh và
Xã hội - Tài chính hớng dẫn xếp hạng đặc biệt đối với doanh nghiệp nhà nớc và xếp lơng đối
với viên chức quản lý doanh nghiệp hạng đặc biệt;
24. Thông t số 06/LB-TT ngày 28 tháng 2 năm 1997 của Liên Bộ Lao động - Thơng binh và
Xã hội - Tài chính hớng dẫn chế độ bồi dỡng đối với công nhân viên chức một số ngành,
nghề đặc biệt trong doanh nghiệp;
25. Thông t số 14/LĐTBXH-TT ngày 10 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội hớng dẫn phơng pháp xây dựng định mức lao động đối với doanh nghiệp nhà nớc;
26. Quyết định số 238/LĐTBXH-QĐ ngày 08 tháng 4 năm 1997 của Bộ trởng Bộ Lao động -
Thơng binh và Xã hội ban hành mẫu sổ lơng của doanh nghiệp nhà nớc;
27. Thông t số 15/LĐTBXH-TT ngày 10 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động - Thơng binh
và Xã hội hớng dẫn sử dụng sổ lơng của doanh nghiệp;
28. Thông t số 23/1997/TTLT - BLĐTBXH- BTC ngày 30 tháng 12 năm 1997 của Liên Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội - Tài chính hớng dẫn xếp lơng đối với viên chức quản lý và
viên chức lãnh đạo doanh nghiệp đợc thành lập theo Quyết định số 90/TTg ngày 07/3/1994
của Thủ tớng Chính phủ;
29. Thông t liên tịch số 15/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2000 của Liên
tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội-Bộ Tài chính hớng dẫn chế độ bồi dỡng khi đi biển
đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Địa chất;
30. Thông t số 04/1998/TT- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn xây dựng tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức chuyên môn,
nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nớc;
31. Thông t số 06/1998/TTLT-TCCP-BLĐTBXH-BTC ngày 20 tháng 10 năm 1998 của Liên
tịch Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) - Bộ Lao động - Thơng binh và Xã
hội - Bộ Tài chính hớng dẫn thực hiện Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm
1998 của Thủ tớng Chính phủ về chế độ tiền lơng và phụ cấp đối với các thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát Tổng Công ty nhà nớc và doanh nghiệp nhà nớc độc lập quy
mô lớn;
32. Thông t số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thơng và Xã hội - Bộ Tài chính hớng dẫn xếp hạng doanh nghiệp nhà nớc;
33. Thông t liên tịch số 18/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 1998 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội- Bộ Tài chính hớng dẫn xác định quỹ tiền l-
ơng thực hiện khi doanh nghiệp không bảo đảm chỉ tiêu nộp ngân sách và lợi nhuận;
34. Công văn số 4320/LĐTBXH -TL ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Bộ Lao động - Thơng
binh và Xã hội hớng dẫn xây dựng quy chế trả lơng trong doanh nghiệp;
35. Thông t số 04/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09 tháng 01 năm 1999 của Liên tịch
Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội-Bộ Tài chính hớng dẫn mức khoán chi phí ăn định lợng
bằng ngoại tệ đối với công nhân, viên chức làm việc trên tàu vận tải biển đi nớc ngoài;
36. Thông t số 15/1999/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 1999 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức làm
việc trong các doanh nghiệp nhà nớc;
9
37. Công văn số 2395/BLĐTBXH - TL ngày 13 tháng 7 năm 1999 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội về bổ sung đối tợng áp dụng chế độ bữa ăn giữa ca;
38. Quyết định số 821/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 19 tháng 7 năm 1999 của Bộ trởng Bộ Lao
động - Thơng binh và Xã hội về việc ban hành tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp cà phê;
39. Thông t liên tịch số 19/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 14 tháng 8 năm 1999 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội-Bộ Tài chính hớng dẫn bổ sung Thông t liên
tịch số 18/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 1998 về xác định quỹ tiền l-
ơng thực hiện trong doanh nghiệp nhà nớc;
40. Thông t số 20/1999/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 9 năm 1999 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 1999
về tiền lơng và thu nhập của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam;
41. Quyết định số 1300/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 1999 của Bộ trởng Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội về việc ban hành tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp cao
su;
42. Thông t số 32/1999/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 12 năm 1999 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9
năm 1999 của Thủ tớng Chính phủ về tiền lơng đối với Ban quản lý dự án xây dựng;
43. Thông t liên tịch số 33/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội-Bộ Tài chính hớng dẫn chế độ bồi dỡng khi đi
biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Địa chính;
44. Thông t số 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2000 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thơng và Xã hội - Bộ Tài chính bổ sung Thông t số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-
BTC về việc xếp hạng doanh nghiệp nhà nớc;
45. Thông t liên tịch số 15/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2000 của Liên
tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội - Bộ Tài chính hớng dẫn chế độ bồi dỡng khi đi
biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Địa chất;
46. Thông t số 19/2000/TT-BLĐTBXH ngày 7 tháng 8 năm 2000 của Bộ Lao động - Thơng
binh và Xã hội hớng dẫn xếp lơng đối với lao động làm việc ở khu vực khác chuyển đến làm
việc tại doanh nghiệp nhà nớc;
47. Thông t số 22/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2000 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện chế độ đối với lao động tham gia xây dựng đờng Hồ
Chí Minh;
48. Thông t số 23/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2000 của Bộ Lao động - Thơng
binh và Xã hội hớng dẫn áp dụng một số chế độ đối với ngời lao động làm việc trong các
trang trại;
49. Quyết định số 1037/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2000 của Bộ trởng Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội về quy định tiền lơng của chuyên gia và lao động Việt
Nam làm việc theo hợp đồng đối với các nhà thầu nớc ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
50. Thông t liên tịch số 30/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội - Bộ Tài chính hớng dẫn chế độ bồi dỡng khi
đi biển đối với công nhân, viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Thuỷ sản, Khí tợng -
Thuỷ văn;
51. Thông t số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thơng và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay
là Uỷ ban Dân tộc) hớng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
52. Thông t số 04/2001/TTLT -BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Liên Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội -Tài chính hớng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp đặc biệt;
53. Thông t số 05/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 01 năm 2001 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn xây dựng đơn giá tiền lơng và quản lý tiền lơng, thu nhập trong
doanh nghiệp nhà nớc;
10
54. Thông t số 06/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 01 năm 2001 của Bộ Lao động -
Thơng binh và Xã hội hớng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng
tiền lơng bình quân trong các doanh nghiệp nhà nớc;
55. Thông t số 08/1998/TT- BLĐTBXH ngày 7 tháng 5 năm 1998 của Bộ Lao động - Thơng
binh và Xã hội hớng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo quy định tại Nghị định số
07/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ;
56. Quyết định số 712/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 6 năm 2002 của Bộ trởng Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội về điều chỉnh bổ sung phụ cấp khu vực;
57. Thông t số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 01 năm 2002 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện Nghị định số 28/CP ngày 28 tháng 03 năm 1997 và
Nghị định số 03/2001/NĐ-CP ngày 11/01/2001 của Chínhphủ về đổi mới quản lý tiền lơng
và thu nhập trong doanh nghiệp xây dựng của Nhà nớc;
58. Thông t số 04/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 01 tháng 2002 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện quản lý tiền lơng và thu nhập đối với doanh nghiệp
nhà nớc hoạt động công ích;
59. Thông t số 09/2002/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lơng và thu nhập đối
với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà nớc nắm giữ 100% vốn điều lệ;
60. Thông t số 04/2003/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn điều chỉnh tiền lơng và phụ cấp trong doanh nghiệp;
61. Quyết định số 369/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Bộ trởng Bộ
Lao động - Thơng binh và Xã hội về việc kéo thời gian bảo lu mức phụ cấp khu vực;
62. Thông t số 09/2003/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Bộ Lao động - Th-
ơng binh và Xã hội hớng dẫn thực hiện Quyết định số 187/2002/QĐ-TTG ngày 30 tháng 12
năm 2002 của Thủ tớng Chính phủ về chế độ tiền lơng và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức
Ngân hàng Chính sách xã hội.
11
Phụ lục số 2.
Phơng pháp xây dựng mức lao động
(Ban hành kèm theo Thông t số 12 /2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội)
Trên cơ sở nguyên tắc xây dựng mức lao động, điều kiện tổ chức sản xuất, tổ chức lao động,
doanh nghiệp tiến hành xây dựng mức lao động chi tiết và mức lao động tổng hợp theo các
phơng pháp sau:
1/ Xây dựng mức lao động chi tiết (hay mức nguyên công):
a) Phơng pháp phân tích: Mức lao động đợc xây dựng bằng cách phân chia quá trình sản
xuất, quá trình lao động, các bớc công việc ra các bộ phận hợp thành và nghiên cứu các nhân
tố ảnh hởng đến thời gian hao phí lao động để thực hiện các bộ phận hợp thành đó. Trên cơ
sở đó xác định cơ cấu và trình độ hợp lý để thực hiện các bớc công việc, hoàn thiện tổ chức
sản xuất, tổ chức lao động, áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật mới, các kinh nghiệm
của những ngời sản xuất tiên tiến. Tuỳ theo điều kiện sản xuất, doanh nghiệp có thể xây
dựng mức lao động bằng phơng pháp phân tích khảo sát, phân tích tính toán hoặc so sánh
điển hình, cụ thể:
- Phơng pháp phân tích khảo sát: Mức lao động đợc xây dựng căn cứ vào các tài liệu khảo sát
(chụp ảnh hoặc bấm giờ) thời gian làm việc. Phơng pháp này thờng áp dụng trong sản xuất
hàng loạt lớn hoặc các khâu công việc có tính chất hàng khối. Các bớc xây dựng mức lao
động theo phơng pháp này nh sau:
+ Phân tích và nghiên cứu kết cấu bớc công việc, xác định các nhân tố ảnh hởng đến thời
gian hoàn thành bớc công việc;
+ Dựa vào tiêu chuẩn hoặc tài liệu nghiên cứu khảo sát tại nơi làm việc xác định thời gian
của từng bộ phận bớc công việc và thời gian trong ca làm việc của ngời lao động (thời gian
chuẩn bị, kết thúc, tác nghiệp, phục vụ, nghỉ ngơi, nhu cầu cần thiết ).
+ Dùng phơng pháp tính toán để xác định mức thời gian, mức sản lợng.
- Phơng pháp phân tích tính toán: Mức lao động đợc xây dựng dựa vào tài liệu tiêu chuẩn đợc
xây dựng sẵn (tiêu chuẩn thời gian, tiêu chuẩn số lợng ), vận dụng các ph ơng pháp toán, sử
dụng các công thức để tính toán các thời gian chính và thời gian khác trong mức. Phơng pháp
này thờng áp dụng đối với điều kiện sản xuất hàng loạt. Các bớc xây dựng mức lao động theo
phơng pháp phân tích tính toán nh sau:
+ Phân tích bớc công việc cần định mức ra các bộ phận hợp thành về lao động cũng nh về
công nghệ, loại bỏ những bộ phận thừa và thay thế những bộ phận lạc hậu bằng những bộ
phận tiên tiến để có đợc kết cấu bớc công việc hợp lý.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến hao phí thời gian hoàn thành từng bộ phận của bớc
công việc, trên cơ sở đó xác định trình độ lành nghề của ngời lao động cần có, máy móc,
dụng cụ cần dùng, chế độ làm việc tối u và tổ chức nơi làm việc hợp lý nhất.
+ Dựa vào quy trình công nghệ và tiêu chuẩn các loại thời gian cho từng bộ phận của từng b-
ớc công việc. Tổng cộng các hao phí thời gian này đợc mức thời gian cho bớc công việc.
- Phơng pháp so sánh điển hình: Mức lao động đợc xây dựng dựa trên những hao phí theo
mức điển hình. Mức điển hình đợc xây dựng theo phơng pháp phân tích khảo sát, có căn cứ
khoa học đại diện cho nhóm công việc có những đặc trng công nghệ hay nội dung kết cấu
trình tự thực hiện giống nhau nhng khác nhau về kích cỡ. Phơng pháp này thờng áp dụng đối
với điều kiện sản xuất nhỏ, đơn chiếc. Các bớc xây dựng mức lao động theo phơng pháp so
sánh điển hình nh sau:
+ Phân tích bớc công việc phải thực hiện thành các nhóm theo những đặc trng nhất định về
kết cấu và quy trình công nghệ tơng đối giống nhau. Trong mỗi nhóm chọn một hoặc một số
bớc công việc điển hình.
12
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét