Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI JAVA(Chương Cuối )

Slide 5/47
MỤC TIÊU
Giải thích được interface là gì.
Khai báo được interfece.
Hiện thực được interface trong lớp.
Giải thích được tính thừa kế của interface.
Định nghĩa đối tượng bằng interface.
Giải thích được package của Java là gì.
Tạo được package.
Sử dụng được lớp trong package.
Slide 6/47
NỘI DUNG
7.1- Interface là gì?
7.2- Khai báo interface
7.3- Hiện thực interface trong một lớp
7.4- Interface thừa kế
7.5- Định nghĩa trực tiếp đối tượng bằng
interface
7.6- Package là gì?
7.7- Tạo package.
7.8- Sử dụng package.
Slide 7/47
7.1- Interface là gì?
Theo phương pháp phân cấp thừa kế, có
thể lớp cha có những hành vi chưa biết
viết code thề nào  hành vi trừu tượng 
lớp trừu tượng.
Ta muốn một lớp được thừa kế từ nhiều
lớp trừu tượng mà không bị khống chế bởi
tính đơn thừa kế.
Giải pháp: Interface
Slide 8/47
Interface
Interface là một khai báo bao gồm một tập đặc điểm gốm
các hằng, các hành vi mà không muốn khai báo lớp.
Interface mang ý nghĩa “như là một lớp hoàn toàn trừu
tượng”
Interface mang ý nghĩa khai báo trước một nhóm các xử
lý cần có.
Interface là một đặc điểm của các ngôn ngữ OOP mới
như Java, C#.
Interface được xem như là một lớp hoàn toàn trừu
tượng.
Interface là một công cụ để hiện thực dạng đa thừa kế
trong Java, C#.
Slide 9/47
7.2- Khai báo interface
Khai báo interface bằng 1 file.java, biên dịch thành
file.class.
Cú pháp
[modifier] interface InterfaceName
{ [ modifier] <final data>
[ modifier] DataType Method (args);
}
Chọn modifier là public để mọi nơi đều dùng được.
Không có modifier để chỉ cho cùng gói/ cùng thư mục truy
cập.
Modifier trong interface NÊN là public để dễ dùng.
Slide 10/47
Thí dụ:
Nhận xét:
Các hình vẽ đều cần
-
hằng PI
-
tác vụ tính diện tích,
-
tính chu vi
-
mà ta không muốn tạo
lớp trừu tượng
 Tạo 1 interface.
Slide 11/47
Thí dụ: interface về nhập xuất dữ liệu
Ta nghĩ rằng, mỗi lớp trong phần mềm ta đang xây dựng đều cần
nhập xuất dữ liệu.  Tạo một interface cho việc này.
Slide 12/47
7.3- Hiện thực interface trong một lớp
Một lớp có code cụ thể hóa các hành vi
của một interface thì gọi là
implementation.
Một lớp có thể hiện thực nhiều interface
(có dạng đa thừa kế).
Cú pháp xây dựng một lớp có hiện thực
interface:
Slide 13/47
Cú pháp xây dựng lớp có hiện thực
interface
[modifier] class Tên extends LớpCha implements Interface1, interface2,
{
}
<Data riêng>
<hiện thực của các method riêng>
<hiện thực các method của interface1>
<hiện thực các method của interface2>
<hiện thực các method của interface khác>
Thứ tự
không
quan
trọng
Slide 14/47
Thí dụ
Khai báo method trong interface
phải là friendly hoặc public.
Suy nghĩ về đặc điểm: interface
là quy định về các khả năng của một
lớp.
Một lớp cụ thể có
khai báo
inplements một
interface mà quên
chưa hiện thực
hành vi của
interface

Error

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét