Thứ Sáu, 7 tháng 3, 2014

Đánh giá thực trạng và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp thành phố bắc giang tỉnh bắc giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iv
2.4 Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp 21
2.4.1 Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất 21
2.4.2 Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 24
2.4.3 Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 25
2.5 Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa 27
2.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới 27
2.5.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam 29
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðối tượng nghiên cứu 32
3.2 Phạm vi nghiên cứu 32
3.3 Nội dung nghiên cứu 32
3.3.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến sử
dụng ñất ñai và sản xuất nông nghiệp 32
3.3.2 ðánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 32
3.3.3 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp 33
3.4 Phương pháp nghiên cứu 33
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu 33
3.4.2 hương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 33
3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu 35
3.4.4 Phương pháp minh hoạ bằng bản ñồ 35
3.4.5 Phương pháp chuyên gia 35
3.4.6 Các chỉ tiêu ñánh giá 35
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 36
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 36
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
v
4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 52
4.2.1 Hiện trạng sử dụng các loại ñất 52
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 56
4.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất Nông nghiệp 58
4.3.1 Thực trạng sản xuất Nông nghiệp của Thành Phố những năm qua 58
4.3.2 ðánh giá thực trạng sử dụng ñất sản xuất Nông nghiệp của TP 63
4.3.3 Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 66
4.4 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp Thành Phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang ñến năm 2020 89
4.4.1 Quan ñiểm phát triển nông nghiệp và tiềm năng phát triển kinh tế
xã hội Thành Phố Bắc Giang 89
4.4.2 Các căn cứ lựa chọn 91
4.4.2 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 2020 92
4.4.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp 95
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
5.2 Kiến nghị 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 DT Diện tích
3 ðVT ðơn vị tính
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 GTSX Giá trị sản xuất
6 Lð Lao ñộng
7 LUT Loại hình sử dụng ñất
8 LX - LM Lúa xuân - lúa mùa
9 SL Sản lượng
10 STT Số thứ tự
11 ðGHC ðịa giới hành chính
12 UBND Uỷ ban nhân dân
13 ATXH An toàn xã hội
14 BQ Bình quân



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang
Bảng 1: Dân số, mật ñộ dân số Thành Phố Bắc Giang năm 2010. 44

Bảng 2a: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 của Thành Phố Bắc Giang
(Trước khi mở rộng Thành Phố) 53

Bảng 2b: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của Thành Phố Bắc Giang
(Có ñến ngày 1/1/2011 sau khi ñã mở rộng Thành Phố) 54

Bảng 3a. Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp TP Bắc Giang năm 2010 57

Bảng 3b. Cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp TP Bắc Giang năm 2011 (Có
ñến ngày 1/1/2011 sau khi ñã mở rộng Thành Phố) 58

Bảng 4. Giá trị ngành nông nghiệp Thành Phố Bắc Giang năm 2010 59

Bảng 5. Diện tích, năng suất, sản lượng qua các năm của TP Bắc Giang 60

Bảng 6. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm TP Bắc Giang 61

Bảng 7: Các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn Thành Phố 65

Bảng 8a. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 1 67

Bảng 8b. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 2 68

Bảng 8c. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 3 69

Bảng 9a. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 1 70

Bảng 9b. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 2 72

Bảng 9c. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng 3 74

Bảng 9d. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các vùng 76

Bảng 10a. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công
lao ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 1 tính trên 1 ha 79

Bảng 10b. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công
lao ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 2 tính trên 1 ha 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
viii
Bảng 10c. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công
lao ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 3 tính trên 1 ha 81

Bảng 10d. Tổng hợp mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên
ngày công lao ñộng của các LUT trên các tiểu vùngError! Bookmark not defined.
Bảng 11. So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế tại ñịa phương với tiêu
chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý 84

Bảng 12. Mức ñộ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật 86

Bảng 13. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp Thành Phố Bắc Giang 94

ñến năm 2020 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang
41 Cơ cấu kinh tế của Thành Phố Bắc Giang năm 2010 43

4.2.a Cơ cấu sử dụng ñất năm 2010 (Trước khi mở rộng Thành Phố) 55

4.2.b Cơ cấu sử dụng ñất năm 2011 (Sau khi mở rộng Thành Phố) 55

4.3a Diện tích, cơ cấu ñất nông nghiệp năm 2010 57

4.3b Diện tích, cơ cấu ñất nông nghiệp năm 2011 58

4.4 Cơ cấu phân bố diện tích của các loại hình sử dụng ñất 66



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1
1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Không có ñất thì
không có sự tồn tại của con người và ñất chiếm vị trí ñặc biệt quan trọng ñối
với sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một hoạt ñộng có từ xa xưa của loài người và hầu hết các
nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông
nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó làm bàn ñạp cho việc phát triển
của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý,
có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng ñảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Tài nguyên ñất có hạn và ngày càng giảm do áp lực tăng dân số và
nhu cầu phát triển của xã hội. Dân số ngày càng tăng dẫn ñến nhu cầu về
lương thực ngày càng lớn. ðất ñai bị giới hạn về diện tích, cùng với nó là
ñiều kiện tự nhiên khắc nghiệt do quá lạnh, quá khô, dốc, nghèo dinh
dưỡng, ô nhiễm. Trước áp lực ñó người nông dân sử dụng nhiều phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu dẫn ñến thoái hóa ñất trầm trọng và ô nhiễm môi
trường. Bên cạnh ñó việc áp dụng các biện pháp thâm canh tăng vụ bóc lột
sức sản xuất của ñất, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và hạ tầng
kỹ thuật làm cho diện tích ñất nông nghiệp ñã ít lại càng ít hơn.
Những năm gần ñây nước ta ñã hình thành những vùng sản xuất tập trung
mang tính chất hàng hóa rõ rệt như ñồng bằng sông Hồng, ñồng bằng sông Cửu
Long…Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nông nghiệp nước ta vẫn phải ñối mặt
với hàng loạt các vấn ñề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng
suất chất lượng hàng hóa thấp Trong ñiều kiện các nguồn tài nguyên ñể sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
2
xuất có hạn, diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá
trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
Nghị quyết ðại hội IX của ðảng (2001) ñã xác ñịnh nội dung cơ bản
của công nghiệp hoá, hiện ñại hoá trong những thập niên ñầu của thế kỷ 21 là
ñặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn, phát
triển toàn diện nông - lâm - ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông -
lâm - thuỷ sản nhằm nâng cao ñời sống của người dân, tăng tích luỹ cho nền
kinh tế thông qua phát triển nông nghiệp hàng hoá và ñẩy mạnh xuất khẩu
tăng thu ngoại tệ mạnh, ñể công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước [18]
Không chỉ Việt Nam mà tất cả các nước trên thế giới ñều ñặt vấn ñề an
ninh lương thực lên hàng ñầu. ðó cũng là ñiều mà các nhà khoa học luôn trăn
trở ñể tìm ra câu trả lời cho câu hỏi:” làm thế nào ñể sản xuất ra nhiều lương
thực, thực phẩm ñáp ứng cho những ai có nhu cầu, trong khuôn khổ xã hội và
kinh tế có thể thực hiện ñược”. Mục ñích của sử dụng ñất là làm thế nào ñể
bắt nguồn tư liệu có hạn này cho ñược hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái,
hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt cũng như lợi ích của các
thế hệ mai sau. Vì vậy sử dụng ñất hợp lý là một phần hợp thành chiến lược
nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các nước trên thế giới hiện nay.
Trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Giang nói
chung và của Thành Phố Bắc Giang nói riêng trong nhiều năm tới nông
nghiệp vẫn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, làm cơ sở ổn ñịnh xã
hội và phát triển các ngành kinh tế khác.
Thành phố Bắc Giang là trung tâm kinh tế - văn hoá - chính trị của tỉnh
Bắc Giang, nằm ở tọa ñộ 21
0
09’ - 21
0
15’ vĩ ñộ bắc và 106
0
07’ - 106
0
20’ kinh
ñộ ñông. Năm 2010 Thành Phố có tổng diện tích tự nhiên là 3.209,14 ha gồm
11 ñơn vị hành chính, 7 phường và 4 xã. Ngày 27/09/2010, Chính phủ ban
hành Nghị quyết số 36/NQ-CP về việc ñiều chỉnh ðGHC huyện Lạng Giang,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3
Yên Dũng ñể mở rộng ðGHC Thành Phố Bắc Giang. Theo ñó, toàn bộ diện
tích tự nhiên và nhân khẩu các xã: Song Khê, Tân Mỹ, Tân Tiến, ðồng Sơn
(Yên Dũng) và Dĩnh Trì (Lạng Giang) sẽ sáp nhập vào Thành Phố Bắc Giang.
Sau khi sáp nhập, Thành Phố Bắc Giang có 16 ñơn vị hành chính trực thuộc,
với diện tích tự nhiên 6.677,36 ha và hơn 145 nghìn nhân khẩu. Thực hiện
Nghị quyết này, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai, trong ñó tập trung
làm tốt công tác tuyên truyền tới cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức và
nhân dân trong tỉnh, nhất là các xã ñược sáp nhập. Bên cạnh ñó, tăng cường
sự lãnh ñạo, chỉ ñạo của các cấp uỷ ñảng, chính quyền, phối hợp của MTTQ,
ñoàn thể nhân dân từ khâu chuẩn bị ñến khi bàn giao xong bảo ñảm sự ổn
ñịnh trong hoạt ñộng của hệ thống chính trị, không làm ảnh hưởng ñến sản
xuất, sinh hoạt của nhân dân và an ninh chính trị, trật tự ATXH ở ñịa phương.
Thành Phố ñang trong quá trình ñô thị hoá ñã làm cho diện tích ñất dùng
trong sản xuất nông nghiệp có xu hướng giảm. ðể ñảm bảo cho phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế kỹ thuật, trong khi vẫn tiếp tục phát triển sản xuất nông nghiệp và an
ninh lương thực cho Thành Phố, trong giai ñoạn sắp tới, cần phải ñầu tư thâm
canh trong sản xuất nông nghiệp, tiếp tục mở rộng và khai thác nguồn ñất ñai chưa
sử dụng ñể bổ sung cho quỹ ñất nông nghiệp và các hoạt ñộng kinh tế khác.
ðể sử dụng hợp lý ñất nông nghiệp theo hướng ña dạng hoá với hiệu quả
kinh tế cao và phát triển bền vững, vì vậy việc tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá thực trạng và ñề xuất sử dụng ñất nông nghiệp Thành Phố Bắc
Giang - tỉnh bắc Giang”.
1.2. Mục ñích nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nhằm góp phần giúp
người dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ
thể của Thành Phố.
- ðề xuất hướng sử dụng ñất nông nghiệp ñể làm cơ sở hoạch ñịnh
chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho các năm tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
4
1.3. Yêu cầu
- Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ñầy ñủ và chính
xác, các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thống nhất.
- ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp với những chỉ tiêu
phù hợp với ñiều kiện cụ thể của Thành Phố.

- Lựa chọn các loại hình sử dụng ñất phù hợp, ñề xuất các giải pháp sử
dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
1.4. Ý nghĩa của ñề tài
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và thúc ñẩy sự
phát triển sản xuất nông nghiệp nâng cao mức thu nhập của người dân Thành
Phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét