Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Đề cương chương trình học - Tin học cơ sở - Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

UBND TỈNH TUYÊN QUANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
=====    =====
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
MÔN CÔNG NGHỆ
Ngành đào tạo: Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (ghép với sư phạm kinh
tế gia đình và sư phạm kỹ thuật công nghiệp)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: TIN HỌC CƠ SỞ.
2. Số đơn vị học trình: 04.
3. Thời gian học: Năm thứ nhất (kỳ 1).
4. Phân bổ thời lượng: 60 tiết = 32 tiết lý thuyết+28 tiết thực hành.
5. Điều kiên tiên quyết: Không.
6. Mục tiêu của học phần: Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất, có
hệ thống về ứng dụng tin học trong lĩnh vực lưu giữ và xử lý thông
tin, làm cơ sở để học tốt các học phần sau này.
Hoàn thành học phần này, sinh viên đạt được những điểm sau:
• Về kiến thức:
o Hiểu các khái niệm cơ bản của máy tính, công nghệ thông
tin và ứng dụng.
o Cấu trúc chung của máy tính, cách biểu diễn thông tin trên
máy tính.
o Chức năng và hoạt động của hệ điều hành, quản lý đĩa của
hệ điều hành.
o Có kiến thức cơ bản về tin học văn phòng.
1
o Có kiến thức về sử dụng phần mềm AutoCAD để vẽ các
hình khối.
o Có kiến thức cơ bản Internet, khai thác và sử dụng internet
hiệu quả.
• Về kỹ năng:
o Rèn kỹ năng sử dụng bàn phím máy tính.
o Rèn luyện kỹ năng cơ bản để làm việc trên hệ điều hành.
o Biết cách sử dụng các phần mềm văn phòng Word, Excel
và PowerPoint.
o Biết sử dụng AutoCAD để vẽ hình kĩ thuật đơn giản.
o Biết cách khai thác Internet: tra cứu thông tin, sử dụng
email.
• Về tư duy:
o Rèn luyện khả năng tự học và cập nhật nhanh các kỹ năng
sử dụng phần mềm máy tính.
o Định hướng khả năng phát triển ứng dụng máy tính và
công nghệ thông tin trong chuyên môn nghiệp vụ.
7. Nội dung của học phần
Nội dung chương trình bao gồm kiến thức cơ bản cần thiết về:
• Cấu trúc máy vi tính.
• Hệ điều hành (HĐH) và HĐH Windows XP.
• Soạn thảo văn bản với Microsoft Word.
• Bảng tính Microsoft Excel.
• Trình diễn với Microsoft PowerPoint.
• Vẽ kỹ thuật với AutoCad.
• Internet.
2
8. Nhiệm vụ của sinh viên
• Đi học đầy đủ theo quy định.
• Thực hiện nghiêm túc nội quy trong phòng thực hành.
• Thực hành theo hướng dẫn của giảng viên.
• Phải có đầy đủ các bài kiểm tra định kỳ.
• Tự học, tự thực hành và tìm tài liệu tham khảo.
9. Tài liệu học tập
• Bài giảng của giảng viên.
• Sách tham khảo:
[1]. Hồ Sĩ Đàm, “Giáo trình Tin học cơ sở”, nhà xuất bản
(NXB) Đại học Sư Phạm, năm 2003.
[2]. Bùi Thế Tâm, “Giáo trình Tin học đại cương”, NXB Giao
thông vận tải, năm 2001.
[3]. Bùi Thế Tâm, “Giáo trình tin học văn phòng”, NXB Giao
Thông Vận Tải, năm 2001.
[4]. Patrick Vincent, “Internet toàn tập 2001-2002”, NXB Trẻ,
năm 2001.
[5]. Nguyễn Hạnh, “sử dụng Fax – Email – Internet”, NXB
Thanh Niên, năm 2000.
[6]. Quách Tuấn Ngọc, “Giáo trình tin học căn bản”, NXB
Thống Kê, năm 2001.
[7]. Nguyễn Hữu Lộc, “Sử dụng AutoCAD 14” tập 1, 2. NXB
thành phố Hồ Chí Minh, năm 2000.
3
[8]. VN-GUIDE, “Tự học AutoCAD toàn tập R.14” tập 1, 2.
NXB Thống Kê, năm 2000.
[9]. Trần Phú Tài, “Hướng dẫn tự học Autocad”, NXB Giao
Thông vận tải, năm 2006.
[10]. Lê Nguyên Phương - Lữ Đức Hào, “Thực Hành Thành
Thạo AutoCAD 2002” tập 1, 2. NXB Thống kê, năm 2007.
• Địa chỉ web tham khảo:
[1]. http://cuasotinhoc.vn/ - diễn đàn trao đổi học tập về tin
học.
[2]. http://ebook.moet.gov.vn/ thư viện giáo trình của Bộ Giáo
Dục.
[3]. Tạp chí tin học Echip http://echip.com.vn.
• Công cụ học tập: WindowsXP, Microsoft Office 2000 trở lên,
máy tính nối mạng Internet.
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
• Kiểm tra:
- 04 bài tập thực hành.
• Hình thức thi: Thực hành trên máy vi tính.
• Đánh giá: Theo quy chế 25 và các quy định của hiệu trưởng.
Điểm học phần = 40% điểm bộ phận (điểm chuyên cần, ý
thức, bài kiểm tra học phần) + 60% điểm bài thi học phần.
11.Thang điểm
• Thang điểm 10, lấy điểm phần nguyên.
12.Nội dung chi tiết học phần
4
Chương Nội dung giảng dạy
Số tiết

thuyết
Số tiết
thực
hành
Ghi chú
1 Cấu trúc máy vi tính:
1. Lịch sử phát triển.
2. Thông tin, đơn vị đo thông
tin.
3. Cấu trúc chung của máy tính
(computer).
4. CPU.
5. Các thiết bị nhớ.
6. Các thiết bị nhập.
7. Các thiết bị xuất.
8. Các thiết bị ngoại vi.
2 0
2 Hệ điều hành và HĐH Windows
XP:
1. Chức năng của HĐH.
2. Các HĐH thông dụng.
3. Quản lý đĩa của hệ điều hành.
3.1. Ổ đĩa.
3.2. Thư mục.
3.3. Tệp.
4. HĐH Windows:
4.1. Giới thiệu chung.
4.2. Các thành phần cơ bản của
2 4
Thực
hành
Windows
5
HĐH.
4.3. Windows Explorer.
4.4. Control Panel.
3 Soạn thảo văn bản với Microsoft
Word:
1. Mở đầu
1.1. Giới thiệu.
1.2. Cách khởi động.
1.3. Môi trường làm việc.
1.4. Tạo một tài liệu mới.
1.5. Ghi tài liệu lên đĩa.
1.6. Mở tài liệu trên đĩa.
2. Các thao tác soạn thảo cơ bản
2.1. Bộ gõ tiếng Việt - Vietkey.
2.2. Thao tác trên khối văn bản.
2.3. Thiết lập Tab.
2.4. Chèn ký tự đặc biệt.
3. Các kỹ năng định dạng
3.1. Định dạng văn bản.
3.2. Định dạng đoạn văn bản.
3.3. Chia văn bản thành nhiều
cột.
4. Thiết lập Bullets và Numbering
4.1. Thiết lập Bullets.
6 6 Soạn
thảo 1
văn bản
biên bản
tổng kết
năm học
6
4.2. Thiết lập Numbering.
5. Bảng biểu
5.1. Tạo bảng.
5.2. Định dạng bảng biểu.
5.3. Sắp xếp dữ liệu trên bảng.
5.4. Thanh công cụ Table anh
border.
6. Đồ hoạ
6.1. Vẽ khối hình đơn giản.
6.2. Tạo chữ nghệ thuật.
6.3. Chèn ảnh.
7. In ấn
7.1. Định dạng trang in.
7.2. Làm tiêu đề.
7.3. Chèn số trang.
7.4. Xem tài liệu trước khi in.
7.5. In tài liệu.
4 Bảng tính Microsoft Excel:
1. Giới thiệu Excel
− Khởi động.
− Giao diện.
− Thanh công cụ.
− Thoát khỏi excel.
2. Thao tác cơ bản
6 6 Tạo 1
trang tính
với bảng
điểm của
một lớp
THCS,
nhúng
vào
7
− Các thao tác di chuyển con
trỏ.
− Vùng.
− Các kiểu dữ liệu.
− Nhập dữ liệu.
− Xoá dữ liệu.
− Hiệu chỉnh dữ liệu.
− Sao chép dữ liệu.
− Di chuyển dữ liệu.
− Điền số tự động.
− Nhập công thức toán.
− Địa chỉ tương đối, địa chỉ
tuyệt đối.
3. Thao tác với tệp tính và bảng
tính
− Tạo mới tệp tính.
− Lưu tệp tính.
− Đóng tệp tính.
− Mở một tệp tính trên máy
tính.
− Chuyển đổi giữa các trang
tính (sheet).
− Đổi tên sheet.
− Chèn thêm sheet mới.
− Xoá sheet.
4. Thao tác với phạm vi dòng, cột
− Thay đổi độ rộng cột.
− Thay đổi chiều cao dòng.
Word
8
− Chèn thêm cột (dòng).
− Làm ẩn (hiện) cột.
5. Các thao tác định dạng
− Định dạng ký tự.
− Chọn màu nền, kiểu tô nền.
− Tạo khung cho bảng.
− Định dạng dữ liệu số.
6. Các hàm hay sử dụng
− Nguyên tắc cơ bản với hàm.
− Nhóm hàm thống kê.
− Nhóm hàm toán.
− Nhóm hàm luận lý.
− Nhóm hàm sử lý chuỗi.
− Nhóm hàm sử lý dữ liệu
ngày giờ.
− Các hàm tìm kiếm.
7. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu
− Sắp xếp cơ sở dữ liệu.
− Lọc thông tin trong cơ sở dữ
liệu.
8. Vẽ biểu đồ
9. In ấn
5 Trình diễn với Microsoft
PowerPoint:
1. Giới thiệu
− Khởi động.
− Giao diện.
− Thanh công cụ.
4 5 Tạo và
trình diễn
được một
bài giảng
ở trường
THCS.
9
2. Các thao tác cơ bản
− Tạo văn bản mới.
− Lưu văn bản.
− Mở văn bản.
− Thoát khỏi chương trình.
3. Xây dựng các Slide
− Thêm một slide
− Di chuyển slide.
− Xoá một slide.
4. Đưa thông tin lên slide
− Chèn văn bản, vẽ hình.
− Chèn hình ảnh, âm thanh.
− Chèn bảng.
− Tạo tiêu đề đầu, tiêu đề cuối.
− Màu sắc trên slide.
5. Thiết lập hiệu ứng trình diễn.
6. Kỹ thuật trình diễn
7. In ấn.
− Định dạng trang in.
− In.
6 Làm quen với AutoCAD
1. Làm quen với autoCAD
− Khái niệm chung về
AutoCAD.
− Các hệ lệnh cơ bản của
autoCAD.
− Bắt đầu làm việc với
10 5 Vẽ một
bản vẽ
đơn giản
10
autoCAD.
− Các lệnh tổ chức và chuẩn bị
bản vẽ.
2. Các lệnh vẽ cơ bản và ghi kích
thước
− Các lệnh vẽ cơ bản.
− Ghi kích thước và viết chữ.
3. Các lệnh vẽ nhanh và hiệu
chỉnh bản vẽ và vẽ hình chiếu
trục đo.
− Các lệnh vẽ nhanh.
− Các lệnh hiệu chỉnh và sửa
đổi bản vẽ.
− Các lệnh vẽ hình chiếu trục
đo vuông góc đều.
4. Các lệnh trợ giúp và in bản vẽ
− Các lệnh điều khiển màn hình
và trợ giúp soạn thảo.
− Cài đặt máy in.
− Lệnh in.
7 Internet:
1. Giới thiệu chung
2. Trình duyệt Web
− Internet Explorer.
2 2 Gửi và
nhận
email,
tìm kiếm
tài liệu
11

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét