Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
4
3.1.2. Điều kiện kinh tế - x hội 44
3.2. Phơng pháp nghiên cứu 54
3.2.1. Phơng pháp thu thập tài liệu 54
3.2.2. Phơng pháp xử lý tài liệu 55
3.2.3. Các phơng pháp phân tích tài liệu 56
4. Kết quả nghiên cứu 58
4.1. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi lợn tại huyện Phú Xuyên 58
4.1.1. Tình hình biến động về đàn lợn trong huyện 58
4.1.2. Các loại hình chăn nuôi lợn của huyện 60
4.1.3. Tình hình áp dụng các tiến bộ khoa học trong chăn nuôi lợn 62
4.2. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện qua các hộ điều tra 70
4.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra 71
4.2.2. Phân loại các hộ chăn nuôi lợn 75
4.2.3. Tình hình sử dụng thức ăn công nghiệp của các hộ chăn nuôi 78
4.2.4. Hiệu quả kinh tế trong chăn lợn thịt qua các hộ điều tra 86
4.3. Tìm hiểu ảnh hởng của thức ăn công nghiệp đến các chỉ tiêu
về kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt 98
4.3.1. Các yếu tố ảnh hởng đến tăng trọng bình quân 98
4.3.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hởng chủ yếu đến kết quả
chăn nuôi lợn thịt 102
4.4. Đánh giá chung 106
4.4.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các hộ chăn nuôi lợn thịt 106
4.4.2. Công tác thú y và các điều kiện chăm sóc 109
4.4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển chăn nuôi lợn 110
4.4.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển chăn nuôi lợn tại
các hộ nông dân huyện Phú Xuyên. 114
4.4.5. Đánh giá tiềm năng phát triển việc sử dụng thức ăn công
nghiệp trong chăn nuôi lợn thịt tại các hộ nông dân ở huyện 115
4.5. Định hớng và giải pháp 116
4.5.1. Những cơ sở khoa học và thực tiễn của định hớng
và giải pháp 116
4.5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng thức ăn
công nghiệp trong chăn nuôi lợn trên địa bàn 117
5. Kết luận và kiến nghị 124
Tài liệu tham khảo 128
Phụ lục 123
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
5
Danh mục các chữ viết tắt
Chữ viết tắt Có nghĩa là
BCN Bán công nghiệp
BQ Bình quân
CNL Chăn nuôi lợn
DV Dịch vụ
DT Diện tích
FAO Tổ chức Nông Lơng thế giới
FCR Tỷ lệ chuyển hoá thức ăn
GO Tổng giá trị sản xuất
IC Chi phí trung gian
HQKT Hiệu quả kinh tế
LĐCN Lao động công nghiệp
LĐNN Lao động nông nghiệp
LHXC Lợn hơi xuất chuồng
MI Thu nhập hỗn hợp
NXB Nhà xuất bản
Pr Lợi nhuận
QML Quy mô lớn
QMV Quy mô vừa
QMN Quy mô nhỏ
TT Truyền thống
TM Thơng mại
TĂCN Thức ăn công nghiệp
VA Giá trị gia tăng
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
6
Danh mục các bảng
Số thứ tự Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tổng số đàn lợn toàn cầu từ năm 2000 - 2004 28
Bảng 2.2 Sản lợng thịt lợn ở 10 nớc có ngành chăn nuôi lợn phát
triển nhất từ năm 2000 - 2006 29
Bảng 2.3 Tình hình xuất khẩu thịt lợn của một số nớc những năm qua
30
Bảng 2 4 Tình hình nhập khẩu thịt lợn của một số nớc những năm qua
31
Bảng 2.5 Tình hình CNL của Việt Nam trong những năm gần đây 33
Bảng 3.1 Tình hình về dân số, lao động, đất đai của huyện 2000 - 2006
38
Bảng 3.2
Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của huyện Phú Xuyên giai
đoạn 2004 - 2006
42
Bảng 4.1 Tình hình biến động đàn lợn của huyện Phú Xuyên 2004- 20
06 51
Bảng 4.2 Cơ cấu các hộ chăn nuôi lợn huyện Phú Xuyên 2004 - 2006 53
Bảng 4.3 Số lợng và cơ cấu đàn lợn theo giống của huyện 2004 -2006
55
Bảng 4.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm ngành CNL của huyện 2004 - 2006 61
Bảng 4.5 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra 65
Bảng 4.6 Phân loại các hộ điều tra theo phơng thức và quy mô chăn nuôi 69
Bảng 4.7 Lợng TĂCN sử dụng cho từng giai đoạn theo phơng thức chăn nuôi
72
Bảng 4.8
Một số chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt
theo phơng thức chăn nuôi
73
Bảng 4.9 Lợng TĂCN sử dụng cho từng giai đoạn theo quy mô chăn nuôi
75
Bảng 4.10
Một số chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt
theo quy mô chăn nuôi
76
Bảng 4.11
Chi phí cho chăn nuôi lợn thịt theo phơng thức chăn nuôi 79
Bảng 4.12
Chi phí cho chăn nuôi lợn thịt theo quy mô chăn nuôi 82
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
7
Bảng 4.13 Kết quả và HQKT CNL thịt theo phơng thức chăn nuôi 85
Bảng 4.14
Kết quả và HQKT CNL thịt theo quy mô chăn nuôi 87
Bảng 4.15
Chênh lệch mức độ đầu t một số loại thức ăn chủ yếu 91
Bảng 4.16
Thay đổi tăng trọng bình quân theo mức độ đầu t của phơng
thức chăn nuôi truyền thống 92
Bảng 4.17
Thay đổi tăng trọng bình quân theo mức độ đầu t của phơng
thức chăn nuôi bán công nghiệp 93
Bảng 4.18
Kết quả chạy hàm Cobb - Douglas với phơng thức chăn nuôi TT 95
Bảng 4.19
Kết quả chạy hàm Cobb-Douglas với phơng thức chăn nuôi BCN 96
Bảng 4.20
Kết quả thăm do ý kiến về các nguyên nhân ảnh hởng đến
tiêu thụ sản phẩm 100
Bảng 4.21 Công tác thú y và điều kiện chăm sóc 102
Bảng 4.22
Kết quả thăm do ý kiến của các hộ điều tra về những thuận lợi 103
Bảng 4.23
Kết quả thăm do ý kiến của các hộ điều tra về những khó
khăn và ảnh hởng của khó khăn đó 105
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
8
Danh mục sơ đồ, biểu đồ
Số TT Nội dung Trang
Đồ thị 2.1 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và HQKT đầu vào
20
Đồ thị 2.2
Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và HQKT theo chi phí 21
Đồ thị 3.1
Cơ cấu lao động huyện Phú Xuyên năm 2006 39
Đồ thị 3.2
Cơ cấu kinh tế huyện Phú Xuyên năm 2006 43
Đồ thị 4.1
Cơ cấu các loại thức ăn theo phơng thức chăn nuôi 80
Đồ thị 4.2
Cơ cấu các loại thức ăn theo quy mô chăn nuôi 83
Sơ đồ 4.1 Kênh phân phối sản phẩm lợn thịt tại Phú Xuyên - Hà Tây
99
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
9
1. Mở đầu
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Chăn nuôi chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
nói chung và trong sản xuất nông nghiệp nói riêng. Ngành chăn nuôi giữ vị trí
quan trọng trong tiến trình phát triển nông nghiệp, nông thôn nớc ta, là nền
tảng để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Bên
cạnh đó còn góp phần phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho hàng vạn hộ
nông dân, chăn nuôi còn chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp.
Trong những năm qua, mặc dù bị ảnh hởng bởi dịch cúm gia cầm
ngành chăn nuôi vẫn liên tục phát triển cả về số lợng cũng nh chất lợng do
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sinh học đ tạo ra những
giống vật nuôi tốt, các chủng loại thức ăn đợc sử dụng rất phong phú, đa
dạng để cho năng suất cao, chất lợng tốt. Cùng với các chính sách phát triển
kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Đảng và Nhà nớc ta cũng có rất nhiều chính
sách khuyến khích phát triển ngành chăn nuôi, tuy nhiên kết quả vẫn còn
nhiều hạn chế, đặc biệt là chăn nuôi theo phơng thức công nghiệp, quy mô
lớn, sản xuất hàng hoá, cha áp dụng triệt để, các tiến bộ khoa học kỹ thuật
đặc biệt là trong quá trình chăm sóc, sử dụng các loại thức ăn cha đợc áp
dụng để tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, chất lợng tốt. Do đó, tỷ trọng
GDP của ngành vẫn đang còn thấp, cha đáp ứng đợc yêu cầu đối với ngành.
ở nớc ta 70% nhu cầu thịt đợc cung cấp từ chăn nuôi lợn (CNL) [6].
Hiện tại, Việt Nam là nớc có số đầu lợn nhiều thứ 7 trên thế giới, năm 2002
có 18 triệu con tăng gần gấp đôi so với năm 1981 [10]. Trong khi đó ngời
dân nớc ta có truyền thống CNL từ lâu và hiện tại đa số nông hộ đang CNL
chủ yếu là tận dụng phế phụ phẩm từ nông nghiệp, sử dụng thức ăn sẵn có,
giải quyết việc làm tại chỗ, tăng thu nhập. Do CNL có vai trò rất quan trọng
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
10
trong phát triển kinh tế nông hộ. Vì vậy, các chơng trình phát triển kinh tế
của Đảng và Nhà nớc cũng thờng xuyên quan tâm đến phát triển CNL và
phấn đấu đa CNL trở thành một trong ngành sản xuất chính, nhng nhìn
chung CNL ở nớc ta còn nhỏ bé, so với ngành trồng trọt thì cha tơng xứng
với tiềm năng sẵn có của nó.
Hà Tây nói chung, huyện Phú Xuyên nói riêng đợc đánh giá là địa
phơng có nhiều điều kiện thuận lợi trong phát triển kinh tế. Với thế mạnh là
một huyện thuộc đồng bằng sông Hồng, gần thị trờng tiêu thụ lớn là thành
phố Hà Nội và các tỉnh trong khu vực, đặc biệt ở đây có sự tham gia của các
công ty thức ăn gia súc lớn thông qua các đại lý trên địa bàn huyện, cùng với
sự quan tâm của các cấp lnh đạo tỉnh, huyện, chăn nuôi của huyện Phú
Xuyên đ đạt đợc tốc độ tăng trởng tơng đối cao đặc biệt là CNL [2].
Trong những năm qua trên địa bàn huyện đ có những mô hình CNL quy mô
lớn với các phơng thức chăn nuôi hiện đại trong các hộ nông dân, thức ăn
công nghiệp (TĂCN) đợc sử dụng chủ yếu trong CNL. Điều đó chứng tỏ
CNL trên địa bàn huyện đang phát triển mạnh.
Trong chăn nuôi lợn thịt là khâu cuối cùng trong dây chuyền sản xuất
thịt lợn. Đó là một mắt xích quan trọng quyết định không những về số lợng
mà còn về chất lợng sản phẩm thịt lợn cho tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu
[21]. Đặc biệt là chăn nuôi theo phơng thức công nghiệp, bên cạnh yếu tố về
giống, chuồng trại, thú y, công chăm sóc thì thức ăn chiếm vai trò quan trọng,
chi phí thức ăn chiếm trên 60% giá thành trong khi thị trờng tiêu thụ sản phẩm
có nhiều biến động, quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, năng suất, chất
lợng sản phẩm thấp, sức cạnh tranh trên thị trờng còn nhiều hạn chế, cha
đáp ứng đợc nhu cầu ngời tiêu dùng, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất còn
nghèo nàn dẫn tới việc chăn nuôi không ổn định, hiệu quả kinh tế (HQKT) cha
cao. Với mục tiêu lợn tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, thời gian nuôi
ngắn, giá thành hạ, thịt lợn có chất lợng cao đó là những vấn đề chúng tôi tiến
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
11
hành nghiên cứu qua đề tài Đánh giá việc sử dụng thức ăn công nghiệp đến
hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trong các hộ nông dân tại huyện Phú
Xuyên - Hà Tây
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng thức ăn công nghiệp trong chăn
nuôi lợn thịt, từ đó góp phần đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm để nâng cao
hiệu quả kinh tế việc sử dụng thức ăn công nghiệp trong chăn nuôi lợn thịt tại
các hộ nông dân huyện Phú Xuyên - Hà Tây.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế.
- Đánh giá thực trạng tình hình phát triển chăn nuôi lợn của huyện trong
những năm qua.
- Thực trạng, kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng các loại thức ăn công
nghiệp trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện.
- Tìm hiểu ảnh hởng của một số yếu tố đến kết quả và hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt trong các hộ nông dân đặc biệt là việc sử dụng thức ăn công
nghiệp ở địa bàn huyện Phú Xuyên.
- Góp phần đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao kết quả và
hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói riêng trong
việc sử dụng thức ăn công nghiệp ở địa phơng.
1.3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu của đề tài là HQKT chăn nuôi ở các hộ CNL thịt
sử dụng TĂCN ở các mức độ khác nhau.
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
12
ả
nh hởng của việc sử dụng TĂCN trong CNL thịt đến kinh tế, x hội,
quy mô chăn nuôi của hộ, khả năng mở rộng ở các hộ nông dân CNL thịt
trong huyện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian
Đề tài đợc thực hiện tại huyện Phú Xuyên - Hà Tây trong thời gian từ
tháng 12/2006 đến tháng 08/2007. Các số liệu đợc phân tích, đánh giá từ
năm 2000 - 2006.
Về không gian
Nghiên cứu tình hình phát triển CNL thịt trên địa bàn huyện Phú
Xuyên - Hà Tây. Đề tài tập trung tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá HQKT
việc sử dụng TĂCN trong CNL thịt tại các hộ nông dân trên địa bàn huyện
Phú Xuyên - Hà Tây.
Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun vn Thc s khoa hc kinh t
13
2. Cơ sở lý luận và tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1. Vai trò và đặc điểm của thức ăn công nghiệp trong chăn nuôi lợn
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của chăn nuôi lợn trong nông thôn và trong nền kinh tế
2.1.1.1. Vai trò của chăn nuôi lợn trong nông nghiệp và trong nền kinh tế
Lợn là loại gia súc có nhiều đặc tính sinh vật học phù hợp với đòi hỏi
của con ngời và là loài sinh vật dễ thích nghi với điều kiện sống, nên trong
thực tế lợn đợc nuôi rất phổ biến, và là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu
có giá trị dinh dỡng cao phục vụ đời sống con ngời [19].
CNL có thể nói là một nghề có từ lâu đời của nhân dân ta, nó đợc phát
triển mạnh mẽ ở các địa phơng trong khu vực nông thôn. Có những địa
phơng CNL đ trở thành ngành chính, đợc truyền tụng từ đời này sang đời
khác và ngày càng đợc củng cố và hoàn thiện hơn. Sản phẩm của ngành là
một loại thực phẩm rất cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt trong đời sống hàng
ngày của con ngời với nhiều chủng loại sản phẩm có giá trị cao, đợc a
chuộng trên thị trờng.
Trong giai đoạn hiện nay ngành CNL đợc xác định là một ngành kinh tế
quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp nớc ta, đặc biệt là trong nông thôn, nó
đ góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm
cho lực lợng lao động d thừa vào lúc nông nhàn ở nông thôn. CNL thúc đẩy
quá trình sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp, nông thôn phát triển, chuyển nền
sản xuất lơng thực, thực phẩm tự cung, tự cấp sang nền sản xuất hàng hoá, thúc
đẩy cuộc vận động xoá đói, giảm nghèo trong nông thôn hiện nay, từng bớc
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời dân sống ở nông thôn. CNL còn
có thể tận dụng những diện tích đất không có khả năng sản xuất nông nghiệp,
đặc biệt CNL kết hợp với các mô hình sản xuất khác nhằm mang lại HQKT cao.
CNL còn có tác dụng lớn thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. Thực tế
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét