Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ
quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác đònh được chức
năng, thành phần các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ
quan nào? Chức phận chính của cơ
quan này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những
khoảng trống chức các cơ quan bên
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– GV treo bảng phụ
– GV cho HS thảo luận nhóm điền
bảng
– GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt
động của các cơ quan
Mục tiêu : HS giải thích được vai trò
của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong
sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin SGK
– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm
được như thế?
– GV cho HS giải thích bằng sơ đồ
hiønh 2.3
– GV nhận xét – bổ sung
Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế thể dòch
phổi
• Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và các cơ quan
sinh sản
– Da – Bảo vệ cơ thể
– Cơ và xương => Hệ vận
động
– Khoang ngực và khoang
bụng
– HS thảo luận nhóm và
điền bảng
– Các nhóm lên trình bày
– Các nhóm khác bổ sung
– Đọc thông tin SGK
– Khi nghe thầy gọi, bạn
ấy đứng dậy cầm sách đọc
đoạn thầy yêu cầu. Đó là
sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan: tai(nghe), cơ
chân co (đứng lên), cơ tay
co(cầm sách), mắt (nhìn),
miệng (đọc). Sự phối hợp
này được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế
thể dòch
2. Các hệ cơ quan:
- Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các
hoạt động của các
cơ quan :
– Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
quan được thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh
và cơ chế thể dòch
IV/ CỦNG CỐ:
1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác đònh vò trí của mỗi cơ quan
trong bảng sau:
Cơ quan Vò trí
Khoang ngực Khoang bụng Vò trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
V/ DẶN DÒ:
Học thuộc ghi nhớ
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bò bài: “ Tế bào”
Tuần : 2 Tiết :3 Ngày :
BÀI 3 : TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
• HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh
chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân
( nhiễm sắc thể, nhân con)
• Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
• Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp :
2 / Giáo viên:
– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
– Bảng 3.1 – 3.2 SGK
– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3 / Học sinh
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan này
trên lược đồ?
• Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo
bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn
vò nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành
phần cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS trình bày được thành
phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:
màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Cách tiến hành:
– GV treo tranh hình 3.1, cho HS
quan sát tranh và hoạt động cá nhân
để trả lời
– GV giảng thêm:
• Màng sinh chất có lỗ màng
đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với
máu và dòch mô. Chất tế bào có
nhiều bào quan như lưới nội chất
( trên lưới nội chất có các ribôxôm),
bộ máy Gơngi trong nhân là dòch
nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức
năng các bộ phận trong tế bào
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức
năng từng cấu trúc của tế bào
Cách tiến hành:
– GV treo bảng phụ 3.1
– Màng sinh chất có chức năng gì?
Tại sao màng sinh chất lại thực hiện
– HS quan sát tranh hình
3.1
– Cấu tạo tế bào gồm:
– Màng sinh chất
– Chất tế bào: lưới nội
chất, ti thể, thể Gôngi,
trung thể
– Nhân
– Các HS khác nhận xét
– Bổ sung
được chức năng đó?
– Chất tế bào có chức năng là gì?
– Kể tên hai hoạt động sống của tế
bào?
– Lưới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
– Ngoài chức năng tổng hợp các
chất, lưới nội chất còn tham gia vận
chuyển các chất giữa các bào quan
trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất
thực hiện được chức năng này?
– Năng lượng để tổng hợp protein
lấy từ đâu?
– GV cho HS hoạt động nhóm để trả
lời câu hỏi :Hãy giải thích mối
quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, chất tế bào và
nhân?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 3: Thành phần hoá học
của màng tế bào
Mục tiêu:
– GV cho HS đọc thông tin trong
SGK
– GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại
là ADN và ARN mang thông tin di
truyền và được cấu tạo từ các nguyên
tố hoá học là C,H.O,N,P
– Em có nhận xét gì về thành phần
hoá học của tế bào so với các nguyên
tố hoá học có trong tự nhiên?
– Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì
?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động
sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế
bào là đơn vò chức năng của tế bào
Cách tiến hành:
– HS quan sát bảng phụ
– Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên hệ
giữa tế bào với máu và
dòch mô. Có chức năng
giúp
–
– GV treo sơ đồ hình 3.2
– Mối quan hệ giữa cơ thể với môi
trường thể hiện như thế nào?
– Tế bào trong cơ thể có chức năng
gì?
– Tại sao nói tế bào là đơn vò chức
năng của cơ thể sống?
– GV nhận xét – bổ sung
IV/ CỦNG CỐ:
Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
V/ DẶN DÒ:
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
BÀI 6 : PHẢN XẠ
oOo
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình
– Trình bày chức năng cơ bản của nơron
– Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung
thần kinh trong 1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung
phản xạ .
– Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ :
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
• Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
• Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
• Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh :
• Xem lại bài Mô Mô thần kinh
• Xem SGK bài phản xạ Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
3 . Mở Bài :
– Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản
ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn
ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay :
BÀI 6 : PHẢN XẠ
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh
Nội dung ghi
– Nêu thành phần cấu tạo của
mô thần kinh?
– Gv treo tranh 6 . 1 GV yêu
cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron?
– Gv chốt lại cấu tạo chính của
nơron gồm :
• Thân : có nhân
• Sợi : gồm sợi nhánh và sợi
trục có bao mielin
– Chuyển ý : VỚi cấu tạo như
vậy thì nơron thực hiện chức năng gì
?
– Yêu cầu 1 HS đọc thông tin
trong SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
– Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ
chức năng cảm ứng và dẫn truyền :
….
– Chuyển ý : Các xung thần kinh
được dẫn truyền theo 1 chiều nhất
– Gồm : Nơron và Tb
thần kinh đệm
– Hs đọc thông tin
– HS dựa vào SGK trả
lời câu hỏi của GV :
• Cảm ứng : …………
• Dẫn truyền : …………
Nơron có 2 chức
năng cơ bản là cảm
ứng và dẫn truyền
Có 3 loại
nơron : Hướng tâm,
liên lạc , Ly tâm
đònh và căn cứ vào hướng dẫn
truyền người ta phân biệt 3 loại
nơron.
– Gv cho HS hoạt động nhóm
– Gv phát phiều học tập cho từng
nhóm
Nơron
hướng
tâm
Nơron
trung
gian
Nơron
li tâm
Vò trí
Chức
năng
– Gv yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày
– Gv đặt câu hỏi :
• Có nhận xét gì vè hướng
dẫn truyền xung thần kinh ở
nơron hướng tâm và Nơron li
tâm ?
– Gv chốt lại ý chính .
– Hs hoạt động nhóm
làm phiếu học tập
– Đại diện nhóm trình
bày
– Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung
– Đại diện học sinh trả
lời .
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Mục tiêu :
– HS Đònh nghóa được phản xạ và các thành phần tham gia cung phản xạ .
– HS phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
1 . Phản xạ :
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin
1 trang 21 SGK
– Gv đặt câu hỏi :
• Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?
– Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm
vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì
xảy ra ? Đó có phải là phản xạ
hay không ?
Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh
nữ chỉ là phản ứng vì không có sự
– HS đọc thông tin
trang 21 SGK
– HS trả lời câu hỏi của
GV đặt ra và cho ví dụ .
– HS trả lời câu hỏi của
GV
Phản xạ là
phản ứng của cơ thể
trả lời các kích
thích môi trường
thông qua hệ thần
kinh .
điều khiển của hệ thần kinh.
2 . Cung phản xạ :
– Gv cho HS tự đọc thông tin và
quan sát hình 6.2 trang 21.
– Treo tranh câm 6.2 lên bảng
– Gv cho HS thảo luận trả lời
câu hỏi :
• Có mấy loại nơron tạo nên
1 cung phản xạ
• Nêu các thành phần của 1
cung phản xạ
– GV hoàn chỉnh kết luận :
– HS tự đọc thông tin
và Quan sát tranh
– HS lên bảng điền vào
tranh câm
– Hs thảo luận nhóm
– Cử đại diện trình bày
– Các nhóm khác góp ý
bổ sung – rút kết luận
Một cung
phản xạ gồm 5 yếu
tố : cơ quan thụ cảm
, Nơron hướng tâm ,
Nơron trung gian ,
Nơron li tâm và cơ
quan phản ứng .
Cung phản xạ
là đường dẫn truyền
xung thần kinh từ
cơ quan thụ cảm
qua trung ương thần
kinh tới cơ quan
phản ứng .
3 . Vòng phản xạ :
– Gv cho HS đọc thông tin và
quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
– Gv cho HS trả lời câu hỏi mục
3 SGK trang 22.
– Gv đặt vấn đề : Bằng cách
nào trung ương thần kinh có thể
biết được phản ứng của cơ thể đã
đáp ứng được kích thích hay chưa ?
Gv giải thích sơ đồ ( SGK +
SGV )
– HS đọc và quan sát
– Hs trả lới câu hỏi
Trong phản xạ
luôn có luồng thông
tin ngược báo về
trung ương thần kinh
điều chỉnh phản ứng
cho thích hợp .
Luồng thần kinh
bao gồm : Cung phản
xạ và đường phản
hồi tạo nên vòng
phản xạ
IV . CỦNG CỐ :
• Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ?
• Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
• Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
– HS đọc khung hồng trong SGK
V . DẶN DÒ :
– Đọc em có biết
– Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”
TUẦN 4 TIẾT 7
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I) MỤC TIÊU :
_ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương
_ Xác đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể
_ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo
_ Phân biệt các loại khớp xương
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết
- Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
• PHƯƠNG TIỆN : Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk,
Mô hình bộ xương người , xương đầu
• PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải
III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
KTBC : 1) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ
MỞ BÀI : Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ
xương . Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng
thẳng và lao động . Chúng ta sẽ ………….
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI
HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của
xương
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xác đònh lại
các xương ngay trên cơ thể mình của
xương đầu , xương thân và xương tứ chi
? Bộ xương có chức năng gì
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa
xương tay và xương chân
TIỂU KẾT : Bộ xương người có cấu trúc
và sự sắp xếp giống như ở động vật đặc
biệt là lớp thú xương có đặc tính rắn chắc
vì vậy tạo nên khung làm chỗ bám của cơ
và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên
trong cơ thể như não trong sọ tuỷ sống
trong cột sống và tim phổi trong lồng
ngực…
Tuỷ sống trong cột sống và tim
phổi trong lồng ngực …….
HĐ2 : Phân biệt các loại xương
_ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ
vào mô hình hoặc tranh xác đònh
tên các loại xương
?Có mấy loại xương cho ví dụ
_ học sinh quan sát hình 7.1 ,7.2 ,
7.3 / 24 /sgk
_ bộ khung , cơ bám , bảo vệ
_ giống nhau về kích thước và cấu
tạo phù hợp về chức năng nhưng
khác nhau về cấu tạo đai vai và
đai hông ….
Sự sắp xếp và đặc điểm hình
thái của xương cổ tay ,
xương cổ chân , bàn tay và
bàn chân
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
- học sinh hoạt động độc lập
- Có 3 loại xương : x ngắn ,
I)CÁC THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG :
_ Bộ xương người gồm nhiều
xương và được chia làm 3
phần :
• Xương đầu
• Xương thân
• Xương chi
_ CHỨC NĂNG CỦA
XƯƠNG :
• Nâng đỡ
-Bảo vệ cơ thể
_ Nơi bám của các cơ
II) PHÂN BIỆT CÁC
LOẠI XƯƠNG :
_ Xương dài : x đùi , x
ống tay ……
_ Xương ngắn : x đốt
• Chú ý : trẻ em xương chứa
tuỷ đỏ , người trưởng thành
chứa tuỷ vàng
HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp
xương
_ Treo tranh 7.4 /26 /sgk
? Có mấy loại khớp ?
?Mô tả khớp đầu gối ( khớp
động )
? Điểm khác nhau về khả năng cử
động của khớp động và khớp bán
động
? Đặc điểm khớp bất động
TIỂU KẾT : Có 3 loại khớp :
khớp động , khớp bán động , khớp
bất động
xdẹt ,xdài
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
_ học sinh hoạt động theo
nhóm
_ có 3 loại khớp
_ có 2 đầu khớp giữa có dòch
khớp . Hai đầu x tròn và lớn
có sụn trơn bóng có dây
chằng
_ khớp đông có diện khớp 2
đầu xương tròn lớn . Khớp
bán động có diện khớp
phẳng và hẹp
_ có đường nối giữa 2 xương là
hình răng cưa khít với nhau nên
không cử động được
sống , x cổ tay …
_ Xương dẹt : x bả vai ,
xcánh chậu .
III) CÁC KHỚP
XƯƠNG :
_ Khớp bất động : x
chậu , x sọ
_ Khớp bán động : đốt
sống
_ Khớp động : x đầu gối ,
khuỷu tay……
IV/CỦNG CỐ : 1) Bộ xương gồm mấy phần
2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghóa
3) Vai trò của từng loại khớp
V/DẶN DÒ : HỌC BÀI
HỌC CHÚ THÍCH HÌNH TRANG 24 / 25 /SGK
SOẠN BÀI 8
TIẾT 8
BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I ) MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài giải thích sự lớn lên của
xương và khả năng chòu lực của xương
- Thành phần hoá học của xương giúp xương đàn hồi và vững chắc
• KỸ NĂNG : Nhận biết , liên hệ thực tế
• THÁI ĐỘ : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và giữ gìn xương theo hướng
phát triển tốt nhất
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp , thảo luận nhóm , giảng giải
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét