Chương VII ứng dụng ĐCĐT
Bài 32 :
Tiết 40
Soạn ngày:
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
- Biết được phạm vi ứng dụng của ĐCĐT.
- Biết được nguyên tắc chung về ứng dụng.
2. Kĩ năng:
- Nhớ, viết được hệ thức: N
ĐC
= (N
CT
+N
TT
).K và nêu được tên các kí hiệu có trong đó.
3. Thái độ:
- Thích tìm hiểu những ứng dụng của động cơ đốt trong.
B.CHUẨN BỊ
1/ NỘI DUNG
2/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Giới thiệu bài mới
3/ Nội dung
HOAT ĐỘNG 1
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
- Việc sử dụng rộng rãi ĐCĐT trong
thực tế như thế nào?
- Gợi ý: lĩnh vực? Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể?
- Rút ra kết luận?
- Nhận xét, tổng kết.
- Hãy so sánh lượng công suất do
ĐCĐT tạo ra với các loại động cơ
khác?
- Khả năng ứng dụng của ĐCĐT
trong các máy móc, thiết bị?
- Đưa tranh vẽ hình 32.1 và đọc câu
hỏi ở SGK/tr 135. Cho HS thảo luận
nhóm.
I. VAI TRÒ
và VỊ TRÍ của ĐCĐT
1/ Vai trò
Dùng làm nguồn động lực
cho các p.tiện, thiết bị
Khi cần di chuyển linh hoạt
Trong quá trình làm việc
2/ Vị trí
Nghành c.nghiệp chế tạo đcđt được
coi là bộ phận quan trọng của nghành
cơ khí và nền kinh tế quốc dân
Các nước đều rất coi trọng công tác
đào tạo đội ngũ chuyên gia ,cán bộ kĩ
thuật, công nhân lành nghề về đcđt
HĐ 2
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
- Đưa tranh vẽ hình 32.2SGK/tr
135, giới thiệu sơ lược.
- Nhắc lại khái niệm ĐCĐT? Nhiên
liệu sử dụng?
- Máy công tác là gì? Cho ví dụ.
- Nhiệm vụ của hệ thống truyền
lực?
- Kể tên những nguyên tắc ứng
dụng ĐCĐT?
- Xét 2 trường hợp→ cấu tạo của hệ
thống truyền lực?
II. NGUYÊNTẮC CHUNG về
ứng dụng độngcơ đốt trong
1/ Sơ đò ứng dụng
HĐ 3
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
- Cho ví dụ mô tả cấu tạo của hệ
thống truyền lực → thuộc trường
hợp tốc độ quay như thế nào?
- Nhấn mạnh sự cần thiết của hệ
thống truyền lực.
- Viết hệ thức lên bảng.
- Hãy nêu tên các kí hiệu
2/ Nguyên tắc ứng dụng đcđt
Đcđt, httl, mct
là tổ hợp thống nhất:
-Về tốc đọ quay
-Về công suất
N
ĐC
= (N
CT
+N
TT
).K
- Hãy kể tên những máy móc, thiết bị có sử dụng ĐCĐT?
- Trình bày nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT?
- Vẽ sơ ứng dụng của ĐCĐT.
- Sự phù hợp về tốc độ quay và công suất giữa động cơ và máy công tác như thế nào?
- Tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài.
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Thiết bị nào sau đây có sử dụng động cơ đốt trong?
A. Máy bơm nước.B. Xe công nông.C. Tên lửa.D. Cả 3 loại trên.
Câu 2. Nếu tốc độ quay của động cơ đốt trong khác với tốc độ quay của máy công tác thì
chúng phải được nối với nhau thông qua:
A. hộp số.B. bộ truyền đai, xích.C. hệ thống bánh răng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Đ.C.Đ.T. HTTL MCT
Bài 33 :
Tiết 42,43,44
Soạn ngày:
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/Kiến thức
-Biết được đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT trên ô tô.
-Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc
của hệ thống truyền lực trên ô tô.
2/Kĩ năng: Nhận biết được các vị trí các bộ phận
thuộc hệ thống truyền lực trên ôtô
3/Thái độ:
B.CHUẨN BỊ
1/ NỘI DUNG
2/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ phóng to các hình từ 33.1 đến 33.6 sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: +Vai trò và vị trí của ĐCĐT trong sản xuất
và đời sống?
+Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT?
2/ Giới thiệu bài mới:
Ở bài trước, chúng ta đã biết nguyên tắc chung về ứng dụng của ĐCĐT.Ở các bài tiếp theo
của chương này ,chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về ĐCĐT dùng cho ôtô,xe máy, tàu thủy, máy
nông nghiệp, máy phát điện.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về ĐCĐT dùng cho ôtô
trước
3/ Nội dung
HOAT ĐỘNG 1: ÔTÔ có tốc độ cao và nhỏ gon
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
1/ ĐCĐT dùng cho ôtô sử dụng loại
nhiên liệu nào?
động cơ xăng và động cơ điezen là
hai loại động cơ thường dùng trên
ôtô.
2/ động cơ có tốc độ quay lớn?
giải thích: Động cơ có tốc độ quay
I, ĐẶC ĐIỂM và CACH BỐ TRÍ
đcđt TRÊN ÔTÔ
1/Đặc điểm
-có tốc độ quay cao
-kích thướcvà trọng lượng nhỏ gọn,
lớn sẽ có kích thước và khối lượng
nhỏ, dễ dàng bố trí trên ôtô.
Thuận lợi cho việc bố trí trên ôtô
-thường được làm mát bằng nước
HĐ 2: Nên bố trí ĐCĐT ở vị trí nào
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
G.thích: Động cơ có chiều cao thấp
sẽ bố trí ở đầu xe, giúp cho người
lái dễ dàng quan sát mặt đường.
-Để làm rõ đặc điểm thứ 3, cần
biết :chất làm mát động cơ là nước
và không khí, song hiệu quả làm
mát bằng nước sẽ tốt hơn.
+Điều khiển động cơ dễ dàng.
+Bảo dưỡng và sữa chữa động cơ
thuận tiện.
+Ít ảnh hưởng đến tầm quan sát
mặt đường của người lái xe.
+Giảm tối thiểu sự ảnh hưởng của
tiếng ồn, nhiệt thải, độ rung đến
người lái và hành khách.
3/ Có thể bố trí động cơ ở vị trí nào
trên ôtô?
2/ Cách bố trí
a/ Bố trí động cơ ở đầu ôtô
b/ Bố trí đcơ ở đuôi ôtô
c/ Bố trí đcơ ở giữa xe
HĐ 3: Vì sao động cơ vẫn làm việc nhưng xe lại đứng yên?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
G.thích: nhiệm vụ của hệ thống
truyền lực là truyền và biến đổi
momen quay cả chiều và trị số từ
động cơ đến bánh xe chủ động.
giải thích bánh xe chủ động ?
4/ Phân loại hệ thống truyền lực
trên ôtô?
II. ĐẶC ĐIỂM của HỆ THỐNG
TRUYỀN LỰC trên ôtô
1/ Nhiệm vụ:
truyền, biến đổi momen quay cả về
chiều và trị số từ đcơ tới b.xe c.động
- ngắt momen khi cần thiết
2/ Phân loại
- theo số cầu:
1 họăc 2 cầu chủ động
- theo p.pháp điều khiển:
bằng tay, bán tự động, tự động
HĐ 4: Cần có những bộ phận nào để bánh xe chủ động quay được!
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
5/ nêu thứ tự lắp đặt của các cụm
thuộc hệ thống truyền lực trên ôtô?
6/ Đ.CƠ đặc ở đầu hay đươi xe?
7/ Momen quay từ động cơ trước
khi truyền đến bánh xe chủ động
phải qua các bộ phận nào?
3/ Cấu tạo chung và ng.lí làm việc
Của httlực
a/ Cấu tạo chung:
1.độngcơ 2. li hợp 3. hộp số
4. truyền lực các đăng
5. truyền lựcchính và bộ vi sai
6. bánh xe chủ động
b/ Bố trí hệ thống truyền lực trên ôtô
-đ.cơ đặt ở đầu xe
-đ.cơ đặt ở cuối xe
c/ Nguyên lí làm việc:
Động cơ làm việc,li hợp đóng, mo
men quay sẽ truyền từ động cơ qua
hộp số, tuyền lực các đăng, truyền lực
chính và bộ vi sai tới bánh xe chủ
động làm xe chuyển động
Củng cố và dặn dò.
+Hãy nêu đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT trên ôtô?
+Trình bày cấu tạo chung và nguyên lí làm việc
của hệ thống truyền lực dùng trong ôtô?
Tiết43
1/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo chung và nguyên lí làm việc
của hệ thống truyền lực dùng trong ôtô?
2/ Giới thiệu bài mới : khi dừng xe cần phải ngắt momen từ động cơ đến bánh xe chủ động.
Khi sang số, cần phải tách, nối giữa hộp số và động cơ.
3/ Nội dung
HĐ 5 LI HỢP còn gọi là gì?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
Dùng hình vẽ 33.3/sgk chỉ cho HS
các chi tiết của li hợp ma sát.
+Đặc điểm của đĩa ma sát và cách
lắp ghép moay-ơ của nó với trục của
li hợp.
+Khái niệm truyền lực ma sát
1/ Khi nào momen quay 11 của
trục khuỷu sẽ truyền hoặc không
4/Các bộ phận chính của hệ thống
truyền lực
a/ LI HỢP
- Để ngắt, nối và truyền mo men
từ động cơ đến hộp số
- Li hợp ma sát gồm có: moay-ơ
đĩa ma sát, đĩa ép, võ li hợp,
đòn mở, bạc mở
truyền sang trục 6 của li hợp? Để
thực hiện nhiệm vụ đó người lái xe
phải làm gì?
Trục li hợp, đòn bẩy, lò xo, đĩa ma
sát, bánh đà, trục khuỷu của động cơ
HĐ 6 hộp số
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
2/ Hộp số dùng để làm gì trong hệ
thống truyền lực trên ôtô?
-GV rút ra kết luận về nhiệm vụ của
hộp số.Dùng hình vẽ 33.4/sgk để
chỉ ra các chi tiết của hộp số.
*Chú ý: +Nhắc lại khái niệm tỉ số
truyền.
+Làm rõ đặc điểm về kích
thước( số răng) của các cặp bánh
răng ăn khớp tương ứng.
+Chỉ ra cách lắp các bánh
răng với trục và các hướng chuyển
động của bánh răng (chuyển động
quay và chuyển động theo trục).
- giải thích sơ đồ cấu tạo của hộp số
ba cấp vận tốc( ba số tiến, một số
lùi).
:+Có thể dùng hộp số để thay đổi
chiều quay của bánh xe để ôtô chạy
lùi được không?
+Hộp số có nhiệm vụ gì khi
ôtô dừng lại trong thời gian dài?
b/ HỘP SỐ
*Có nhiệm vụ:
-thay đổi lực kéo và tốc độ của xe
-thay đổi chiều quay của bánh xe để
thay đổi chiều chuyển động của xe
-ngắt đường truyền mômen từ động
cơ tới bánh xe trong thời gian cần
thiết
*Nguyên tắc:
Dùng các bánh răng có đường kính
khác nhau ăn khớp từng đôi một
Momen quay truyền từ bánh răng có
đường kính nhỏ sang bánh răng có
đường kính lớn thì tốc độ quay sẽ
giảm và ngược lại
Đảo chiều quay :phải có một bánh
răng trung gian
Li hợp có thể ngắt đường truyền
momen từ động cơ đến bánh xe chủ
động
Ngắt đường truyền động lúc khởi
động
Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hộp số ba cấp vận tốc.
Dùng hình vẽ 33.4 cho HS quan sát.
3/ Khi nào trục bị động III không quay, mặc dù trục chủ động I vẫn quay?.
- kết luận: Bánh răng I luôn luôn ăn khớp với bánh răng I’, nên trục I quay thì trục II cũng
quay.Song do không có bánh răng nào trên trục II và trục IV ăn khớp với bánh răng trên trục
III, nên trục III không quay. Ta có số mo-số 0.
4/ Hãy chỉ đường truyền momen trên hình 33.4/sgk ?
-Để tìm hiểu số 1: Phải đưa cặp bánh răng nào vào ăn khớp để trục bị động III của hộp số
quay cùng chiều với trục chủ động I và có tốc độ quay nhỏ nhất?
-Để tìm hiểu số 2 và 4: Giả sử tốc độ quay của trục I không đổi, muốn tăng tốc trục III cần
phải thay đổi các cặp bánh răng ăn khớp như thế nào?
chỉ dẫn trên hình vẽ 33.4/sgk.
5/ Để tìm hiểu số lùi: Khi ôtô chạy lùi thì bánh xe chủ động đổi chiều quay, có nghĩa là trục
bị động III của hộp số phải quay ngược chiều so với trục chủ động I của hộp số.Vậy phải
dùng cặp bánh răng nào ăn khớp với nhau để đạt được điều nêu trên?
-GV kết luận về số lùi và chỉ dẫn trên hình vẽ 33.4gk.
TIẾT 44
Đ D D H: Hình 33.5,33.6
1/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo
của hộp số ba cấp vận tốc?.
2/ Giới thiệu bài mới: Khi ôtô chuyển động trên đường không phẳng, góc
21
,
ββ
và khoảng
cách AB luôn luôn thay đổi, truyền lực các đăng sẽ truyền được momen trong điều kiện đó.
-GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 33.5/sgk, giải thích tại sao truyền lực các đăng có khả năng
truyền momen quay từ hộp số đến cầu sau của ôtô trong điều kiện cầu chủ động dịch chuyển
theo fương thẳng đứng
3/ Nội dung
HĐ 7 : Làm thế nào tuyền momen quay của động cơ xe honđa
cho bánh sau?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
Hãy quan sát sơ đồ tlcđ?
Khi ôtô chuyển động trên đường
không phẳng, cầu sau có sự dịch
chuyển theo fương thẳng đứng , do
đó các góc
21
,
ββ
và khoảng cách
AB luôn thay đổi, nhờ có khớp và
trục các đăng nên vẫn truyền được
momen khi có những thay đổi đó.
1/ Cần có giải pháp gì để truyền lực
các đăng vẫn hoạt động bình thường
khi các góc
21
,
ββ
thay đổi?
2/ Cần có giải pháp gì để truyền lực
các đăng vẫn họat động bình thường
khi khoảng cách AB thay đổi?
c/ TRUYỀN LỰC CÁC ĐĂNG
-Nhiệm vụ là truyền mômen quay từ
hộp số đến cầu chủ động của xe
-Cho phép thay đổi
các góc β
1
,β
2
nhờ khớp các đăng,
khoảng cách AB nhờ khớp trượt
HĐ 8 Tại saoT.LỰC CHÍNH lại sử dụng cặp bánh răng côn?
có phương án nào thay thế ?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
3/ Truyền lực chính và bộ vi sai
gồm các chi tiết nào? h.33.6
giải thích cho HS biết hoạt động của
khớp và trục các đăng khi có sự
dịch chuyển theo hướng thẳng đứng
của cầu sau.
d/ TRUYỀN LỰC CHÍNH
Nhiệm vụ là
-thay đổi hướng truyền mômen từ
phương dọc xe sang phương ngang xe
- giảm tốc độ, tăng mômen
HĐ 9 Hãy so sánh vận tốc 2 bánh xe khi ôtô chạy thẳng hoặc quay vòng?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
Đoàn quân duyệt binh quay vòng,
để đảm bảo cho đoàn quân đi đều
thì những người càng xa tâm càng
phải bước những bước dài hơn
( quãng đường đi dài hơn).
Liên hệ với ôtô khi quay vòng,
bánh xe có bán kính quay vòng
lớn( xa tâm quay) phải quay với vận
tốc lớn hơn so với bánh xe có bán
kính quay vòng nhỏ( gần tâm quay)
để đảm bảo quãng đường đi lớn
hơn.
4/ Bộ vi sai có nhiệm vụ ?
Khi ôtô chuyển động trên đường
không phẳng có cần bộ vi sai
không?
Ôtô chuyển động trên đường không
phẳng, không thẳng là những trường
hợp đặc biệt giống như khi ôtô quay
vòng nên vẫn cần có bộ vi sai.Giải
thích: bánh xe bị động của truyền
lực chính là 1 phần của bộ vi sai.
từng bộ phận của bộ vi sai .
e/ BỘ VI SAI
PHÂN PHỐI momen quay
cho 2 bán trục của 2 bánh xe chủ
động, cho phép hai bánh xe quay
với các vận tốc khác nhau
-Khi ôtô chạy trên đường thẳng và
bằng phẳng, sức cản mặt đường lên
2bánh xe giống nhau, hai bánh xe chủ
động quay cùng vận tốc
-Khi ôtô quay vòng, bánh xe phía
trong có bán kính quay vòng nhỏ hơn
bánh xe phía ngoài, nên nó quay
chậm hơn bánh xe phía ngoài
vì:
Các bánh răng hành tinh 6 không
những quay theo vỏ vi sai 3,4 mà còn
quay trên trục 7 của chúng vì lực cản
của bánh xe phía trong truyền cho
bánh răng bán trục 8 lớn
Củng cố và dặn dò.
-GV: +Nhiệm vụ của truyền lực các đăng là gì?
+Trình bày nguyên lí làm việc của truyền lực các đăng.
+Nhiệm vụ của truyền lực chính là gì?
+Nguyên lí làm việc của truyền lực chính như thế nào ?
+Nhiệm vụ của bộ vi sai là gì?
+Nguyên lí làm việc của bộ vi sai như thế nào?
Trong thực tế, không có con đường nào là tuyệt đối thẳng và tuyệt đối phẳng, nên khi ôtô
chạy trên đường, bộ vi sai luôn phải hoạt động để hai bánh xe chủ động có thể quay với
những vận tốc khác nhau.
Bài 34
Tiết 45
Soạn ngày:
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức:
-Biết được đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT dùng cho xe máy
-Biết được đặc điểm của hệ thống truyền lực trên xe máy
2/ Kĩ năng:Nhận biết được các bộ phận của động cơ đốt trong dùng cho xe máy
B.CHUẨN BỊ
1/ NỘI DUNG
2/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình 34.1; 34.2; 34.3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: Truyền lực chính có nhiệm vụ gì?
Tại sao trong truyền lực chính lại sử dụng bánh răng côn?
2/ Giới thiệu bài mới:
Xe máy là phương tiện giao thông rất gần gũi với người Việt Nam. Hằng ngày chúng ta
thường thấy nó đi lại trên đường nhưng không biết nó hoạt động nhờ đâu. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết được đặc điểm của 2 bộ phận quan trọng của xe máy đó là ĐCĐT và hệ
thống truyền lực trên xe máy.
3/ Nội dung
HOAT ĐỘNG 1:
Công suất lớn hay nhỏ, lấy gì làm mát động cơ
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
1/ Theo nhiên liệu và theo số kỳ trên
xe máy dùng những loại động cơ nào?
(động cơ xăng 2 kì và 4 kì cao tốc.)
-Cách bố trí li hợp và hộp số?
-Số lượng xilanh của động cơ?.
-Công suất của động cơ (lớn hay
nhỏ).
-Phương pháp làm mát động cơ?
I.ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH BỐ TRÍ
ĐCĐT DÙNG CHO XE MÁY
1/ĐẶC ĐIỂMcủa ĐCĐT dùng cho
XE MÁY
Đ.cơ xăng công suất nhỏ
Lihợp ,hộp số bố trí
trong một vỏ chung
Làm mát bằng kkhí
Một hoặc hai xilanh
HĐ 2 Đcơ được mắc ở chỗ nào trên xe máy; ưu,nhược điểm của từng cách bố trí?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
2/ Quan sát hình 34.2 và cho biết
động cơ được lắp ở vị trí nào trên xe
máy?Ưu nhược điểm của từng
phương án bố trí trên?
phân bố khối lượng trên xe, mức độ khó
khăn khi sử dụng và bảo dưỡng, độ phức
tạp của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng
của nhiệt thải đối với người lái, khả năng
làm mát động cơ bằng không khí
2/BỐ TRÍ ĐỘNG CƠ TRÊN XE MÁY
a/ đcơ đặt giữa xe máy
ưu: phân bố đều khối lượng trên xe
được làm mát tốt
nhược: truyền momen quay đến bánh
sau xa, nhiệt thải ra có ảnh hưởng đến
người lái
b/ ĐCƠ đặt lệch về đuôi xe
ưu: hệ thống truyền lực gọn
nhiệt thải không ảnh hưởng người lái
nhược: kkhối lượng phân bố,
làm mát đc không tốt
HĐ 3 Cách bố trí hệ thống truyền lực của xe máy có giống trên ôtô, HTTL của xe máy có
đ.điểm gì?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
3/ Cách bố trí hệ thống truyền lực trên
xe máy có giống như trên ôtô không?
- Theo cách bố trí động cơ, hệ thống
truyền lực từ động cơ đến bánh sau
chủ động của xe máy có những đặc
điểm gì?
- Cách truyền momen từ động cơ đến
bánh sau chủ động như thế nào?
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA HTTL
trên XE MÁY
Banh xe xích hoặc các đăng
Động cơ li hợp hộp số
Nguyên lí làm việc:đc làm việc, đóng li
hợp thì momen quay sẽ truyền qua hộp
số ,qua xích để truyền cho bánh xe chủ
động
HĐ 4
trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Nhận xét nào sâu đây là SAI khi nói về đặc điểm của động cơ đốt trong dùng cho xe
máy:
A. Động cơ, li hợp, hộp số thường bố trí trong một vỏ chung.
B. Số lượng xilanh ít.
C. Động cơ có công suất rất lớn.
D. Cánh tản nhiệt ở trên thân, nắp máy dùng để thoát nhiệt vào không khí làm mát động
cơ.
Câu 2: Hệ thống truyền lực trên xe máy được sắp xếp theo sơ đồ:
A. Hộp số - Động cơ - Li hợp - Xích (các đăng) - Bánh xe.
B. Động cơ - Li hợp - Hộp số - Xích (các đăng) - Bánh xe.
C. Hộp số - Xích (các đăng)- Li hợp - Động cơ - Bánh xe.
D. Động cơ - Hộp số - Li hợp - Xích (các đăng) - Bánh xe.
Đáp án: 1: C; 2: B
Bài 35
Tiết 46
Soạn ngày:
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1/ Kiến thức: Biết được: Đặc điểm của đcđt và HTTL trên tàu thuỷ
2/ Kĩ năng: Nhận biết được vị trí các bộ phận của httl trên tàu thuỷ
B.CHUẨN BỊ
1/ NỘI DUNG
2/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC tranh 35.1 sgk
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm của động cơ đốt trong dùng trên xe máy.
- Trình bày đặc điểm của hệ thống truyền lực trên xe máy.
2/ Giới thiệu bài mới: Động cơ đốt trong là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và có
nhiều ứng dụng trong thực tế. Chúng ta đã tìm hiều đặc điểm của động cơ đốt trong dùng
cho ôtô, xe máy. Vậy động cơ đốt trong dùng cho tàu thuỷ có đặc điểm như thế nào? Có gì
giống và khác nhau
so với dùng cho ô tô, xe máy?
Bài học hôm nay: Bài 35. Động cơ đốt trong dùng cho tàu thuỷ.
3/ Nội dung
HOAT ĐỘNG 1: THEO CÁC LOẠI: nhiên liệu, tốc độ quay của trục khuỷu, công suất
,số lượng xilanh, cách làm mát của đcơ trên tàu thuỷ là loại đcơ nào?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY
và TRÒ
TRỌNG TÂM
5PHÚT Câu 1: Tại sao không sử
dụng một động cơ
I. ĐẶC ĐIỂM của ĐCĐT
Trên TÀU THUỶ
ĐCƠ ĐIÊZEN
Sử dụng 1 hoặc nhiều đcơ
Tàu thuỷ cỡ nhỏ , trung bình : sử dụng
đcơ có tốc độ quay trung bình và cao
Tàu thuỷ cỡ lớn : đcơ điêzen có tốc độ
3p Câu 2: làm mát bằng gì
quay thấp, có khả năng đảo chiều quay
-công suất có thể đạt trên 50.000 k W
-Có thể tới 42xilanh
-Thường được được làm mát = nước
HĐ 2: theo loại nguyên liệu động cơ sử dụng tàu thuỷ là loại động cơ nào
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY
và TRÒ
TRỌNG TÂM
12phút Câu 3: Hệ thống truyền lực
ntn?
dùng hình 35.3 để chỉ ra các
bộ phận trong hệ thống
truyền lực trên tàu thuỷ và
nêu các câu hỏi:
+ Khoảng cách truyền
momen từ động cơ đến chân
vịt như thế nào?
+ Có thể dùng một động cơ
để truyền momen cho hai
hoặc ba chân vịt được
không? Có thể dùng hai
hoặc ba động cơ truyền
momen cho một hệ trục chân
vịt được không? Trên tàu
thuỷ người ta giảm vận tốc
bằng cách nào?Công dụng
của chân vịt là gì? Vì sao
vấn đề chống ăn mòn và
tránh nước lọt vào khoang
tàu là rất quan trọng?Lực
đẩy do chân vịt tạo ra sẽ tác
dụng vào vị trí nào của vỏ
tàuđể tàu thuỷ chuyển động?
II.ĐẶC ĐIỂM của HTT
trên TÀU THUỶ
Cấu tạo gồm :
Động cơ Li hợp hộp số
chân vịt Hệ trục
Đặc điểm của hệ thống truyền lực:
- Khoảng cách truyền momenquay từ
động cơ đến chân vịt rất lớn
- Một động cơ truyền lực mômen cho
2, 3 chân vịt hoặc ngược lại
- Trên tàu thuỷ không có hệ thống
phanh, khi cần giảm vận tốc độc
ngột, người ta cho chân vịt thay đổi
chiều quay
- Đối với hệ thống truyền lực có 2
chân vịt trở lên
- Một phần trục lắp chân vịt ngập
trong nước.
- Hệ trục trên tàu thuỷ gồm nhiều
đoạn và ghép nối với nhau bằng
khớp nối
- Lực đẩy do chân vịt tạo ra tác động
lên vỏ tàu thông qua ổ chặn
H Đ 3: Tổng kết, đánh giá.
5phút: - Gv nêu câu hỏi trọng tâm của bài giảng:
+ Nêu các bộ phận chung nhất của tàu thuỷ.
+ Đặc điểm của động cơ dùng trên tàu thuỷ là gì?
+ Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ như thế nào?
+ Hãy nêu các chi tiết cụ thể của hệ thống truyền lực tàu thuỷ
7phút: Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án Đúng
Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy
A. Thường là động cơ xăng
B. Công suất động cơ trên tàu thủy có thể đạt trên 50000 kW
C. Động cơ trên tàu thủy cỡ nhỏ, cở trung
thường sử dụng chỉ có tốc độ quay thấp.
D. Động cơ trên tàu thủy cở lớn
thường sử dụng động cơ có tốc độ quay lớn.
Câu 2: Chọn đáp án Đúng
Sắp xếp sơ đồ khối hệ thống truyền lực trên tàu thủy
1. Động cơ 2. Hệ trục 5. Hộp số
3. Chân vịt 4. Li hợp
A. 1, 2, 3, 5, 4 B. 1, 4, 5, 2, 3
C. 3, 2, 1, 4, 5 D. 1, 4, 5, 3, 4
Bài 36
Tiết 47
Soạn ngày:
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/Kiến thức: biết được đậc điểm của ĐCĐT và hệ thống truyền lực
dùng cho một số máy nông nghiệp
2/ Kĩ năng: Nhận biết được vị trí các bộ phận của httl dùng cho máy nông nghiệp
B.CHUẨN BỊ
1/ NỘI DUNG
2/ Đồ dùng dạy học:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy so sánh cách bố trí httl trên tàu thuỷ có gì giống và khác
So với cách bố trí trên ôtô?
2/ Giới thiệu bài mới: Động cơ đốt trong là nguồn động lực quan trọng để tạo ra năng
lượng phục vụ cho sản xuất , đồi sống. ĐCĐT để tạo ra động lực cho máy kéo ,máy cày là
phương tiện vận tải và phục vụ cày bừa năng suất cao giải phóng sức lao động cho con
người ,mang lại hiệu quả kinh tế cao!
Hiện nay, các máy nông nghiệp được áp dụng ở nước ta thường là những máy nhỏ co công
suất không lớn với tốc độ quay trng bình và thường làm mát bằng nước. Vấn đề khởi động
bằng tay đối với đcơ nhỏ sẽ chủ động trong nhiều tình huống. Đối với đcơ lớn thì kđ bằng
đcơ phụ.
3/ Nội dung
HOAT ĐỘNG 1: Hãy cho biết tên vài loại máy nông nghiệp
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
5phút
1/ Công suất của động cơ dùng cho
máy nông nghiệp như thế nào ?
Theo tốc độ quay của trục khuỷu,
thuộc loại động cơ nào?
được làm mát bằng cách nào ?
được khởi động như thế nào?
I. ĐẶC ĐIỂM của động cơ đốt trong
DÙNG CHO MÁY NÔNG
NGHIỆP:
- CÔNG SUẤT KHÔNG LỚN
-có tốc độ quay trung bình,
Làm mát bằng nước
-khởi động bằng tay ,động cơ phụ
Hệ số dự trữ công suất lớn
HĐ2:Cần phải bố trí bánh xe chủ động như thế nào để máy kéo bánh hơi dể di chuyển trên
đất lầy lội ?
Thời gian HOẠT ĐỘNG của THẦY và TRÒ TRỌNG TÂM
5phút
7phút
+máy nông nghiệp rất đa dạng,song có
thể chia chúng thành ba nhóm:
Máy canh tác , máy thu hoạch và máy
chế biến
+Trong máy nông nghiệp máy kéo có
nhiều công nghiệp,nếu lắp thêm máy
kéo các thiết bị ,các bộ phận canh tác
khác nhau sẽ nhận được những chiếc
máy kéo có tính năng khác nhau.
+Động cơ Diezen là nguồn động lực
chủ yếu được sử dụng trên máy nông
nghiệp
Vi dụ: Máy phay đất , máy cày,Máy
gặt, Xe vận chuyển.
2/ các em kể tên các bộ phận và thứ tự
truyền mômen từ động cơ qua các bộ
II. ĐẶC ĐIỂM của httl trên máy
nông nghiệp
1/ Hệ thống truyền lực của
MÁY KÉO BÁNH HƠI
Sơ đồ
1.ĐỘNG CƠ 2. LI HỢP
3 HỘP SỐ
4.TRUYỀN LỤC CHÍNH
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét