-Bước 4 : Đánh giá chất lượng của khẩu phần gồm các nội dung :
+Cộng số liệu thống kê.
+Đối chiếu nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.
b-HS tập đánh giá một khẩu phần mẫu trong ví dụ ở SGK :
-Học sinh thực hiện các phép tính để hoàn thiện bảng 37-2, bảng 37-3
-Bước 1:Tiến hành theo hướng dẫn của sgk.
-Bước 2 :Mỗi tổ thảo luận , trình bày kết quả
-Bước 3:GV đánh giá.
4-Hoạt động 4: Học sinh làm báo cáo. ( 15 ph )
5-Hoạt động 5 : ( 5 ph)
-Đánh giá tiết học.
Chương VII / BÀI TIẾT
Tiết: 40 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :21/01/08
Ngày dạy :23/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó đv cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ
yếu và hoạt động quan trọng
- Xác đònh được trên hình vẽ cấu tạo cơ quan bài tiết.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát kênh hình, phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh hệ bài tiết.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ 38-1.
-Mô hình cấu tạo thận.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Khẩu phần là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần. ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được vai trò của hệ bài tiết đối với đời sống.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với sgk.
-Hằng ngày cơ thể tiết ra mt ngoài những sản
-HS đọc phầøn thông tin sgk, nghiên cứu bảng 38.
+Mồ hôi, CO
2
, nước tiểu.
phẩm thải nào ?
-Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?
-Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
-Tổ thảo luận , cử đại diện trả lời .
+ Từ hoạt động TĐC cuat TB và cơ thể.
+ HS trả lời.
* Tiểu kết :
+ Bài tiết giúp cơ thể thải các chát cặn bã ,chất độc hại để duy trì tính ổn đònh của môi trường trong.
+ Các hoạt động bài tiết :
-Da
mồ hôi.
-Phổi
CO
2
.
-Thận
nước tiểu.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Tiến hành hoạt động :
-GV treo tranh 38-1.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động.
-HS quan sát , chỉ trên tranh các bộ phận của CQBT
- GV chốt kiến thức.
-Hs quan sát .
-Thảo luận để thống nhất đáp án cho phần bài tập –Đại
diện nhóm tră lời các câu hỏi.
*Đáp án:
+ Câu 1: d
+ Câu 2: a
+ Câu 3: d
+ Câu 4: d
-Tổ cử đại diện. Lớp nhận xét
+Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
-2 quả thận,2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
*Tiểu kết :
- Hệ BTNT gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 đơn vò chức năng đê lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vò chức năng gồm : Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
4-Củng cố : ( 5 ph )
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Vai trò hệ bài tiết đối với cơ thể sống.
- Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích các câu hỏi sgk.
- Chú thích hình bên.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
- Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3, / sgk.
Tiết: 41 BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :28/01/08
Ngày dạy :29/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Trình bày được: quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu,quá
trình thải nước tiểu.
- Chỉ ra sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu chính thức.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan BTNT.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ 39-1.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a- Nêu vai trò của hệ bài tiết?
b- Cấu tạo của hệ bài tiết ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu . ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vò chức năng thận.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho hs quan sát H.39-1.yêu cầu thảo luận.
-Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu ? Thực chất
của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
-Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chổ nào
-Nước tiểu chính thức khác với nước tiêu đầu ở chổ
nào ?
- Yêu cầu hoàn thành bảng so sánh.
- Chốt kiến thức.
-HS đọc phầøn thông tin sgk, nghiên cứu bảng 39.
-Tổ thảo luận , cử đại diện trả lời .
+Nước tiểu tạo thành ở các đơn vò chức năng thận.Bao gồm :
+Quá trình lọc máu.
+Quá trình hấp thụ lại.
+Quá trình bài tiết tiếp.
HS nghiên cứu, trả lời:
+Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và Prôtêin.
Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
-Nồng độ các chất hòa tan loãng
hơn
-Nồng độ các chất hòa tan đậm
đặc hơn
-Chứa ít các chất cặn bã và các
chất độc
-Chứa nhều các chất cặn bã và các
chất độc
-Còn chưá nhiều các chất dinh
dưỡng
-Gần như không còn các chất dinh
dưỡng.
*Tiểu kết :
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình :
+ Quá trình lọc máu : ở cầu thận => tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận :
+ Quá trình bài tiết tiếp : Hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp chất thừa, chất thải => n,tiểu chính thức.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thải nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được sự thải nước tiểu.
*Tiến hành hoạt động :
-Cho hs đọc phần thông tin.
+ Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
- Vì sao sự taọ thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự
bài tiết nước tiểu lại gián đoạn ?
-Hs đọc phần thông tin. .Tră lời câu hỏi.
+ Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.
+ Là quá trình lọc máu và thải các chất thải , chất độc ,
chất thừa ra khỏi cơ thể.
- HS trình bày, lớp bổ sung.
+ HS dựa vào sgk trả lời.
*Tiểu kết :
- Nước tiểu chính thức
Bể thận
ng dẫn nước tiểu
Bóng đái
ng đái
ra ngoài.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ?
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3, / sgk.
Tiết: 42 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :28/01/08
Ngày dạy :30/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiét nước tiểu và giải thích cơ sở
khoa học của nó.
2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế .
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Có ý thức xây dựng các thói quen tốt để bảo vệ hệ BTNT.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-SGK
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
b-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ BTNT. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Thấy được các tác nhân gây hại cho hệ BTTN.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu nghiên cứu sgk.
+ Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ BTNT ?
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Sgk.
-HS đọc phầøn thông tin sgk,
+ Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiẻu là các chất độc
trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi
trùng gây bệnh.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nêu được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs làm bài tập.
- GV tập hợp ý kiến của các
nhóm.
- Thông báo đáp án đúng.
-Hs quan sát .
-Thảo luận để thống nhất đáp án cho phần bài tập –Đại diện nhóm tră lời các câu
hỏi.
stt Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng như cho hệ
BTNT
Hạn chế tác hại của VSV gây
bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí.
-Không ăn quá nhiêud Prôtêin,
quá mặn,quá chua, nhiều chất
tạo sỏi.
-Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
-Uống đủ nước.
-Không để thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo
sỏi.
-Hạn chế tác hại của các chất độc
-Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình lọc máu được liên tục.
3
Nên đi tiểu đúng lúc , không
nhòn tiểu lâu.
-Tạo điều kiện thuận lợi cho sự
tạo thành nước tiểu được liên tục.
-Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng
đái
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Vai trò hệ bài tiết đối với cơ thể sống.
-Các tác nhân gây hại cho hệ bài BTNT ?
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò :
-Chuẩn bò bài mới. ( 3 ph )
Chương VIII/ DA
Tiết: 43 CẤU TẠ0 VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Ngày soạn :11/02/08
Ngày dạy :12/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- HS mô tả được cấu tạo của da và chứng minh được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng da.
2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm .
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ da.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh câm cấu tạo da.
-Mô hình cấu tạo da.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
b-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo da . ( 20 ph)
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo của da phù hợp chức năng.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Treo tranh câm cấu tạo da.
-Dùng mô hình để dạy theo sgk.
-Gv hướng dẫn hs nêu được chức năng của các
phần của da theo các câu hỏi sgk.
+ Vì sao ta nhận biết được các cảm giác ?
+ da có phản ứng ntn khi trời nóng, lạnh ?
+ Lớp mỡ có vai trò gì ?
+ Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
-HS đọc phầøn thông tin sgk, đánh mũi tên chỉ các thành phần
cấu tạo các lớp của da.
-Nghiên cứu sgk tră lời các câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, trả lời các câu hỏi sgk.
+ Da không thấm nước do các sợi mô liên kết bện chặt với
nhau, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
+ Lớp vẩy sừng bong ra vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và chết.
+ Có nhiều cơ quan thụ cảm.
+ Co , dãn các mạch máu dưới da.
+ Lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học, cách nhiệt, dự trữ.
+ HS trả lời.
*Tiểu kết :
*Cấu tạo da :
+Lớp biểu bì:
-Tầng sừng:Tb đã hóa sừng, xếp sít nhau dễ bong ra.
-Tầng tb sống: không ngừng phân chia tạo tb mới, có chứa các hạt sắc tố tạo màu sắc của da.
+Lớp bì :Cấu tạo bởi mô liên kết, có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch
máu.
+Lớp mỡ dưới da :chứa mỡ dự trữ, cách nhiệt.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của da.( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Liên hệ được cấu tạo và chức năng của da.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs trả lời các câu hỏi.
+ Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ?
+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? thực
hiện chức năng bài tiết ?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
- GV chốt kiến thức: Da có chức năng gì ?
-Hs hội ý theo nhóm, cử đại diện trả lời các câu hỏi sgk.
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS rút ra kiến thức.
• Tiểu kết :
Chức năng da:
-Bao bọc, bảo vệ cơ thể.
-Cơ quan thụ cảm cảm giác.
-Cơ quan bài tiết.
-Điều hòa thân nhiệt
4-Củng cố : ( 5 ph )
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của da.
- Vai trò của da ?
- Giải thích các câu hỏi sgk.
- Hoàn thành PHT :
Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp
1- Lớp biểu bì
2- Lớp bì
3- Lớp mỡ dưới da
5-Dặn dò : ( 3 ph )
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài mới.
Tiết: 44 VỆ SINH DA
Ngày soạn :11/ 02/08
Ngày dạy :13/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống các bệnh
ngoài da. Từ đó vận dụng được vào đời sống
2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Kó năng hoạt động nhóm.
2- Thái độ :
- Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh sưu tầm về các bệnh ngoài da : ghẻ lở, chàm, vảy nến,,,
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Da có cấu tạo và chức năng như thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu vì sao cần bảo vệ da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được vì sao phải bảo vệ da=> xây dựng thái độ và hành vi bảo vệ da.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Da bẩn có hại như thế nào ?
-Da bò xây xát có hại như thếnào ?
- Giữ da sạch bằng cách nào ?
-HS đọc phầøn thông tin sgk
-Nghiên cứu sgk tră lời các câu hỏi.
+Da bẩn là môi trường sống thuận lợi cho vk phát triển, phát
sinh bệnh ngoài da, hạn chế bài tiết mồ hôi
+Da xây xát dễ nhiễm trùng
=>Cần giữ da sạch và bảo vệ da không bò xây xát.
*Tiểu kết :
-Da bẩn :
+ Là môi trường cho VK phát triển.
+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.
- Da bò xây xát dễ nhiễm trùng => Cần giữ da sạch
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Liên hệ được cấu tạo và chức năng của da=> tìm ra những phương pháp rèn luyện phù hợp.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs điền vào bảng và bài tập.
-Có thể tắm bằøng nước lạnh được không ? khi nào ?
cách tắm.
-Hs hội ý theo nhóm, điền vào bảng 42-1 và bài tập cử đại
diện trả lời .
-Một số HS đọc kết quả => Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận : Được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm
phải khởi động, không tắm lâu.
*Tiểu kết :
a-Hình thức rèn luyện da
-Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ.
-Tập chạy buổi sáng.
-Tham gia TT buổi chiều.
-Xoa bóp.
-Lao động chân tay vừa sức.
b-Các nguyên tắc:
-Rèn luyện từ từ.
-Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe.
-Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng MT buổi sáng
II /Hoạt động 3 : Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Biết được một số bệnh ngoài da, tác hại và đề ra các biện pháp phòng chống.
*Tiến hành hoạt động :
-Cho hs quan sát tranh một số bệnh ngoài da : ghẻ,
hắc lào, lang ben. Chàm
-GV kiểm tra.
-Hs quan sát tranh.
-Đọc phần thông tin, các tổ thảo luận theo nhóm, điền vào
bảng 42- 2.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Các biện pháp bảo vệ da.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : -Chuẩn bò bài mới ( 3 ph )
Chương IX/ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Tiết: 45 GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
Ngày soạn : 17/02/08
Ngày dạy :19/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác đònh rõ nơron là đợn vò cấu
tạo cơ bản của hệ thần kinh.
-Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh ( TKTƯ, TKNB )
-Phân biệt được chức năng của hệ TKVĐ và hệ TKSD.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Phóng to H.43-1, sơ đồ cấu tạo chung hệ TK.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Da có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
b-Vì sao phải giữ da sạch và không xây xát ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Nhắc lại cấu tạo và chức năng nơron. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron. Vẽ hình nơron.
*Tiến hành hoạt động:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét