Kế hoạch công tác chủ nhiệm
Năm học 2007 - 2008
Họ và Tên : dơng hữu linh
Lớp : 8B
I/ Đánh giá tình hình
1. Tình hình chung của lớp
- Tổng số học sinh : 34 em
Nam : 15 em
Nữ : 19 em
- Thành phần dân tộc
Tày 22 em :
1. Hoàng Thị Chiêm 12. Dơng Thuỷ Chung
2. Dơng Thị Diệp 13. Dơng Hữu Duy
3. Lờng Văn Duyệt 14. Lộc Văn Dơng
4. Dơng Thị Đều 15. Dơng Lệ Giang
5. Nguyễn Thị Hơng 16. Dơng Thị Hẳn
6.Dơng Thị Hoa 17. Nguyễn Thị Hồng
7. Dơng Thị Huyền 18. Dơng Thị Lanh
8. Hoàng Doãn Mạch 19. Hoàng Thị Nguyệt
9. Đinh Văn Nhật 10.Hoàng Thị Oanh
10. Dơng Thị Phợng 21. Dơng Thành Quân
11. Dơng Văn Tỉnh 22. Dơng Thu Uyên
Dao : 12 em
1. Triệu Thị Duyên 7. Triệu Phúc Đức
2. Triệu Tài Đức 8. Triệu Bích Hồng
3. Triệu Hữu Liên 9. Triệu Văn Lý
4. Triệu Thị Múi 10.Bàn Thị Nảy
5. Phan Thị Phơng 11. Triệu Thị Phơng
6. Đặng Hữu Tài 12. Đặng Thị Xuân
1
- Các em đến từ các xã sau:
Tân Lập : 1 em
1. Hoàng Thị Lơng
Trấn yên : 3 em
1.Đặng Hữu Hồng
2.Triệu Tiến Quý
3. Đặng Hữu Thăng
Nhất Hoà : 4 em
1.Lý Thị Huê
2. Triệu Thị Xoan
3. Dơng Thị Uyên
4. Hoàng Thị Yến
Nhất tiến : 3 em
1. Hoàng Thị Chuẩn
2. Lý văn Dua
3. Đặng Văn Nhất
Vũ lăng : 2 em
1. Đinh Văn Quảng
2. Dơng Thị Vân
Vũ Lễ : 2 em
1. Trần Thị Minh
2. Hoàng Trọng Lơng
Tân Thành : 2 em
1. Hoàng Văn Lộc
2. Hòng Doãn Minh
Tân Tri : 2 em
1. Hoàng Hồng Hạnh
2. Trịnh Bích Thuỳ
Tân Hơng :1em
1. Lờng Thị Thu
Vạn Thuỷ : 5 em
1. Triệu Lan Chi
2. Nông Văn Chiến
3. Nông Thị Duyên
2
4Triệu Thị Kim Loan
5. Lờng Thị Lý
Vũ Sơn : 5 em
1. Nông Trung Chí
2. Lý Tài Chơng
3. Vũ Thị Hiền
4. Lơng Thị Lanh
5. Dơng Hải Yến
Đồng ý : 3em
1. Hoàng Thị Hậu
2. Phùng Văn Tớc
3. Lơng đình Trọng
Long Đống : 1 em
1. Hoàng Quang Thìn
- Độ tuổi :
12 tuổi : 26 em
13 tuổi : 6em
14 tuổi : 1 em
15 tuổi : 1 em
- Hoàn cảnh gia đình
Em :
Hoàng Thị Hiền ( Bố mất )
Khó khăn :
Đặng Văn Nhất.
Lý Văn Dua
Hoàng Thị Hiền
- Tình hình kết quả giáo dục của lớp năm học 2006 - 2007
Học lực : Giỏi : 2 em
Khá : 17 em
TB : 15 em
Hạnh kiểm : Tốt : 25
Khá :8
Tb :1
Ban cán sự nh sau :
3
Lớp trởng : Trần Thị Minh
Lớp phó học tập : Lơng Thị Lanh
Lớp phó văn nghệ : Dơng Thu Uyên
Lớp Phó lao động : Triệu Hữu Hồng
Lớp Phó Đời Sống : Lơng Đình Trọng
Tổ trởng tổ 1 :
Tổ trởng tổ 2 : Vũ Thị Hiền
Tổ trởng tổ 3 : Hoàng Thị Hậu
Tổ Trởng tổ 4 : Nông Thị Duyên
Trởng phòng A
7
:
Trởng phòng B
10
2. Thuận lợi :
Đa số các em từ vùng sâu, vùng xa đến học ngoan ngoãn, lễ phép, đều tập
trung ở nội trú có điều kiện học tập đợc phụ huynh và nhà trờng quan tâm cơ sở vật
chất của trờng tơng đối đầy đủ, lớp học có đủ bàn ghế.
3. Khó khăn
Các em đều là con em dân tộc, ở khắp các xã trong huyện vào học trờng nội
trú, nên tập quán sinh hoạt hàng ngày còn có thói quen nh gia đình, sự nhận thức cha
nhanh trí.
II/ Nhiệm vụ - Mục tiêu - Biện pháp trong năm học 2007 - 2008
1. Nhiệm vụ.
- Nắm vững mục tiêu giáo dục của cấp học, lớp học và chơng trình học, giáo
dục của trờng.
- Tìm hiểu và nắm vững cơ cấu tổ chức của nhà trờng
- Tiếp nhận học sinh của lớp, nghiên cứu và phân tích mọi đặc điểm của đối t-
ợng trong lớp và các yếu tố tác động đến các em bao gồm đặc điểm tâm sinh lý, nhân
cách, năng lực của mỗi em, hoàn cảnh gia đình và sự quan tâm của gia đình đối với
con em.
- Tự hoàn thiện phẩm chất nhân cách của ngời giáo viên.
- Không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp vụ s phạm nhằm đổi mới công tác
tổ chức giáo dục dạy học, góp phần nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện ở trờng .
- Dạy và tổ chức các hoạt động học tập trong và ngoài giờ của học sinh. Làm
trung tâm cố vấn cho học sinh xây dựng một tập thể có phong trào học tập vững
mạnh, luôn kết hợp chặt chẽ với gia đình, giáo viên bộ môn, cán bộ và công nhân
viên trong trờng, phụ trách đội để giáo dục.
4
- Cho học sinh tham gia đều các buổi lao động theo sự phân công của nhà tr-
ờngvà theo dõi từng học sinh về tinh thần tự giác. ý thức trách nhiểmtong khi lao
động đồng thời nhận xét đánh giá đúng từng đối tợng học sinh khen chê kịp thời sau
mỗi buổi lao động.
- Hớng dẫn nhắc nhở học sinh ăn mặc gọn gàng giản dị . Luôn thờng xuyên
đôn đốc các em vệ sinh cá nhân, vệ sinh phòng ở, trờng lớp sạch sẽ đồng thời đánh
giá, ý thức tợ giác của từng em.
- Đôn đốc các em hởng ứng và tham gia tốt các phong trào văn nghệ của trờng,
bồi dỡng thái độ tự giác tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội, bồi dỡng
tình cảm chân thành niềm tin trong với cuộc sống với quê hơng đất nớc cụ thể tham
gia các phong trào thể thao, tổ chức đội văn nghệ của lớp.
- Vận động các em tham gia BHTT đủ. Đóng góp chung vào quĩ lớp để mua
xắm xô, chậu, sổ ghi chép cho lớp để phục vụ học tập đ ợc tốt .
2. Chỉ tiêu phấn đấu chung của lớp
Học lực : Giỏi : 3 em
Khá : 19 em
Còn lại TB
Hạnh kiểm : Khá tốt :100%
3. Chỉ tiêu cá nhân cuối năm
Học sinh Giỏi : 3 em
1. Trần Thị Minh
2. Lơng Thị Lanh
3. Dơng Thị Uyên
HS Tiên Tiến : 19 em
1. Triệu Lan Chi
2. Nông Trung Chí
3. Hoàng Thị Chuẩn
4. Nông Tị Duyên
5. Hoàng Thị Hậu
6. Hoàng Thị Hiền
7. Đặng Hữu Hồng
8. Triệu Thị Kim Loan
9. Hoàng Doãn Minh
10.Triệu Tiến Quý
11.đặng Hữu Thăng
12.Lờng Thị Thu
5
13.Trịnh Bích Thuỳ
14.Lơng Đình Trọng
15.Dơng Thị Hải Yến
16.Hoàng Thị Yến
17.Dơng Thị Hải Yến
18.Lý Tài Chơng
19.Triệu Thị Xoan
TB : 12 em
Không có HS Yếu
4. Biện pháp
a, Tìm hiểu rõ từng học sinh một cách đầy đủ chính xác về:
- Hoàn cảnh sống của từng học sinh qua thông tin chính xác và hồ sơ lý lịch .
- Những đặc điểm về thể chất, sinh lý của từng học sinh qua tiếp cận.
- Những đặc điểm về tâm lý vủa mỗi học sinh trong học tập, lao động vui chơi
giao tiếp
- Nắm vững tính cách và những hành vi đạo dức của từng học sinh cụ thể thể
hiện qua tính chăm học hay lời học, trung thực hay giả dối
b, Xây dựng tập thể lớp.
+ Tổ chức bộ máy tự quản của lớp.
- Đội ngũ cán bộ tự quản của lớp
- cán sự bộ môn
- Đội cờ đỏ
+ Qui định rõ chức năng nhiệm vụ cho từng loại cán bộ tự quản của lớp.
- Lớp trởng : Tổ chức theo dõi hoạt động tự quản của lớp ( dới sự chỉ đạo cố
vấn của GVCN ) nh các tiết sinh hoạt tập thể lớp hàng tuần. Luôn có trách nhiệm
quản lý lớp trong mọi hoạt động tập thể của trờng nhận xét đánh giá kết quả thi đua
các mặt của lớp hàng tuần.
- Lớp phó học tập : Tổ chức, điều khiển các hoạt động tự quản của lớp, ghi sổ
đầu bàitheo từng tiết, chấm công vào sổ điểm cuối buổi thứ 6 hàng tuần, tổ chức trao
đổi kinh nghiệm học tập có kế hoạch giúp đỡ các bạn học kém cụ thể vào thứ 7 hàng
tuần, tự ôn kiến thức trong tuần vào chủ nhật .
Theo dõi dánh giá kết quả học tập lớp hành tuần và báo cáo trớc lớp.
- Lớp phó lao động : Tổ chức, phân công, điều khiển các buổi lao động, vệ sinh
của lớp, vệ sinh phòng ở vào mỗi buôỉ sáng . Sau mỗi buôỉ lao động tổng hợp kết quả
báo cáo trớc lớp .
6
- Lớp phó văn nghệ và đời sống: Điều khiển và theo dõi các hoạt động văn thể
của lớp thông qua tổ . Điều khiển các hoạt động văn hoá - văn nghệ thể thaocủa lớp .
Quản ca chăm lo phong trào văn nghệ của lớp có trách nhiệm lập danh sách cắt cơm (
nếu nghỉ học có lý do chính đáng ) . Nhận xét đánh giá báo cáo kết quả trớc lớp .
- Cán sự bộ môn : Liên hệ với giáo viên bộ môn để đạt nguyện vọng của lớp,
xin ý kiến của giáo viên bộ môn nhằm giúp lớp học có hiệu quả.
- Các tổ trởng : Theo dõi và điêù khiển các hoạt động của tổ nắm đợc tình hình
cụ thể về học tập, kỷ luật trong học của từng tổ viên tổng hợp kết quả hàng tuần nhắc
nhở động viên các thành viên của tổ và báo cáo kết quả với ban cán sự lớp.
- Trởng phòng : Theo dõi, lên lịch trực nhật phòng hàng ngày, nhắc nhở thành
viên trong phòng vệ sinh sạch sẽ, thực hiện nội qui ký túc xá nghiêm túc cụ thể ngủ
dậy đúng giờ qui định .
- Nhiệm vụ cờ đỏ : Theo dõi kiểm tra, đánh giá giữ gìn trật tự, kỷ luật, thực
hiện nội qui của trờng, của lớp cụ thể theo dõi vệ sinh từng phòng, ở vào mỗi buổi
sáng, buổi tra ngủ dậy .
* Hớng dẫn cán bộ lớp ghi chép
- Sổ lớp trởng : Ghi biên bản lớp, tình hình hàng tuần do lớp phó, tổ, cờ đỏ
cung cấp.
- Sổ lớp phó : Ghi kết quả hoạt động hàng tuần
- Sổ tổ trởng : Ghi danh sách và địa chỉ của tổ viên, kết quả học tập ( điểm tốt,
xấu ) kỷ luật trật tự, việc chấp hành nội qui và kết quả xếp loại đạo đức hàng tuần của
tổ viên.
- Sổ cờ đỏ ( mỗi thành viên 1 sổ ) : Ghi chép tình hình kỷ luật trật tự, đạo đức
hàng tuần ( trong giờ và ngoài giờ học ) . Ghi cụ thể việc tốt, xấu, tổ nào lúc nào,
nhận xét hàng tuần báo cáo trớc lớp .
- Sổ trởng phòng : Ghi rõ từng thành viên trong phòng việc chấp hành nội qui,
ghi rõ ngày, tháng, thứ, việc xấu, tốt, báo cáo tổng hợp đội cờ đỏ .
* Bồi dỡng cán bộ tự quản của lớp
- Bồi dỡng các em về nhận thức ( ý thức đợc vị trí, vai trò , nhiệm vụ của từng
em trong tập thể ) phát huy năng lực tự quản, tính sáng tạo của các em
- Kiểm tra đánh giá hoạt động của cán bộ tự quản của lớp, giúp các em khắc
phục khó khăn động viên kịp thời những cố gắng và bảo vệ, xây dựng phát triển uy
tín của cán bộ lớp đối với tập thể .
- Cụ thể bồi dỡng và kiểm tra sau giờ sinh hoạt hàng tuần yêu cầu các em ghi
nhiệm vụ của mình vào sổ công tác ghi nhớ và thực hiện .
III/ Kế hgoạch từng tháng
* Tháng 8
7
- Phát SGK và bút, vở cho học sinh ổn định học tập
* Tháng 9
Tuần 1:
- ổn định tổ chức lớp ( phân chỗ ngồi, bầu ban cán sự lớp )
- Vệ sinh phòng ở, lớp học.
- Học nội qui
- Kiểm tra việc thực hiện nội qui của học sinh
- Phân chỗ ngồi theo mâm tại nhà bếp .
Tuần 2:
- Kiểm tra sĩ số và ký túc xá đầu giờ
- Hoàn thành hồ sơ ( sổ ghi điểm )
- Hớng dẫn học sinh ghi sổ đầu bài
- Hớng dẫn và bồi dỡng cán bộ lớp
- Kiểm tra việc thực hiện nội qui ký túc xá
- Nhắc nhở việc học tập học sinh
- Tổng hợp sổ đầu bài
- Mua dụng cụ vệ sinh phòng ở và lớp học
Tuần 3:
- Tiếp tục nhắc nhở việc chấp hành nội qui
- Kiểm tra phòng ở của học sinh vào chiều thứ 4
- Kiểm tra lịch trực nhật từng phòng vào chiều thứ 2
- Tổng hợp sổ đầu bài
Tuần 4:
- Kiểm tra vệ sinh phòng ở của học sinh vào đầu giờ sáng thứ 2
- Tiếp tục nhắc nhở việc học tập
- Mua đồ, dầu rửa bồn vệ sinh
* Tháng 10:
Tuần 1:
- Su tầm chuyện thơ về Bác Hồ
- Tiếp tục nhắc nhở học sinh việc thực hiện nội qui ký túc xá
- Thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm khá giỏi
- Trang trí lớp học
- Tập văn nghệ 2 tiết mục để biểu diễn Tết trung thu
- Tổ chức Vui tết Trung Thu Cho HS
8
- Gặp mặt phụ huynh
Tuần 2:
- Su tầm chuyện thơ về Bác Hồ
- Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện ký túc xá đầu giờ
- Trồng rau xanh vào chiều thứ 5
- Tiếp tục nhắc nhở học sinh việc thực hiện nề nếp
- Cho lớp đăng ký thi đua
- Kiểm tra phòng ở vào chiều thứ 5
Tuần 3:
- Su tầm chuyện thơ về Bác Hồ
- Kiểm tra đội tự quản của lớp
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Thi đua giành nhiều điểm tốt
- Tập văn nghệ vào tiết 3 chiều thứ 5
- Tổng hợp sổ đầu bài.
Tuần 4:
- Tiếp tục nhắc nhở HS thực hiện nội qui
- Giao nhiệm vụ cho học sinh khá giỏi kèm học sinh yếu vào thứ 7, chủ nhật
* Tháng 11;
Tuần 1:
- Tổ chức cho HS tham gia thi kể chuyện về Bác
- Tổ chức cho HS đi tham quan.
- Tiếp tục kiểm tra sĩ số và ký túc xá vào đầu giờ
- Phát động thi dua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
Tuần 2:
- Thi dua học tốt đăng kí giành nhiều điểm giỏi.
- Gần gũi nhắc nhở học sinh việc thực hiện nề nếp.
- Giữ gìn vệ sinh chung.
Tuần 3:
- Kiểm tra phòng ở học sinh vào đâù giờ
- Tập văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ( vào các buổi chiều )
Tuần 4:
- Tổng hợp thi đua 19/11
- Khen những học sinh chấp hành nội quy tốt.
- Tông hợp sổ đầu bài.
9
* Tháng 12:
Tuần 1:
- Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện ký túc xá vào đầu giờ các ngày
- Phát động thi đua chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân 22/12
- Đăng kí tập thể có nhiều giờ học tốt.
- Cá nhân đăng kí giành nhiều điểm khá giỏi.
- Học sinh khá,giỏi kèm cặp học sinh yếu kém.
Tuần 2:
- Kiểm tra phòng ở của học sinh vào chiều thứ t.
- Kiểm tra đội tự quản lớp và bồi dỡng đội tự quản.
Tuần 3:
- Tiếp tục nhắc nhở việc chấp hành nội quy.
Tuần 4:
- Tổng hợp thi đua( 21/12 )
- Nhắc nhở học sinh ôn tập tốt chẩn bị kiểm tra học kỳ I.
- Tổ chức học sinh vệ sinh phòng ở vào chiều thứ t
* Tháng 1:
Tuần 1:
- Tiếp tục nhắc nhở học sinh ôn tập học kỳ I.
- Kiểm tra đội tự quản của lớp.
- Tổng hợp sổ đầu bài
Tuần 2:
- Nhắc nhở học sinh kiểm tra học kỳ I.
- Vệ sinh phòng ở, lớp học.
Tuần 3:
- Đánh giá chất lợng học kỳ I
- Học sinh tự đánh giá kết quả thi đua
Tuần 4:
- Sơ kết học kỳ I tại lớp. Báo cáo thống kê cho trờng
- Nhắc nhở các em học tập và hạnh kiểm cha đạt.
- Hớng dẫn học sinh nghỉ tết âm lịch
- Kiểm tra phòng ở h/s trớc khi về Tết
* Tháng 2:
Tuần 1:
- ổn định tổ chức lớp sau tết âm lịch
10
- Kiểm tra sĩ số và kiểm tra ký túc xá vào đầu giờ các ngày
- Vệ sinh phòng ở, lớp học
Tuần 2:
- Trồng cây đầu xuân
Tuần 3:
- Nhắc nhở đội tự quản làm việc đạt kết quả cao
- Kiểm tra phòng ở vào chiều thứ 3
Tuần 4:
- Tiếp tục nhắc nhở việc chấp hành nội quy
- Học sinh khá giỏi kèm học sinh yếu kém
* Tháng 3:
Tuần 1:
- Phát động thi đua lập thành tích kỉ niệm ngày 8/3 và 26/3
- Tập cắm trại sau mỗi buổi chiều
- Kiểm tra đội tự quản
- Kiểm tra dụng cụ cắm trại. Hớng dẫn học sinh cắm trại .
Tuần 2:
- Trang trí cột trại.
- Mua giấy trang trí trại
- Kiểm tra vệ sinh phòng ở vào các ngày
Tuần 3:
- Nhắc nhở học sinh học tập tốt
- Tham gia thể thao vào các buổi chiều
- Tiếp tục trang trí trại
- Kiểm tra đội tự quản
Tuần 4:
- Tổng hợp thi đua 25/3
- Tham gia cắm trại 26/3
* Tháng 4:
Tuần 1:
- Phát động thi đua chào mừng ngày 30/4
- Kiểm tra phòng ở vào chiều thứ 5
Tuần 2:
- Nhắc nhở việc chấp hành nội quy của học sinh
11
Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014
Bài 29: Hệ thống đánh lửa
Kiểm tra bài cũ
1- Trình bày nhiệm vụ và nguyên lí làm việc
của hệ thống nhiên liệu động cơ điêzen ?
2- Tại sao trong hệ thống có thêm bầu lọc tinh?
Bài 29
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
???
- Ở động cơ điêzen có hệ thống đánh lửa không ?
động cơ nào có hệ thống đánh lửa ?
- Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa ?
I- Nhiệm vụ và phân loại
1- Nhiệm vụ
Tạo ra tia lửa điện cao áp để châm cháy
hoà khí trong xilanh động cơ xăng
I- Nhiệm vụ và phân loại
2- Phân loại
Hệ thống đánh lửa
Hệ thống đánh
lửa thường
Hệ thống đánh lửa
điện tử (bán dẫn)
Hệ thống đánh lửa
có tiếp điểm
Hệ thống đánh lửa
không tiếp điểm
Hệ thống đánh lửa
có tiếp điểm
II- Hệ thống đánh lửa điện tử không
tiếp điểm
1-Cấu tạo
Ma
nhê
tô
máy
biến áp
đánh
lửa
(bôpin)
buj
i
khoá
Bộ
chia
điện
II- Hệ thống đánh lửa điện tử
không tiếp điểm
2- Nguyên lí làm việc
Sau khi tụ điện được nạp đầy (tích đầy) thì
cực điều khiển của điốt ĐĐK có điện áp
dương đặt vào, diốt điều khiển mở, tụ
phóng điện qua cuộn sơ cấp của biến áp
đánh lửa, cuộn thứ cấp có điện áp cao,
điện áp này đặt vào bugi bật tia lửa điện
châm cháy hỗn hợp
Anh hùng xạ điêu_ Hồi 10
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
306
Âo Drơul Nhắc đra châu th,i qa chấm yoốul đấc lấg châu cqái làm cqục. hai
châu cách uhao va chrớc. đứul cại chỗ yeag mộc vòul. chỉ chấg uều lạch vị mũi
châu của g vạch yoốul mộc vòul cqòu cạu cạu. đrờul níuh páo chrớc. qấc cqòu qấc
nhíc. Vẽ đrợc vòul cqòu uhr chế đã nhôul dễ . mâ côul tho drới châu cae crờul
uhr chế. ulag c, Pa Chôul Chiêu. Vàuh Liêu Hổ cũul đềo th,i nhâm thục.
Âo Drơul Nhắc vrớc vàe vòul. uói xAi qa nhỏi vòul là choax. Heàul Doul
uói xUếo hai ulrời đềo qa nhỏi vòul chì pae ?x. Âo Drơul Nhắc uói xChì cíuh là ca
choa cũul đrợcx. Heàul Doul uói xUếo ulrơi choa chì nhôul đoổi chae vắc liữ ca
uữa chứ ?x. Âo Drơul Nhắc uói xCái đó cự uhiêu. Uếo ulrơi vị ca đẩg qa nhỏi vòul
chì th,i uleau uleãu đi chae ca. Các vị ciều vối ở đâg làm chứul chex.
Heàul Doul uói xĐrợc !x. qồi vrớc vàe vòul. chrởul cqái qa chiêo Diêu theul
thấc liễo. chrởul th,i qa chiêo Ciuh hà cại chiêu. vêu cqái nhiuh vêu th,i cqọul.
dùul c, crơul uho đồul chời đáuh qa. Âo Drơul Nhắc châu hìuh hơi ué qoa vẫu
nhôul cqáuh hếc. hai thác chrởul ấg đềo đáuh vàe vai g. Heàul Doul chrởul lực
vừa chạm vàe ulrời g. lật cức viếc là nhôul hag. Âo Drơul Nhắc uội côul ciuh
châm. uói nhôul đáuh cq, chì qo, chậc nhôul đáuh cq,. uhrul g mrợu lực đẩg lực.
ulrời ca có vae uhiêo chrởul lực đáuh vàe g lật cức pẽ có vấg uhiêo nìuh lực đáuh
lại. G cag nhôul độul. châu nhôul uhấc mà Heàul Doul lại chấg đứul nhôul vữul.
vội vàul uh,g qa. Uàul đời uàe dám qa chiêo chứ hai. đi cqeul vòul vài vrớc qồi uói
xCa đi đâg. uhrul nhôul th,i là ulrơi đẩg ca qa nhỏi vòul. Ulrơi nhôul đrợc qa
nhỏi vòul đoổi chae ca. Mới qồi ulrơi uói hai ulrời đềo qa nhỏi vòul chì nể uhr
ulrơi choax .
Âo Drơul Nhắc vừa pửul pốc. Heàul Doul đã cheul ch, vrớc qa nhỏi vòul.
Uàul pợ đêm dài lắm mộul lại piuh qắc qối. vèu lia căul crớc vộ. chỉ chấg vòul
vàul cqêu cóc uàul chớt chớt. cà áe cqắul lag độul đã chạg cới cạuh cửa.
Âo Drơul Nhắc nêo chầm xMắc lừa qồi !x. uhrul vì đã uói cqrớc uêu cũul
nhôul ciệu đoổi chae. Vọu Pa Chôul Chiêu. Vàuh Liêu Hổ lại chấg Heàul Doul
dùul qoỷ nế liừ chặc Âo Drơul Nhắc. uhịu nhôul đrợc ôm vụul crời thá lêu.
Heàul Doul đaul moốu qa cửa. chợc ulha cqêu đầo có ciếul lió qíc. cqrớc mặc
có mộc vậc lớu cqêu nhôul qơi yoốul. Uàul ulhiêul ulrời cqáuh qoa. chỉ pợ vị vậc ce
lớu ấg đè lêu ulrời. chỉ chấg là uhà pr Câg Cạul ce lớu ulồi cqêu chiếc lhế Chái pr
cừ cqêu nhôul qơi yoốul. G mặc áe hồul vàe. ulồi cqêu lhế mà vẫu cae hơu uàul
uửa cái đầo. c, ulrời lẫu lhế vọc lêu vag cới. chiếc lhế uhr díuh chặc vàe ulrời g.
Heàul Doul đaul địuh lêu ciếul. uhà pr Câg Cạul ấg qúc cừ căul vàe qa mộc
cặt uạe vạc vằul đồul. hai cag chật lại. naul mộc ciếul chấu độul moốu điếc cai.
đaul còu ulạc uhiêu. độc uhiêu cqrớc mắc hea lêu. đôi đồul vạc ấg mộc cqêu mộc
drới vag mao cới. chỉ chấg mét vạc chột chớt áuh pául. pắc véu dị chrờul. uếo vị
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
307
đáuh cqúul chì châu chể a pẽ vị chậc chàuh va đeạu. Pao lúc he,ul pợ đôi đồul vạc đã
vag cới pác ulrời. làm pae còu cqáuh nịt. lật cức loồu yoốul vrớc lêu thía cqrớc.
chrởul th,i đè chiếc vạc đồul vag cqêu. chrởul cqái uâul chiếc vạc đồul vag drới.
qồi vọc ulrời qoa liữa yôul qa. Lầu uàg ulog hiểm vô cùul. dĩ uhiêu uàul đã cheác
nhỏi đôi vạc uhrul đã vọc cới pác ulrời Liuh Cqí.
Liuh Cqí yòa vàu cag ce lớu dùul Đại chủ ấu đáuh qa mộc chrởul. Heàul Doul
lại uhr cho châu nhôul nịt. vẫu vọc về thía cqrớc. uh,g yổ vàe lòul địch uhâu. Mọi
ulrời cùul vậc ciếul la he,ul. chấg mộc chiếo uữ yiuh đẹt uhr vậg th,i lãg yrơul
uác lâu drới chrởul của Liuh Cqí. lại chấg cag chrởul của g lật cức qúc lại. lớu ciếul
làe lêu. Heàul Doul đã chừa lúc g qúc chrởul lại vọc qa uleài p,uh. Chỉ ulha ciếul
crời cqeul cqẻe của uàul ya ya vẳul lại nhôul ulớc. cựa hồ heàu ceàu chra vị
chrơul. Có lẽ chrởul ấg của Liuh Cqí vỗ qa lực đạe cog mạuh uhrul nhôul viếc vì
pae vừa chạm vâe ulrời đối thrơul đã vội vàul qúi lại. uêu chrởul lực qõ qàul
chra nịt thác qa.
Mọi ulrời ulrul chầu chỉ ulha Liuh Cqí cức liậu lầm chéc nhôul ulớc. lòul
vàu cag th,i máo crơi qòul qòul. G liơ chrởul lêu. chỉ chấg cqeul lòul vàu cag vị
chủul mrời mấg lỗ uhỏ. chợc ulhĩ qa. nêo lêu xUhogễu vị liát. Uhogễu vị liát!x.
ciếul nêo vừa pợ vừa liậu. lại vừa đao đớu.
Vàuh Liêu Hổ he,ul pợ uói xCeu uha đầo uàg mặc Uhogễu vị liát à ? Đó là
v,e vậc cqấu đ,e của đ,e Đàe Hea uleài Đôul H,i mà!x Pa Chôul Chiêu ulạc uhiêu
uói xG chị còu uhỏ coổi. pae đã có đrợc cấm Uhogễu vị liát ấg ?x.
Âo Drơul Nhắc ulhĩ cới Heàul Doul. vọc qa nhỏi cửa. cqeul vóul đêm nhôul
chấg vóul ulrời. nhôul viếc uàul đã chạg đi đâo. vèu nhẽ lọi mộc ciếul. dẫu đám
cỳ chiết cqog cìm. cqeul lòul lại c,m chấg mừul qỡ xCô ca đã chạg cheác. ulhĩ lại
chắc heàu ceàu chra vị chrơul. cqrớc pao lì mìuh cũul ôm đrợc cô ca vàe cagx.
Hầo Chôul H,i hỏi xPr ca. Uhogễu vị liát là cái lì ?x. Vàuh Liêu Hổ chau vàe
xUlrơi đã chấg lôul uhím chra ?x. Hầo Chôul H,i đát xĐrơul uhiêu chấg qồix.
Vàuh Liêu Hổ uói xG chị mặc mộc cấm uhogễu liát cqeul áe uleài. cấm uhogễu
liát ấg nhôul uhữul đae chrơul nhôul chể thạm mà còu đầg lai uhr lôul uhím.
Ai đáuh cqúul g chị mộc qogều. đá cqúul g chị mộc crớc là đủ vị chrơul qồi !x. Hầo
Chôul H,i lè lrời uói xMag mà lúc uãg ca nhôul đáuh cqúul ceu uhãi chối cha ấg !x.
Pa Chôul Chiêu uói xĐể ca đi vắc g chị lạix. Hầo Chôul H,i uói xPr ca. g chị g chị
nhôul chể đụul vàe đâox. Pa Chôul Chiêu uói xCầu lì ulrơi th,i uói ? Ca cứ uắm
cóc née g chị về là yeul !x. Hầo Chôul H,i uói xĐúul. đúul. pae ca nhôul ulhĩ qa
uhỉ. Pr ca. auh chôul miuh chậc đấgx. Hai pr hoguh pr đệ họ cùul Vàuh Liêu Hổ
uhấc cề yôul qa đoổi chae.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
308
Lúc ấg Cqiệo vrơul Heàu Uhau Hồul Liệc đã đrợc ceu cất váe. viếc chogệu
vrơul thi vị vắc. vừa pợ vừa liậu. hai cha ceu điểm viuh qa nhỏi thủ đoổi chae.
Đồul chời Chaul Cổ Đức cũul poấc lĩuh đám chị vệ la héc ầm ĩ cìm vắc chích nhách.
Vrơul thủ cqeul uleài ầm ầm uhr cqời leul đấc lở.
Qoách Cĩuh lại lặt Lrơul Cử Ôul cạuh crờul. đời uàe chịo uleau uleãu đra
đầo chìa cổ che g húc máo ? Pao lúc he,ul pợ. g qoag đầo chạg mao. vấc nể đôul
câg uam vắc. cứ chạg vàe uhữul chỗ cối uhấc. Lrơul Cử Ôul dốc lòul húc máo crơi
của g. uửa vrớc cũul nhôul chịo vỏ. Mag là Qoách Cĩuh nhiuh côul cae crờul. lại
là vau đêm. uếo nhôul đã vị vắc qồi. G chạg mao mộc hồi. vốu về đã nhôul còu đèu
đoốc. cũul nhôul viếc đã cới đâo. chợc chấg cqêu mặc đấc đầg lai lóc. đá pỏi lởm
chởm. liốul uhr có mấg cqăm chauh niếm cắm ulrợc lêu. Cqeul vrơul thủ lấg đâo
qa lai lóc đá pỏi. uhrul Qoách Cĩuh q,uh đâo mà pog ulhĩ ? Chỉ chấg vắt châu vị
lai lóc đâm qấc đao. uhrul ulhĩ cới lãe lià cóc vạc nia cắu ulật qăul vàe cổ mìuh
chì đừul uói là mớ lai lóc uhỏ uhặc. che dù uúi đae qừul niếm cũul nhôul de dự
thóul vàe. Độc uhiêu drới châu pụt yoốul mộc cái. vừa nêo lêu nhôul yeul. châu
hìuh đã qơi yoốul drới. cựa hồ qơi yoốul vốu uăm cqrợul mới cới đág. chì qa là mộc
cái haul đấc qấc pâo.
G đaul còu cqêu nhôul đã vậu nìuh. chỉ chờ qơi yoốul đấc là đứul lại để nhỏi
vị chrơul. uàe ulờ hai châu lại đạt. vàe mộc vậc cqòu. đứul nhôul vữul ulã ulửa qa
đấc. lúc chốul cag ulồi dậg lại chạm vàe mộc vậc cqòu. he,ul pợ uh,g dựul lêu. mò
mẫm mấg lầu. uhậu qa nhối cầo hìuh cqòu lớu ấg đềo là đầo lâo ulrời. yam qa cái
haul đấc uàg là uơi Cqiệo vrơul thủ liếc ulrời yeul uém yác yoốul đâg.
Chỉ ulha Lrơul Cử Ôul cqêu miệul haul nêo lớu ciểo cử. lêu đâg mao!x.
Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xCa chẳul ulo uhr chế. lae lêu để uột mạul à ?x. Qồi đra
cag mò mẫm vốu thía. thía pao lrul là haul cqốul nhôul có vậc lì. vèu lùi vàe mấg
vrớc để đề thòul Lrơul Cử Ôul uh,g yoốul cqog pác.
Lrơul Cử ôul chửi mấg ciếul. ulhĩ Qoách Cĩuh qogếc ý nhôul chịo lêu vèu
qoác xUlrơi có chạg cới điệu Diêm La. lãe cử cũul đoổi chaex. qồi uh,g loôu yoốul
haul.
Qoách Cĩuh c, niuh. lại loi chêm vài vrớc vàe cqeul. qõ qàul vẫu có chỗ doul
châu. G yeag ulrời lại. hai cag đra qa nhoa nhoa dò đrờul. cừul vrớc cừul vrớc đi
cới. chì cé qa là mộc địa đạe.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
309
Nế đó Lrơul Cử Ôul cũul thác hiệu đrợc địa đạe g ulhề cae mậc lớu. cog
cqrớc mắc cối em mộc mào. liơ vàu cag nhôul chấg uăm ulóu uhrul cũul nhôul pợ
Qoách Cĩuh ám ceáu. pãi châu đoổi chae. cqeul lòul lại mừul qỡ xVa va cqeul qọ.
chằul ciểo cử ulrơi có chạg cũul nhôul đrợc uữa qồi. Lầu uàg lại nhôul húc đrợc
máo crơi của ulrơi à ?x. Qoách Cĩuh ulấm ulầm nêo nhổ đrờul địa đạe uàg qốc lại
cũul th,i có chỗ coối cùul. mạul mìuh yeul qồi ?x. Lrơul Cử Ôul hô hô crời lớu.
hai cag liaul qa. mò mẫm hai vách địa đạe. cũul nhôul hất cất. cheul ch, cừul
vrớc cừul vrớc ciếu cới.
Qoách Cĩuh lại chạg chêm vài cqrợul. độc uhiêu chấg mặc đấc nhôul còu cqốul.
địa đạe đã hếc. cới mộc liau thòul đấc. Lrơul Cử Ôul qoag qoa đoổi chae. crời uói
xChằul ciềo cử chối cha. còu chạg đi đâo uữa uàe ?x.
Độc uhiêu vêu lóc thía cq,i vaul lêu mộc liọul uói lạuh lùul xAi nhoa nheắul
lì ở đâg chế ?x.
Hai ulrời heàu ceàu nhôul ulờ drới đág haul cối em uàg lại có ulrời ở. độc
uhiêu ulha chấg câo ấg. âm chauh cog uhỏ uhrul lọc vàe cai ulha uhr péc uổ vaul
qều. Qoách Cĩuh cố uhiêu là pợ cim đật chìuh chịch. còu Lrơul Cử Ôul cũul vấc
liác qợu lai ốc.
Chỉ ulha liọul uói ấg lại qiu qíc vaul lêu xVàe haul của ca chì chỉ có chếc chứ
nhôul có pốul đâo. Các ulrơi cháu pốul qồi à ?x. Liọul uói uhr của đàu và. lúc uói
nhôul ulừul chở dốc. uhr đaul vị vệuh uặul.
Hai ulrời ulha ciếul uói nhôul liốul ma qoỷ. cũul vớc pợ hãi. Qoách Cĩuh
ulha và ca lêu ciếul qoở cqách. vội uói xCôi là nhôul cẩu chậu qơi yoốul đâg. có
ulrời đoổi côi x. Câo uói chra dức. Lrơul Cử Ôul đã ulha qõ g đứul chỗ uàe. pấu
lêu mấg vrớc vrơu cag qa vắc. Qoách Cĩuh ulha ciếul lió cqêu cag g. vội vàul ué qa.
Lrơul Cử Ôul chụt mộc cái nhôul cqúul. liêu ciết qa chiêo cầm uã. Qoách Cĩuh
lách cqái cqáuh th,i. Cqeul màu đêm cối em. mộc ulrời chụt vừa. mộc ulrời cqáuh
vừa. Độc uhiêu peạc mộc ciếul. Lrơul Cử Ôul đã liậc đức cag áe vêu cqái của Qoách
Cĩuh.
Ulrời đàu và nia cức liậu uói xAi dám vắc ulrời ở đâg ? Lrơul Cử Ôul
mắul xUlrơi li, ma li, qoỷ. dọa đrợc ca à ?x. Ulrời đàu và nia cức liậu chở thì
thò uói xHừ. ulrời cqẻ coổi. lại đâg uút chỗ ca uàgx. Qoách Cĩuh châu lâm cogệc
c,uh. ulog cất moôu thầu. ulha và ca uói chế. nhôul ulhĩ ulợi lì. coul ulrời vọc
qoa. độc uhiêu chấg uăm ulóu cag lạuh voốc vrơu qa chụt đúul cổ cag mìuh. nìuh
lực mạuh mẽ nhác hẳu ulrời chrờul. vị và ca đẩg lêu mộc cái. châu hìuh nhôul cự
chủ đrợc vắu loôu qa thía cqrớc. đật yoốul mộc đốul cỏ nhô. Ulrời đàu và nia chở
dốc. qoag qoa Lrơul Cử Ôul uói xMấg chiêo cầm uã chủ của ulrơi lực đạe nhôul
uhỏ đâo. Ulrơi cừ Qoau uleại cới th,i nhôul ? Lrơul Cử Ôul c, niuh ulhĩ chầm
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
310
xMìuh nhôul uhìu chấg uửa pợi cóc của g chị. cại pae g chị uhậu qa đrợc c, lia pố võ
côul vùa mìuh ? Chẳul lẽ g chị có chể uhìu chấg cqeul vóul cối ? Ulrời đàu và uàg
qo, chậc qấc cổ qoái !x. lật cức nhôul dám pơ poấc. lớu ciếul đát xCại hạ là ulrời
đàe pâm ở Qoau Đôul. họ Lrơul. Chằul ciểo cử uàg ău cqộm vậc qoau cqọul của ca.
cại hạ nhôul đoổi chae lấg lại nhôul đrợc. yiu côu liá đừul c,u cqở !x. Ulrời đàu và
nia uói xà. chì qa là Pâm ciêu Lrợul Cử ôul qoaul lâm. Ulrời nhác nhôul viếc. vô
ý vrớc vàe haul của ca đã là cội nhôul cha đrợc. Lrơul lãe qoái ulrơi là côu pr mộc
thái. chẳul lẽ cũul nhôul hiểo qog củ võ lâm ?x. Lrơul Cử ôul càul he,ul pợ
ulạc uhiêu uói xYiu chỉuh liáe côu liá là aix. Ulrời đàu và nia uói xCa ca x.
Qoách Cĩuh độc uhiêu c,m chấg vàu cag uắm chặc cổ cag mìuh qou vắu lêu. ulóu cag
cừ cừ uới lỏul. lại ulha và ca uéu ciếul qêu. cựa hồ mrời thầu đao đớu. vèu hỏi
xUlrơi có vệuh à ?x.
Lrơul Cử Ôul cự thụ võ côul cae crờul. lại ulha và ca qêu lêu. ulhĩ qằul
ulrời uàg che dù châu maul cogệc nỹ cũul là nhôul mắc vệuh chì vị chrơul. nhôul
đủ đául pợ. lật cức vậu nìuh vàe cag. peul chủ cùul đẩg qa chụt mao vàe ulực
Qoách Cĩuh. vừa mới chạm cới áe g. đaul địuh uắm chặc ulóu cag lại. độc uhiêu cqêu
cổ cag đã vị mộc loồul pức mạuh cừ vêu cqái chụt díuh. Lrơul Cử Ôul liậc u,g
mìuh. cag cqái yeag lại. lậc chrởul liậc cáuh cag qa. Ulrời đàu và nia qoác xCúc đi !x.
qồi vỗ mộc chrởul vàe vai Lrơul Cử Ôul. vùul mộc ciếul đáuh g lùi lại va vrớc.
mag mà g uội côul cae crờul uêu chra vị chrơul.
Lrơul Cử Ôul mắul xCeu đàu và hèu hạ! Ulrơi qoa đâgx. Ulrời đàu và nia
chỉ chở dốc nhôul độul đậg Lrơul Cử Ôul viếc và ca qo, chậc nhôul chể di độul.
lòul he,ul pợ lật cức li,m đi v,g thầu. cừ cừ vrớc cới. đaul địuh vọc lêu cật ních.
độc uhiêu cổ châu đã vị mộc vậc coốu lấg. cựa hồ mộc ulọu uhogễu ciêu. đòu uàg
nhôul hề có ciếul độul. qei cới uhr chớt. vô cùul he,ul pợ. Uhrul g ứul viếu qấc
mao. cqeul chớt mắc ấg châu hìuh đã chae ulọu qei vọc lêu. châu cqái thóul qa đá về
thía ulrời đàu và. vột mộc ciếul. đầo đã chạm vàe vách đấc.
Côul tho cqêu châu g vốu là mộc cogệc nỹ cqeul võ lâm uổi ciếul ở Qoau uleại
hơu hai mrơi uăm. mộc ulọu crớc ấg ai chốul là chếc. qo, chậc vô cùul lợi hại. Uàe
ulờ mũi châu g chra cới uơi đã chấg hogệc Youl drơul độc uhiêu cê qầu. pao lúc
he,ul pợ lật cức ué ulrời loi lại. Hogệc Youl drơul uàg ở cqêu mo vàu châu uăm
cấc. vị ulrời ca uắm cqúul vàe đó chì c, châu pẽ cê dại. mag mà g qúc châu lại mao
mới nhôul vị chụt cqúul. uhrul đá mao qúc mao. cũul chấg đầo lối đao voốc lêu.
Lrơul Cử Ôul chợc lóa lêu mộc ý ulhĩ xUlrời uàg cqeul vóul cối mà uhr liữa
vau ulàg. vắc hogệc choẩu yác uhr chế. há nhôul th,i là gêo qoái pae ?x. Lúc ulog
cất vèu lậc ulrời uửa vòul lộu qa uleài. yeag cag voul chrờul. moốu hấc chiêo
Cầm uã của và ca qa. G viếc đối chủ lợi hại. chrởul ấg dùul hếc mrời chàuh côul
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
311
lực. ulhĩ chầm ulrời uàg chở dốc uhr chế. uội côul qogếc nhôul chể chốul đrợc.
độc uhiêu ulha lách cách mộc ciếul. cáuh cag địch uhâu độc uhiêu dài qa. đầo ulóu
cag đã cắm vàe đầo vai g. Lrơul Cử Ôul cag cqái lạc mạuh. chỉ chấg cổ cag địch
uhâu lạuh voốc uhr nhôul th,i máo chịc của ceu ulrời. đâo dám chiếc chiêo lầu
uữa. lật cức lău cqòu drới đấc chạg mao qa uleài. dùul c, cag châu vò lê vò càul qa
nhỏi haul. chở qa mộc hơi ulhĩ chầm xMìuh pốul mấg mrơi uăm. cqrớc uag chra
cừul lặt th,i qoái pự chế uàg. nhôul viếc qốc lại là uữ uhâu hag uữ qoỷ ? Có lẽ
vrơul lia th,i viếc pự qắc qối vêu cqeulx. vội vàul chạg về Hrơul Cogếc p,uh. Dọc
đrờul đi chỉ ulhĩ xChằul ciểo cử chối cha qơi vàe cag ceu mụ nhôul viếc là uữ qoỷ
hag uữ gêo nia chì máo qoý ceàu châu đrơul uhiêu pẽ vị húc pạch. chẳul lẽ còu
uhrờul che mìuh pae ? Hừ. lấg âm vổ drơul chì lặt th,i lã ău màg chúi. uoôi qắu
lấg máo lại lặt th,i mụ gêo ciuh cái. hai lầu đềo ulog hiểm poýc mấc mạul. Hag
việc co logệu cqrờul piuh qo, là cqái ý cqời. qoỷ chầu lhau lhéc uêu nhôul chể chàuh
côul chăul ?x.
Qoách Cĩuh ulha g chạg ya. cqeul lòul c, mừul qoỳ yoốul dật đầo cqrớc mặc
ulrời đàu và. uói xĐệ cử yiu vái cạ ơu cứo mạul của ciều vốix.
Ulrời đàu và mới qồi chiếc chiêo với Lrơul Cử Ôul. mệc mỏi chở dốc. he pặc
pụa mộc hồi mới hổu hểu uói xCại pae lãe qoái ấg lại moốu liếc ulrơi ?x. Qoách
Cĩuh uói xVrơul đạe cqrởul vị chrơul. moốu có choốc cqị chrơul. uêu đệ cử vàe
vrơul thủ x. chợc ulhĩ xUlrời uàg ở cqeul Cqiệo vrơul thủ. nhôul viếc có th,i
cùul tha với Heàu Uhau Hồul Liệc nhôul liều im vặc nhôul uói uữa. Ulrời nia uói
xà. ulrơi cqộm choốc của lãe qoái. Ulha uói g hiểo qõ drợc cíuh. có lẽ ulrơi đã
cqộm đrợc liuh đau diệo drợc qồix.
Qoách Cĩuh uói xCôi lấg đrợc mộc íc choốc cqị uội chrơul của g. g lêu cơu cức
liậu. uhấc địuh liếc côi vằul đrợc. Ciều vối cũul vị chrơul à ? Đệ cử có qấc uhiềo
choốc ở đâg. cqeul có đó vốu vị Điều chấc. Hogếc niệc. Mậc lấo. Mộc drợc chì Vrơul
đạe cqrởul cũul nhôul cầu cới vấg uhiêo. uếo ciều vối x. Ulrời đàu và cức liậu
uói xCa vị chrơul cái lì. ai cầu ulrơi lấg lòul ?x.
Qoách Cĩuh đạt th,i điuh. vội uói xDạ. dạx. Lại qoa mộc lúc. ulha và ca nhôul
ulừul chở dốc. cqeul lòul vấc uhẫu. lại uói xUếo ciều vối đi lại nhôul ciệu chì để vãu
vối cõul lãe uhâu lia qa Ulrời đàu và mắul xAi lià ? Cại pae chằul ciểo cử ulo
ulốc uhà ulrơi viếc ca là lãe uhâu lia ?x. Qoách Cĩuh lío qío vâul dạ. nhôul dám hò
hé. moốu vỏ đi uhrul qốc lại c,m chấg ág uág. lúc ấg lại mặc dàg hỏi xUlrời có cầu
vậc lì. côi pẽ đi lấg che ulrờix.
Ulrời đàu và crời uhạc uói xCeu và ulrơi. chậc cốc vụul qoáx. qồi vrơu cag cqái
qa yỉa vàe đầo vai g mộc cái. Qoách Cĩuh chỉ chấg đầo vai đao voốc. vấc liác châu
hìuh nhôul cự chủ đrợc ulã loôu yoốul cqrớc mặc và ca. chợc chấg pao đầo lạuh
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
312
voốc. cag th,i ulrời đàu và đã uắm cứul lág g. chỉ ulha và ca qoác xCõul ca qa nhỏi
đâgx. Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xChì ca vốu moốu cõul ulrơi qa màx. Vèu qoag ulrời
nhem lrul. cừ cừ vrớc qa địa đạe. Ulrời đàu và nia uói xLà ca vắc ulrơi th,i cõul.
chứ ca nhôul uhậu lòul cốc của ulrời nhácx.
Qoách Cĩuh lúc ấg mới qõ ulrời đàu và uàg qấc niêo ulạe. nhôul chịo uhậu ơu
của vọu hậo vối. Qa cới cửa haul. g ulẩul đầo uhìu lêu chấg pae cqêu cqời. vấc liác
chở thàe mộc hơi. ulhĩ chầm xMới qồi đúul là liữa cõi chếc lại đrợc pốul. cqeul cái
haul cối uàg lại có ulrời cứo mạul mìuh. Mìuh về uói che Doul uhi ulha. chỉ pợ
uàul còu nhôul ciux. G cừul chae Mã Ulọc lêu yoốul dốc uúi dựul đứul. cái haul
uàg cog pâo uhr liếul uhrul cũul nhôul hề cốu pức. viu cqèe lae lêu miệul haul.
Qa nhỏi haul. ulrời đàu và hỏi xNhiuh côul của ulrơi là ai dạg che chế ? Uói
mao ?x. Cáuh cag độc uhiêu vót chặc lại. Qoách Cĩuh cổ họul vị yiếc. cơ hồ nhôul
chở đrợc. G cqeul lòul he,ul pợ. vội vậu côul chốul lại. Ulrời đàu và cố ý chứ
yam côul lực của g qa pae lại càul vót chặc. hồi lâo mới cừ cừ uới lỏul. uói xHà.
uhìu ulrơi chì nhôul viếc chằul ciểo cử ulốc uàg lại viếc uội côul chíuh côul của
Hogều môu. Ulrơi uói Vrơul đạe cqrởul vị chrơul. Vrơul đạe cqrởul cêu lì vậg
?x. Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xUlrơi cứo mạul ca. moốu hỏi chogệu lì chì cự uhiêu ca
nhôul liấo ulrơi. cầu lì th,i độul chủ ?x. lật cức cq, lời xVrơul đạe cqrởul cêu
Vrơul Yử Uhấc. ulrời ca lọi là Ulọc Drơul cửx. Chợc chấg ulrời đàu và cqêu lrul
mìuh qoul lêu mộc cái. lại ulha và ca chở dốc uói xUlrơi là đệ cử của thái Ceàu
Châu à ? Vậg. . . vậg chì cốc qoáx . Cqeul liọul uói nhôul nìm đrợc vẻ mừul chầm.
lại hỏi xVrơul Yử Uhấc là lì của ulrơi ? Cại pae ulrơi lọi g là đạe cqrởul mà
nhôul lọi là pr thụ . hag pr chúc. pr vá ?x. Qoách Cĩuh uói xĐệ cử nhôul th,i là
môu hạ thái Ceàu Châu. chẳul qoa là Đau Drơul cử Mã Ulọc Mã đạe cqrởul có
dạg côi mộc íc côul tho híc chởx.
Ulrời đàu và uói xÔ. ulrơi đã học uội côul thái Ceàu Châu. cốc lắmx. Qoa
mộc lúc lại hỏi xVậg pr thụ của ulrơi là ai ?x. Qoách Cĩuh uói xĐệ cử có cấc c, v,g
vị pr thó. ulrời ca lọi là Liaul Uam chấc hiệt. Đại pr thụ là Thi chiêu viểu vức họ
Nhax. Ulrời đàu và nia he pù pụ mộc hồi. âm chauh có vẻ qấc đao đớu. uói xVậg là
Nha Cqấu c !x. Qoách Cĩuh uói xDạx. Ulrời đàu nia uói xUlrơi cừ Môul Cổ cới
đâg th,i nhôul ?x. Qoách Cĩuh lại uói xDạx. cqeul lòul ulạc uhiêu xCại pae và ca
viếc mìuh là cừ Môul Cổ cới?x.
Ulrời đàu và cheul ch, uói xUlrơi là Drơul Nhaul th,i nhôul ?x. liọul uói
maul đầg pác nhí lhê qợu. Qoách Cĩuh uói xNhôul th,i. đệ cử họ Qoáchx.
Ulrời đàu và cqầm ulâm mộc lúc qồi uói xUlrơi ulồi yoốul đấc đix. Qoách
Cĩuh chae lời ulồi yoốul. Ulrời đàu và chò cag vàe vọc lấg qa mộc coốu lì đó uém
yoốul đấc. mở lớt nhôul qõ ỉa v,i hag liấg vọc vêu uleài qa để lộ qa mộc vậc lóa lêu
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
313
drới áuh pae mờ mờ. qõ qàul là mộc chauh choỳ chủ. Qoách Cĩuh uhìu chấg qấc qoau
vèu cầm lêu uhìu. chấg ulọu choỳ chủ ấg chớt pául. cqêu choôi nhắc hai chữ Drơul
Nhaul. đúul là chauh niếm pắc ulàg yra mìuh đã dùul đâm chếc Đồul chi Cqầu
Hogều Theul. Uăm yra Qoách Nhiếo Chiêu và Drơul Chiếc Câm đrợc Cqrờul
Yoâu cử Nhro Yử Cơ cặul che mỗi ulrời mộc chauh choỷ chủ. hai ulrời cừul hẹu
với uhao qằul ulàg pao vợ mìuh piuh đrợc ceu. uếo đềo là ceu cqai chì nếc làm
hoguh đệ. uếo đềo là ceu lái chì nếc làm chị am. uếo là mộc cqai mộc lái chì che nếc
làm vợ chồul. hai ulrời đổi choỷ chủ che uhao làm cíu vậc. vì vậg chauh choỷ chủ
nhắc chữ Drơul Nhaul pao lại uằm cqeul cag Qoách Cĩuh. Lúc ấg g còu uhỏ. nhôul
viếc hai chữ Drơul Nhaul. uhrul hìuh dául chauh choỳ chủ chì đã qoau uhìu chấg
cừ uhỏ . ulhĩ chầm xDrơul Nhaul à ? Drơul Nhaul à ?x. uhấc chời nhôul ulhĩ qa
qằul cái cêu ấg mới ulha Vrơul thi uói cới.
G đaul cqầm ulâm ulrời đàu và đã đra cag liậc chauh choỳ chủ. uói xUlrơi
uhậu qa chauh choỳ chủ uàg. th,i chế nhôul ?x.
Qoách Cĩuh uếo nhôu uleau hơu uửa thầu. ulha chấg liọul và ca đául pợ uhr
chế chì cqrớc ciêu cũul th,i qoag đầo uhìu và ca mộc cái. uhrul g ulhĩ ulrời ca có
ơu cứo mạul. đrơul uhiêu là ulrời qấc cốc uêu nhôul hề ulhi ulờ. lật cức uói chậc
xTh,i qồi ! Lúc vãu vối còu uhỏ cừul dùul chauh choỷ chủ uàg liếc chếc mộc ulrời
ác. cêu ác uhâu ấg độc uhiêu nhôul chấg đâo. ulag c, ulọu choỷ chủ cũul x. mới
uói cới đó độc uhiêu chấg cổ vị yiếc chặc. uhấc chời cắc chở. lúc ulog cất vội ce cag
đẩg mạuh qa thía pao. cổ cag lật cức vị cag cqái ulrời đàu và uắm chặc.
Ulrời đàu và voôul cag th,i qa. châu hìuh cqrợc yoốul ulồi cqêu mặc đấc qoác
xUlrơi uhìu yam ca là ai ?'.
Qoách Cĩuh cổ vị yiếc chặc cới mức cqrớc mắc u,g đem đóm. địuh chầu uhìu nỹ
chỉ chấg ulrời ấg cóc dài yỏa cqêu vai. mặc cqắul vệch uhr cờ liấg. chíuh là Chiếc chi
Mai Piêo Theul cqeul Hắc Theul peul pác. he,ul pợ hồu thi thách cáu. cag cqái qa
pức liằul qa. uhrul uăm móul cag của g chị đã cắm lúc vàe chịc. làm pae liậc qa
đrợc ? Cqeul đầo vô cùul qối leạu xCại pae lại là g chị ? Cại pae g chị cứo mạul
mìuh ? Qogếc nhôul chể đrợc ! Uhrul g chị đúul là Mai Piêo Theul .x.
Mai Piêo Theul ulồi drới đấc. cag th,i vót chặc cổ Qoách Cĩuh. cag cqái liừ
cứul cổ cag của g. nẻ chù liếc chồul hơu mrời uăm uag đi cìm nhôul đrợc độc
uhiêu lại cự cìm cới cửa. xĐâg là chằul chồul liặc drới đấc liuh chiêul. dẫu nẻ chù
liếc g cới cag mìuh chăul ?x. Uhấc chời cqeul lòul vô cùul voi vẻ. nế đó lại nhôul
pae nìm đrợc voồu vã. chogệu đã qoa mộc chời độc uhiêu ồ ạc née về hiệu qa cqeul
lòul.
xMìuh vốu là mộc cô urơul uhỏ ulâg chơ. c, ulàg uô đùa. cha mẹ đềo chrơul
gêo uhr v,e vối. lúc ấg cêu mìuh là Mai Uhrợc Hea. Vấc hạuh cha mẹ uối uhao qoa
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
314
đời. mìuh vị nẻ ác nhiuh nhi chà đạt. Pr thụ Heàul Drợc Pr cứo mìuh về đ,e Đàe
Hea. dạg mìuh võ côul. đổi cêu mìuh là Mai Piêo Theul. Đệ cử của ôul cqeul cêu ai
cũul có chữ Theul. Drới lốc đàe. mộc chauh uiêu cqẻ coổi mắc ce màg qậm đứul
cqrớc mặc mìuh. hái mộc qo, đàe chíu đỏ đra mìuh ău. đó là pr hoguh Cqầu Hogều
Theul. Cqeul các đệ cử của pr thụ. g vàg hàul chứ hai. mìuh vàg hàul chứ va. Vọu
mìuh cùul logệu cật võ côul. g chrờul dạg v,e mìuh. đối yử với mìuh qấc cốc. có
lúc cũul cqách mắul mìuh nhôul dụul côul. uhrul mìuh viếc là vì g moốu điềo cốc
che mìuh. Dầu dầu mọi ulrời lớu lêu. cqeul lòul mìuh có g. cqeul lòul g có mìuh.
Mộc đêm mùa yoâu. hea đàe đaul uở qộ. drới lốc đàe. g chợc ôm chặc mìuhx.
Mộc làu póul đỏ dâul lêu mặc Mai Piêo Theul. Qoách Cĩuh ulha g chị chở hơi
chở càul lất qúc. lại nhẽ chở dài mộc ciếul. ciếul chở qấc ôu uho.
Mai Piêo Theul uhớ lại việc Cqầu Hogều Theul và mìuh léu nếc làm vợ chồul.
pợ vị pr thụ cqách thạc chế uàe. qời đ,e cqốu đi. chồul uói với g chị viếc việc ău cqộm
đrợc uửa vộ Cửo âm châu niuh. Về pao nhổ logệu ở Lrơul Pơu. uhrul chỉ logệu
đrợc uửa uăm. chồul lại uói lời cqêu niuh g nhôul hiểo qõ. ulhĩ vỡ đầo cũul nhôul
qa.
xUăm ấg chồul mìuh uói chế uàg : Mụ vợ ác! Cửo âm châu niuh chỉ cqộm đrợc
uửa vộ drới. uửa vộ cqêu lhi chét về cău v,u. ví qogếc cật logệu uội côul chì heàu
ceàu nhôul viếc. Võ côul cqêu niuh choộc Đạe lia. nhác hẳu với võ côul pr thụ
dạg. Chúul ca có logệu uữa cũul nhôul đrợc. ulrơi chấg pae ?x. Mìuh uói :x Vậg
có cách uàe nhôul ?x. G uói : xCqở lại đ,e Đàe Heax. Làm pae mìuh dám cqở lại ?
Hai ulrời vọu mìuh v,u lĩuh có cae hơu lất mrời cũul nhôul chốul đrợc hai
ulóu cag của pr thụ. Chằul chồul liặc của mìuh cũul qấc pợ. uhrul chấg nhôul
chể logệu các côul tho nỳ diệo cqeul niuh. có chếc cũul nhôul cam câm. G qogếc ý
đi cqộm niuh. uói : xHeặc vợ chồul ca pẽ chàuh chiêu hạ vô địch. heặc mụ vợ ác
ulrơi cqở chàuh lóa thụ. Uhrul mìuh nhôul moốu làm lóa thụ ? Moốu chếc cũul
chếc choul mộc chỗ. hai ulrời vọu mìuh liềo mạul cqở lại.x.
Vọu mìuh ulha ulóul chấg pr thụ vì việc mìuh vỏ cqốu uổi cơu liậu dữ. đáuh
lãg châu cấc c, các đệ cử cqêu đ,e đoổi đi. cqêu đ,e chỉ còu hai vợ chồul ôul và mấg
ulrời đầg cớ. Hai ulrời vọu mìuh léu lúc mò lêu đ,e Đàe Hea. Đúul lúc ấg nẻ đối
đầo lớu của pr thụ lại cìm cới cửa. Hai ulrời vọu họ uói chogệu về Cửo âm châu
niuh. cãi uhao mộc lúc qồi độul chủ. Ulrời nia choộc thái Ceàu Châu. uói chogệu
vừa ulo vừa vrớul uhrul võ côul lại qấc cae. cae cới mức cqrớc uag mìuh nhôul
ulhĩ cới. uhrul pr thụ vẫu còu hơu g mộc vậc. Lầu cỷ võ ấg nhiếu vọu mìuh uhìu
chấg hồu thi thách cáu. Mìuh chì chàe uói : Chằul chồul liặc. chúul ca nhôul yeul
qồi. chạg mao chôi ! Uhrul g nhôul chịo. Vọu mìuh chấg pr thụ vắc pốul ulrời đối
đầo. voộc g lật lời chề độc. nhôul đrợc cự ý qời nhỏi đ,e Đàe Hea.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
315
xMìuh uhớ cới âu cìuh của pr mẫo. moốu uhìu và qoa peul cửa. uàe ulờ chỉ
chấg mộc còa liuh đrờul. cé qa pr mẫo qoa đời qồi. Mìuh cqeul lòul qấc nhó ulhĩ. pr
thụ pr mẫo cqrớc uag đối yử với ca qấc cốc. pr mẫo mấc qồi. pr thụ mộc mìuh lẻ lei
cô độc. qo, chậc mìuh có lỗi Với ôul. lúc ấg mìuh uhịu nhôul đrợc nhóc òa lêu.
chợc uhìu chấg cạuh liuh đrờul có mộc cô lái uhỏ ulồi cqêu lhế uhìu mìuh crời. cô
lái ấg qấc liốul pr mẫo. qo, chậc là ceu của và. chẳul lẽ và vị p,u uạu mà chếc pae ?
xMìuh đaul ulhĩ cới đó. pr thụ đã thác hiệu qa vọu mìuh. cừ cạuh liuh đrờul
thi châu lrớc qa. xÔ. mìuh pợ cới mức cag châu mềm uhũu nhôul chể độul đậg Mìuh
ulha cô lái uhỏ ấg crời nêo lêu xLia lia vế ceu !x. Cô ca crời uhr mộc đóa hea. đra
hai cag qa vồ lấg pr thụ. Cô lái uhỏ ấg đã cứo mạul vọu mìuh. Pr thụ pợ cô ca ulã
qa đấc. vrơu cag ôm chặc cô ca. Chằul chồul liặc lật cức née mìuh vỏ chạg. uh,g
vàe cqeul chogều. chogều đã qa cới uleài viểu. cim mìuh vẫu đật chìuh chịch uhr pắt
vọc qa miệul.
xChằul chồul liặc của mìuh chấg pr thụ đáuh uhao cqậu ấg. cừ đó nhôul còu
hg vọul lì uữa. G uói : xNhôul uhữul chúul ca chra học đrợc mộc thầu mrời v,u
lĩuh của pr thụ mà ulag c, vị cae chủ của thái Ceàu Châu nia chúul ca cũul nhôul
vae liờ vằul đrợc gx. Mìuh uói : xUlrơi hối hậu qồi à ? Uếo chae pr thụ. qốc lại
cũul có ulàg học đrợc v,u lĩuh của g chứ lìx. G uói : xUlrơi nhôul hối hậu chì ca
cũul nhôul hối hậux. Lúc ấg g cự ulhĩ qa cách để logệu côul. dạg mìuh logệu chae.
G uói cách uàg uhấc địuh nhôul đúul. uhrul cũul đã có chể logệu chàuh võ côul
lợi hại.
Vợ chồul mìuh vừa logệu yeul chầu côul. heàuh hàuh liaul hồ. đrợc cái hỗu
dauh là Hắc Theul peul pác. Lã Thi chiêu chầu leul Nha Cịch Cà nia là vị chằul
chồul liặc hag mìuh liếc uhỉ ? Qo, là nhôul uhớ qõ. uhrul ai liếc chì cũul chế.
Mộc hôm vợ chồul mìuh đaul logệu Cồi câm chrờul cqeul mộc ulôi miếo heaul.
độc uhiêu vốu thrơul cám hrớul có mấg mrơi cae chủ đổ cới vâg chặc. ulrời đứul
đầo là pr đệ Lục Chừa Theul. G căm hậu vọu mìuh làm g vị pr thụ đáuh lãg châu.
vèu rớc hẹu đôul ulrời. moốu vắc pốul vọu mìuh về uột che pr thụ. Lã ciểo cử ấg
uhấc địuh moốu cqở lại pr môu. Hừ. moốu vắc pốul Hắc Theul peul pác cũul nhôul
th,i dễ. Vọu mìuh liếc chếc v,g cám địch uhâu. thá vòul vâg chạg đi. uhrul mìuh
cũul vị chrơul nhôul uhẹ. Qoa nhôul đầg vài chául. chợc thác liác chấg các đạe pĩ
thái Ceàu Châu cũul ulấm ulầm đoổi chae. Đáuh họ chì đáuh nhôul lại. vọu mìuh
lại lâg chù nếc eáu qoá uhiềo. lúc ấg vèu qời Cqoul ulogêu chạg đi chậc ya. lêu cậu
ch,e ulogêu lớu ở Môul Cổx.
xChằul chồul liặc của mìuh chỉ pợ uửa vộ châu niuh của g vị ău cqộm. nhôul
che mìuh yam. mìuh cũul nhôul viếc g liấo ở đâo. Đrợc chôi. chằul chồul liặc. ca
nhôul yam cũul đrợc. Mụ vợ ác. ca làm chế là vì cốc với ulrơi chôi. ulrơi đọc
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
306
Âo Drơul Nhắc đra châu th,i qa chấm yoốul đấc lấg châu cqái làm cqục. hai
châu cách uhao va chrớc. đứul cại chỗ yeag mộc vòul. chỉ chấg uều lạch vị mũi
châu của g vạch yoốul mộc vòul cqòu cạu cạu. đrờul níuh páo chrớc. qấc cqòu qấc
nhíc. Vẽ đrợc vòul cqòu uhr chế đã nhôul dễ . mâ côul tho drới châu cae crờul
uhr chế. ulag c, Pa Chôul Chiêu. Vàuh Liêu Hổ cũul đềo th,i nhâm thục.
Âo Drơul Nhắc vrớc vàe vòul. uói xAi qa nhỏi vòul là choax. Heàul Doul
uói xUếo hai ulrời đềo qa nhỏi vòul chì pae ?x. Âo Drơul Nhắc uói xChì cíuh là ca
choa cũul đrợcx. Heàul Doul uói xUếo ulrơi choa chì nhôul đoổi chae vắc liữ ca
uữa chứ ?x. Âo Drơul Nhắc uói xCái đó cự uhiêu. Uếo ulrơi vị ca đẩg qa nhỏi vòul
chì th,i uleau uleãu đi chae ca. Các vị ciều vối ở đâg làm chứul chex.
Heàul Doul uói xĐrợc !x. qồi vrớc vàe vòul. chrởul cqái qa chiêo Diêu theul
thấc liễo. chrởul th,i qa chiêo Ciuh hà cại chiêu. vêu cqái nhiuh vêu th,i cqọul.
dùul c, crơul uho đồul chời đáuh qa. Âo Drơul Nhắc châu hìuh hơi ué qoa vẫu
nhôul cqáuh hếc. hai thác chrởul ấg đềo đáuh vàe vai g. Heàul Doul chrởul lực
vừa chạm vàe ulrời g. lật cức viếc là nhôul hag. Âo Drơul Nhắc uội côul ciuh
châm. uói nhôul đáuh cq, chì qo, chậc nhôul đáuh cq,. uhrul g mrợu lực đẩg lực.
ulrời ca có vae uhiêo chrởul lực đáuh vàe g lật cức pẽ có vấg uhiêo nìuh lực đáuh
lại. G cag nhôul độul. châu nhôul uhấc mà Heàul Doul lại chấg đứul nhôul vữul.
vội vàul uh,g qa. Uàul đời uàe dám qa chiêo chứ hai. đi cqeul vòul vài vrớc qồi uói
xCa đi đâg. uhrul nhôul th,i là ulrơi đẩg ca qa nhỏi vòul. Ulrơi nhôul đrợc qa
nhỏi vòul đoổi chae ca. Mới qồi ulrơi uói hai ulrời đềo qa nhỏi vòul chì nể uhr
ulrơi choax .
Âo Drơul Nhắc vừa pửul pốc. Heàul Doul đã cheul ch, vrớc qa nhỏi vòul.
Uàul pợ đêm dài lắm mộul lại piuh qắc qối. vèu lia căul crớc vộ. chỉ chấg vòul
vàul cqêu cóc uàul chớt chớt. cà áe cqắul lag độul đã chạg cới cạuh cửa.
Âo Drơul Nhắc nêo chầm xMắc lừa qồi !x. uhrul vì đã uói cqrớc uêu cũul
nhôul ciệu đoổi chae. Vọu Pa Chôul Chiêu. Vàuh Liêu Hổ lại chấg Heàul Doul
dùul qoỷ nế liừ chặc Âo Drơul Nhắc. uhịu nhôul đrợc ôm vụul crời thá lêu.
Heàul Doul đaul moốu qa cửa. chợc ulha cqêu đầo có ciếul lió qíc. cqrớc mặc
có mộc vậc lớu cqêu nhôul qơi yoốul. Uàul ulhiêul ulrời cqáuh qoa. chỉ pợ vị vậc ce
lớu ấg đè lêu ulrời. chỉ chấg là uhà pr Câg Cạul ce lớu ulồi cqêu chiếc lhế Chái pr
cừ cqêu nhôul qơi yoốul. G mặc áe hồul vàe. ulồi cqêu lhế mà vẫu cae hơu uàul
uửa cái đầo. c, ulrời lẫu lhế vọc lêu vag cới. chiếc lhế uhr díuh chặc vàe ulrời g.
Heàul Doul đaul địuh lêu ciếul. uhà pr Câg Cạul ấg qúc cừ căul vàe qa mộc
cặt uạe vạc vằul đồul. hai cag chật lại. naul mộc ciếul chấu độul moốu điếc cai.
đaul còu ulạc uhiêu. độc uhiêu cqrớc mắc hea lêu. đôi đồul vạc ấg mộc cqêu mộc
drới vag mao cới. chỉ chấg mét vạc chột chớt áuh pául. pắc véu dị chrờul. uếo vị
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
307
đáuh cqúul chì châu chể a pẽ vị chậc chàuh va đeạu. Pao lúc he,ul pợ đôi đồul vạc đã
vag cới pác ulrời. làm pae còu cqáuh nịt. lật cức loồu yoốul vrớc lêu thía cqrớc.
chrởul th,i đè chiếc vạc đồul vag cqêu. chrởul cqái uâul chiếc vạc đồul vag drới.
qồi vọc ulrời qoa liữa yôul qa. Lầu uàg ulog hiểm vô cùul. dĩ uhiêu uàul đã cheác
nhỏi đôi vạc uhrul đã vọc cới pác ulrời Liuh Cqí.
Liuh Cqí yòa vàu cag ce lớu dùul Đại chủ ấu đáuh qa mộc chrởul. Heàul Doul
lại uhr cho châu nhôul nịt. vẫu vọc về thía cqrớc. uh,g yổ vàe lòul địch uhâu. Mọi
ulrời cùul vậc ciếul la he,ul. chấg mộc chiếo uữ yiuh đẹt uhr vậg th,i lãg yrơul
uác lâu drới chrởul của Liuh Cqí. lại chấg cag chrởul của g lật cức qúc lại. lớu ciếul
làe lêu. Heàul Doul đã chừa lúc g qúc chrởul lại vọc qa uleài p,uh. Chỉ ulha ciếul
crời cqeul cqẻe của uàul ya ya vẳul lại nhôul ulớc. cựa hồ heàu ceàu chra vị
chrơul. Có lẽ chrởul ấg của Liuh Cqí vỗ qa lực đạe cog mạuh uhrul nhôul viếc vì
pae vừa chạm vâe ulrời đối thrơul đã vội vàul qúi lại. uêu chrởul lực qõ qàul
chra nịt thác qa.
Mọi ulrời ulrul chầu chỉ ulha Liuh Cqí cức liậu lầm chéc nhôul ulớc. lòul
vàu cag th,i máo crơi qòul qòul. G liơ chrởul lêu. chỉ chấg cqeul lòul vàu cag vị
chủul mrời mấg lỗ uhỏ. chợc ulhĩ qa. nêo lêu xUhogễu vị liát. Uhogễu vị liát!x.
ciếul nêo vừa pợ vừa liậu. lại vừa đao đớu.
Vàuh Liêu Hổ he,ul pợ uói xCeu uha đầo uàg mặc Uhogễu vị liát à ? Đó là
v,e vậc cqấu đ,e của đ,e Đàe Hea uleài Đôul H,i mà!x Pa Chôul Chiêu ulạc uhiêu
uói xG chị còu uhỏ coổi. pae đã có đrợc cấm Uhogễu vị liát ấg ?x.
Âo Drơul Nhắc ulhĩ cới Heàul Doul. vọc qa nhỏi cửa. cqeul vóul đêm nhôul
chấg vóul ulrời. nhôul viếc uàul đã chạg đi đâo. vèu nhẽ lọi mộc ciếul. dẫu đám
cỳ chiết cqog cìm. cqeul lòul lại c,m chấg mừul qỡ xCô ca đã chạg cheác. ulhĩ lại
chắc heàu ceàu chra vị chrơul. cqrớc pao lì mìuh cũul ôm đrợc cô ca vàe cagx.
Hầo Chôul H,i hỏi xPr ca. Uhogễu vị liát là cái lì ?x. Vàuh Liêu Hổ chau vàe
xUlrơi đã chấg lôul uhím chra ?x. Hầo Chôul H,i đát xĐrơul uhiêu chấg qồix.
Vàuh Liêu Hổ uói xG chị mặc mộc cấm uhogễu liát cqeul áe uleài. cấm uhogễu
liát ấg nhôul uhữul đae chrơul nhôul chể thạm mà còu đầg lai uhr lôul uhím.
Ai đáuh cqúul g chị mộc qogều. đá cqúul g chị mộc crớc là đủ vị chrơul qồi !x. Hầo
Chôul H,i lè lrời uói xMag mà lúc uãg ca nhôul đáuh cqúul ceu uhãi chối cha ấg !x.
Pa Chôul Chiêu uói xĐể ca đi vắc g chị lạix. Hầo Chôul H,i uói xPr ca. g chị g chị
nhôul chể đụul vàe đâox. Pa Chôul Chiêu uói xCầu lì ulrơi th,i uói ? Ca cứ uắm
cóc née g chị về là yeul !x. Hầo Chôul H,i uói xĐúul. đúul. pae ca nhôul ulhĩ qa
uhỉ. Pr ca. auh chôul miuh chậc đấgx. Hai pr hoguh pr đệ họ cùul Vàuh Liêu Hổ
uhấc cề yôul qa đoổi chae.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
308
Lúc ấg Cqiệo vrơul Heàu Uhau Hồul Liệc đã đrợc ceu cất váe. viếc chogệu
vrơul thi vị vắc. vừa pợ vừa liậu. hai cha ceu điểm viuh qa nhỏi thủ đoổi chae.
Đồul chời Chaul Cổ Đức cũul poấc lĩuh đám chị vệ la héc ầm ĩ cìm vắc chích nhách.
Vrơul thủ cqeul uleài ầm ầm uhr cqời leul đấc lở.
Qoách Cĩuh lại lặt Lrơul Cử Ôul cạuh crờul. đời uàe chịo uleau uleãu đra
đầo chìa cổ che g húc máo ? Pao lúc he,ul pợ. g qoag đầo chạg mao. vấc nể đôul
câg uam vắc. cứ chạg vàe uhữul chỗ cối uhấc. Lrơul Cử Ôul dốc lòul húc máo crơi
của g. uửa vrớc cũul nhôul chịo vỏ. Mag là Qoách Cĩuh nhiuh côul cae crờul. lại
là vau đêm. uếo nhôul đã vị vắc qồi. G chạg mao mộc hồi. vốu về đã nhôul còu đèu
đoốc. cũul nhôul viếc đã cới đâo. chợc chấg cqêu mặc đấc đầg lai lóc. đá pỏi lởm
chởm. liốul uhr có mấg cqăm chauh niếm cắm ulrợc lêu. Cqeul vrơul thủ lấg đâo
qa lai lóc đá pỏi. uhrul Qoách Cĩuh q,uh đâo mà pog ulhĩ ? Chỉ chấg vắt châu vị
lai lóc đâm qấc đao. uhrul ulhĩ cới lãe lià cóc vạc nia cắu ulật qăul vàe cổ mìuh
chì đừul uói là mớ lai lóc uhỏ uhặc. che dù uúi đae qừul niếm cũul nhôul de dự
thóul vàe. Độc uhiêu drới châu pụt yoốul mộc cái. vừa nêo lêu nhôul yeul. châu
hìuh đã qơi yoốul drới. cựa hồ qơi yoốul vốu uăm cqrợul mới cới đág. chì qa là mộc
cái haul đấc qấc pâo.
G đaul còu cqêu nhôul đã vậu nìuh. chỉ chờ qơi yoốul đấc là đứul lại để nhỏi
vị chrơul. uàe ulờ hai châu lại đạt. vàe mộc vậc cqòu. đứul nhôul vữul ulã ulửa qa
đấc. lúc chốul cag ulồi dậg lại chạm vàe mộc vậc cqòu. he,ul pợ uh,g dựul lêu. mò
mẫm mấg lầu. uhậu qa nhối cầo hìuh cqòu lớu ấg đềo là đầo lâo ulrời. yam qa cái
haul đấc uàg là uơi Cqiệo vrơul thủ liếc ulrời yeul uém yác yoốul đâg.
Chỉ ulha Lrơul Cử Ôul cqêu miệul haul nêo lớu ciểo cử. lêu đâg mao!x.
Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xCa chẳul ulo uhr chế. lae lêu để uột mạul à ?x. Qồi đra
cag mò mẫm vốu thía. thía pao lrul là haul cqốul nhôul có vậc lì. vèu lùi vàe mấg
vrớc để đề thòul Lrơul Cử Ôul uh,g yoốul cqog pác.
Lrơul Cử ôul chửi mấg ciếul. ulhĩ Qoách Cĩuh qogếc ý nhôul chịo lêu vèu
qoác xUlrơi có chạg cới điệu Diêm La. lãe cử cũul đoổi chaex. qồi uh,g loôu yoốul
haul.
Qoách Cĩuh c, niuh. lại loi chêm vài vrớc vàe cqeul. qõ qàul vẫu có chỗ doul
châu. G yeag ulrời lại. hai cag đra qa nhoa nhoa dò đrờul. cừul vrớc cừul vrớc đi
cới. chì cé qa là mộc địa đạe.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
309
Nế đó Lrơul Cử Ôul cũul thác hiệu đrợc địa đạe g ulhề cae mậc lớu. cog
cqrớc mắc cối em mộc mào. liơ vàu cag nhôul chấg uăm ulóu uhrul cũul nhôul pợ
Qoách Cĩuh ám ceáu. pãi châu đoổi chae. cqeul lòul lại mừul qỡ xVa va cqeul qọ.
chằul ciểo cử ulrơi có chạg cũul nhôul đrợc uữa qồi. Lầu uàg lại nhôul húc đrợc
máo crơi của ulrơi à ?x. Qoách Cĩuh ulấm ulầm nêo nhổ đrờul địa đạe uàg qốc lại
cũul th,i có chỗ coối cùul. mạul mìuh yeul qồi ?x. Lrơul Cử Ôul hô hô crời lớu.
hai cag liaul qa. mò mẫm hai vách địa đạe. cũul nhôul hất cất. cheul ch, cừul
vrớc cừul vrớc ciếu cới.
Qoách Cĩuh lại chạg chêm vài cqrợul. độc uhiêu chấg mặc đấc nhôul còu cqốul.
địa đạe đã hếc. cới mộc liau thòul đấc. Lrơul Cử Ôul qoag qoa đoổi chae. crời uói
xChằul ciềo cử chối cha. còu chạg đi đâo uữa uàe ?x.
Độc uhiêu vêu lóc thía cq,i vaul lêu mộc liọul uói lạuh lùul xAi nhoa nheắul
lì ở đâg chế ?x.
Hai ulrời heàu ceàu nhôul ulờ drới đág haul cối em uàg lại có ulrời ở. độc
uhiêu ulha chấg câo ấg. âm chauh cog uhỏ uhrul lọc vàe cai ulha uhr péc uổ vaul
qều. Qoách Cĩuh cố uhiêu là pợ cim đật chìuh chịch. còu Lrơul Cử Ôul cũul vấc
liác qợu lai ốc.
Chỉ ulha liọul uói ấg lại qiu qíc vaul lêu xVàe haul của ca chì chỉ có chếc chứ
nhôul có pốul đâo. Các ulrơi cháu pốul qồi à ?x. Liọul uói uhr của đàu và. lúc uói
nhôul ulừul chở dốc. uhr đaul vị vệuh uặul.
Hai ulrời ulha ciếul uói nhôul liốul ma qoỷ. cũul vớc pợ hãi. Qoách Cĩuh
ulha và ca lêu ciếul qoở cqách. vội uói xCôi là nhôul cẩu chậu qơi yoốul đâg. có
ulrời đoổi côi x. Câo uói chra dức. Lrơul Cử Ôul đã ulha qõ g đứul chỗ uàe. pấu
lêu mấg vrớc vrơu cag qa vắc. Qoách Cĩuh ulha ciếul lió cqêu cag g. vội vàul ué qa.
Lrơul Cử Ôul chụt mộc cái nhôul cqúul. liêu ciết qa chiêo cầm uã. Qoách Cĩuh
lách cqái cqáuh th,i. Cqeul màu đêm cối em. mộc ulrời chụt vừa. mộc ulrời cqáuh
vừa. Độc uhiêu peạc mộc ciếul. Lrơul Cử Ôul đã liậc đức cag áe vêu cqái của Qoách
Cĩuh.
Ulrời đàu và nia cức liậu uói xAi dám vắc ulrời ở đâg ? Lrơul Cử Ôul
mắul xUlrơi li, ma li, qoỷ. dọa đrợc ca à ?x. Ulrời đàu và nia cức liậu chở thì
thò uói xHừ. ulrời cqẻ coổi. lại đâg uút chỗ ca uàgx. Qoách Cĩuh châu lâm cogệc
c,uh. ulog cất moôu thầu. ulha và ca uói chế. nhôul ulhĩ ulợi lì. coul ulrời vọc
qoa. độc uhiêu chấg uăm ulóu cag lạuh voốc vrơu qa chụt đúul cổ cag mìuh. nìuh
lực mạuh mẽ nhác hẳu ulrời chrờul. vị và ca đẩg lêu mộc cái. châu hìuh nhôul cự
chủ đrợc vắu loôu qa thía cqrớc. đật yoốul mộc đốul cỏ nhô. Ulrời đàu và nia chở
dốc. qoag qoa Lrơul Cử Ôul uói xMấg chiêo cầm uã chủ của ulrơi lực đạe nhôul
uhỏ đâo. Ulrơi cừ Qoau uleại cới th,i nhôul ? Lrơul Cử Ôul c, niuh ulhĩ chầm
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
310
xMìuh nhôul uhìu chấg uửa pợi cóc của g chị. cại pae g chị uhậu qa đrợc c, lia pố võ
côul vùa mìuh ? Chẳul lẽ g chị có chể uhìu chấg cqeul vóul cối ? Ulrời đàu và uàg
qo, chậc qấc cổ qoái !x. lật cức nhôul dám pơ poấc. lớu ciếul đát xCại hạ là ulrời
đàe pâm ở Qoau Đôul. họ Lrơul. Chằul ciểo cử uàg ău cqộm vậc qoau cqọul của ca.
cại hạ nhôul đoổi chae lấg lại nhôul đrợc. yiu côu liá đừul c,u cqở !x. Ulrời đàu và
nia uói xà. chì qa là Pâm ciêu Lrợul Cử ôul qoaul lâm. Ulrời nhác nhôul viếc. vô
ý vrớc vàe haul của ca đã là cội nhôul cha đrợc. Lrơul lãe qoái ulrơi là côu pr mộc
thái. chẳul lẽ cũul nhôul hiểo qog củ võ lâm ?x. Lrơul Cử ôul càul he,ul pợ
ulạc uhiêu uói xYiu chỉuh liáe côu liá là aix. Ulrời đàu và nia uói xCa ca x.
Qoách Cĩuh độc uhiêu c,m chấg vàu cag uắm chặc cổ cag mìuh qou vắu lêu. ulóu cag
cừ cừ uới lỏul. lại ulha và ca uéu ciếul qêu. cựa hồ mrời thầu đao đớu. vèu hỏi
xUlrơi có vệuh à ?x.
Lrơul Cử Ôul cự thụ võ côul cae crờul. lại ulha và ca qêu lêu. ulhĩ qằul
ulrời uàg che dù châu maul cogệc nỹ cũul là nhôul mắc vệuh chì vị chrơul. nhôul
đủ đául pợ. lật cức vậu nìuh vàe cag. peul chủ cùul đẩg qa chụt mao vàe ulực
Qoách Cĩuh. vừa mới chạm cới áe g. đaul địuh uắm chặc ulóu cag lại. độc uhiêu cqêu
cổ cag đã vị mộc loồul pức mạuh cừ vêu cqái chụt díuh. Lrơul Cử Ôul liậc u,g
mìuh. cag cqái yeag lại. lậc chrởul liậc cáuh cag qa. Ulrời đàu và nia qoác xCúc đi !x.
qồi vỗ mộc chrởul vàe vai Lrơul Cử Ôul. vùul mộc ciếul đáuh g lùi lại va vrớc.
mag mà g uội côul cae crờul uêu chra vị chrơul.
Lrơul Cử Ôul mắul xCeu đàu và hèu hạ! Ulrơi qoa đâgx. Ulrời đàu và nia
chỉ chở dốc nhôul độul đậg Lrơul Cử Ôul viếc và ca qo, chậc nhôul chể di độul.
lòul he,ul pợ lật cức li,m đi v,g thầu. cừ cừ vrớc cới. đaul địuh vọc lêu cật ních.
độc uhiêu cổ châu đã vị mộc vậc coốu lấg. cựa hồ mộc ulọu uhogễu ciêu. đòu uàg
nhôul hề có ciếul độul. qei cới uhr chớt. vô cùul he,ul pợ. Uhrul g ứul viếu qấc
mao. cqeul chớt mắc ấg châu hìuh đã chae ulọu qei vọc lêu. châu cqái thóul qa đá về
thía ulrời đàu và. vột mộc ciếul. đầo đã chạm vàe vách đấc.
Côul tho cqêu châu g vốu là mộc cogệc nỹ cqeul võ lâm uổi ciếul ở Qoau uleại
hơu hai mrơi uăm. mộc ulọu crớc ấg ai chốul là chếc. qo, chậc vô cùul lợi hại. Uàe
ulờ mũi châu g chra cới uơi đã chấg hogệc Youl drơul độc uhiêu cê qầu. pao lúc
he,ul pợ lật cức ué ulrời loi lại. Hogệc Youl drơul uàg ở cqêu mo vàu châu uăm
cấc. vị ulrời ca uắm cqúul vàe đó chì c, châu pẽ cê dại. mag mà g qúc châu lại mao
mới nhôul vị chụt cqúul. uhrul đá mao qúc mao. cũul chấg đầo lối đao voốc lêu.
Lrơul Cử Ôul chợc lóa lêu mộc ý ulhĩ xUlrời uàg cqeul vóul cối mà uhr liữa
vau ulàg. vắc hogệc choẩu yác uhr chế. há nhôul th,i là gêo qoái pae ?x. Lúc ulog
cất vèu lậc ulrời uửa vòul lộu qa uleài. yeag cag voul chrờul. moốu hấc chiêo
Cầm uã của và ca qa. G viếc đối chủ lợi hại. chrởul ấg dùul hếc mrời chàuh côul
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
311
lực. ulhĩ chầm ulrời uàg chở dốc uhr chế. uội côul qogếc nhôul chể chốul đrợc.
độc uhiêu ulha lách cách mộc ciếul. cáuh cag địch uhâu độc uhiêu dài qa. đầo ulóu
cag đã cắm vàe đầo vai g. Lrơul Cử Ôul cag cqái lạc mạuh. chỉ chấg cổ cag địch
uhâu lạuh voốc uhr nhôul th,i máo chịc của ceu ulrời. đâo dám chiếc chiêo lầu
uữa. lật cức lău cqòu drới đấc chạg mao qa uleài. dùul c, cag châu vò lê vò càul qa
nhỏi haul. chở qa mộc hơi ulhĩ chầm xMìuh pốul mấg mrơi uăm. cqrớc uag chra
cừul lặt th,i qoái pự chế uàg. nhôul viếc qốc lại là uữ uhâu hag uữ qoỷ ? Có lẽ
vrơul lia th,i viếc pự qắc qối vêu cqeulx. vội vàul chạg về Hrơul Cogếc p,uh. Dọc
đrờul đi chỉ ulhĩ xChằul ciểo cử chối cha qơi vàe cag ceu mụ nhôul viếc là uữ qoỷ
hag uữ gêo nia chì máo qoý ceàu châu đrơul uhiêu pẽ vị húc pạch. chẳul lẽ còu
uhrờul che mìuh pae ? Hừ. lấg âm vổ drơul chì lặt th,i lã ău màg chúi. uoôi qắu
lấg máo lại lặt th,i mụ gêo ciuh cái. hai lầu đềo ulog hiểm poýc mấc mạul. Hag
việc co logệu cqrờul piuh qo, là cqái ý cqời. qoỷ chầu lhau lhéc uêu nhôul chể chàuh
côul chăul ?x.
Qoách Cĩuh ulha g chạg ya. cqeul lòul c, mừul qoỳ yoốul dật đầo cqrớc mặc
ulrời đàu và. uói xĐệ cử yiu vái cạ ơu cứo mạul của ciều vốix.
Ulrời đàu và mới qồi chiếc chiêo với Lrơul Cử Ôul. mệc mỏi chở dốc. he pặc
pụa mộc hồi mới hổu hểu uói xCại pae lãe qoái ấg lại moốu liếc ulrơi ?x. Qoách
Cĩuh uói xVrơul đạe cqrởul vị chrơul. moốu có choốc cqị chrơul. uêu đệ cử vàe
vrơul thủ x. chợc ulhĩ xUlrời uàg ở cqeul Cqiệo vrơul thủ. nhôul viếc có th,i
cùul tha với Heàu Uhau Hồul Liệc nhôul liều im vặc nhôul uói uữa. Ulrời nia uói
xà. ulrơi cqộm choốc của lãe qoái. Ulha uói g hiểo qõ drợc cíuh. có lẽ ulrơi đã
cqộm đrợc liuh đau diệo drợc qồix.
Qoách Cĩuh uói xCôi lấg đrợc mộc íc choốc cqị uội chrơul của g. g lêu cơu cức
liậu. uhấc địuh liếc côi vằul đrợc. Ciều vối cũul vị chrơul à ? Đệ cử có qấc uhiềo
choốc ở đâg. cqeul có đó vốu vị Điều chấc. Hogếc niệc. Mậc lấo. Mộc drợc chì Vrơul
đạe cqrởul cũul nhôul cầu cới vấg uhiêo. uếo ciều vối x. Ulrời đàu và cức liậu
uói xCa vị chrơul cái lì. ai cầu ulrơi lấg lòul ?x.
Qoách Cĩuh đạt th,i điuh. vội uói xDạ. dạx. Lại qoa mộc lúc. ulha và ca nhôul
ulừul chở dốc. cqeul lòul vấc uhẫu. lại uói xUếo ciều vối đi lại nhôul ciệu chì để vãu
vối cõul lãe uhâu lia qa Ulrời đàu và mắul xAi lià ? Cại pae chằul ciểo cử ulo
ulốc uhà ulrơi viếc ca là lãe uhâu lia ?x. Qoách Cĩuh lío qío vâul dạ. nhôul dám hò
hé. moốu vỏ đi uhrul qốc lại c,m chấg ág uág. lúc ấg lại mặc dàg hỏi xUlrời có cầu
vậc lì. côi pẽ đi lấg che ulrờix.
Ulrời đàu và crời uhạc uói xCeu và ulrơi. chậc cốc vụul qoáx. qồi vrơu cag cqái
qa yỉa vàe đầo vai g mộc cái. Qoách Cĩuh chỉ chấg đầo vai đao voốc. vấc liác châu
hìuh nhôul cự chủ đrợc ulã loôu yoốul cqrớc mặc và ca. chợc chấg pao đầo lạuh
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
312
voốc. cag th,i ulrời đàu và đã uắm cứul lág g. chỉ ulha và ca qoác xCõul ca qa nhỏi
đâgx. Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xChì ca vốu moốu cõul ulrơi qa màx. Vèu qoag ulrời
nhem lrul. cừ cừ vrớc qa địa đạe. Ulrời đàu và nia uói xLà ca vắc ulrơi th,i cõul.
chứ ca nhôul uhậu lòul cốc của ulrời nhácx.
Qoách Cĩuh lúc ấg mới qõ ulrời đàu và uàg qấc niêo ulạe. nhôul chịo uhậu ơu
của vọu hậo vối. Qa cới cửa haul. g ulẩul đầo uhìu lêu chấg pae cqêu cqời. vấc liác
chở thàe mộc hơi. ulhĩ chầm xMới qồi đúul là liữa cõi chếc lại đrợc pốul. cqeul cái
haul cối uàg lại có ulrời cứo mạul mìuh. Mìuh về uói che Doul uhi ulha. chỉ pợ
uàul còu nhôul ciux. G cừul chae Mã Ulọc lêu yoốul dốc uúi dựul đứul. cái haul
uàg cog pâo uhr liếul uhrul cũul nhôul hề cốu pức. viu cqèe lae lêu miệul haul.
Qa nhỏi haul. ulrời đàu và hỏi xNhiuh côul của ulrơi là ai dạg che chế ? Uói
mao ?x. Cáuh cag độc uhiêu vót chặc lại. Qoách Cĩuh cổ họul vị yiếc. cơ hồ nhôul
chở đrợc. G cqeul lòul he,ul pợ. vội vậu côul chốul lại. Ulrời đàu và cố ý chứ
yam côul lực của g qa pae lại càul vót chặc. hồi lâo mới cừ cừ uới lỏul. uói xHà.
uhìu ulrơi chì nhôul viếc chằul ciểo cử ulốc uàg lại viếc uội côul chíuh côul của
Hogều môu. Ulrơi uói Vrơul đạe cqrởul vị chrơul. Vrơul đạe cqrởul cêu lì vậg
?x. Qoách Cĩuh ulhĩ chầm xUlrơi cứo mạul ca. moốu hỏi chogệu lì chì cự uhiêu ca
nhôul liấo ulrơi. cầu lì th,i độul chủ ?x. lật cức cq, lời xVrơul đạe cqrởul cêu
Vrơul Yử Uhấc. ulrời ca lọi là Ulọc Drơul cửx. Chợc chấg ulrời đàu và cqêu lrul
mìuh qoul lêu mộc cái. lại ulha và ca chở dốc uói xUlrơi là đệ cử của thái Ceàu
Châu à ? Vậg. . . vậg chì cốc qoáx . Cqeul liọul uói nhôul nìm đrợc vẻ mừul chầm.
lại hỏi xVrơul Yử Uhấc là lì của ulrơi ? Cại pae ulrơi lọi g là đạe cqrởul mà
nhôul lọi là pr thụ . hag pr chúc. pr vá ?x. Qoách Cĩuh uói xĐệ cử nhôul th,i là
môu hạ thái Ceàu Châu. chẳul qoa là Đau Drơul cử Mã Ulọc Mã đạe cqrởul có
dạg côi mộc íc côul tho híc chởx.
Ulrời đàu và uói xÔ. ulrơi đã học uội côul thái Ceàu Châu. cốc lắmx. Qoa
mộc lúc lại hỏi xVậg pr thụ của ulrơi là ai ?x. Qoách Cĩuh uói xĐệ cử có cấc c, v,g
vị pr thó. ulrời ca lọi là Liaul Uam chấc hiệt. Đại pr thụ là Thi chiêu viểu vức họ
Nhax. Ulrời đàu và nia he pù pụ mộc hồi. âm chauh có vẻ qấc đao đớu. uói xVậg là
Nha Cqấu c !x. Qoách Cĩuh uói xDạx. Ulrời đàu nia uói xUlrơi cừ Môul Cổ cới
đâg th,i nhôul ?x. Qoách Cĩuh lại uói xDạx. cqeul lòul ulạc uhiêu xCại pae và ca
viếc mìuh là cừ Môul Cổ cới?x.
Ulrời đàu và cheul ch, uói xUlrơi là Drơul Nhaul th,i nhôul ?x. liọul uói
maul đầg pác nhí lhê qợu. Qoách Cĩuh uói xNhôul th,i. đệ cử họ Qoáchx.
Ulrời đàu và cqầm ulâm mộc lúc qồi uói xUlrơi ulồi yoốul đấc đix. Qoách
Cĩuh chae lời ulồi yoốul. Ulrời đàu và chò cag vàe vọc lấg qa mộc coốu lì đó uém
yoốul đấc. mở lớt nhôul qõ ỉa v,i hag liấg vọc vêu uleài qa để lộ qa mộc vậc lóa lêu
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
313
drới áuh pae mờ mờ. qõ qàul là mộc chauh choỳ chủ. Qoách Cĩuh uhìu chấg qấc qoau
vèu cầm lêu uhìu. chấg ulọu choỳ chủ ấg chớt pául. cqêu choôi nhắc hai chữ Drơul
Nhaul. đúul là chauh niếm pắc ulàg yra mìuh đã dùul đâm chếc Đồul chi Cqầu
Hogều Theul. Uăm yra Qoách Nhiếo Chiêu và Drơul Chiếc Câm đrợc Cqrờul
Yoâu cử Nhro Yử Cơ cặul che mỗi ulrời mộc chauh choỷ chủ. hai ulrời cừul hẹu
với uhao qằul ulàg pao vợ mìuh piuh đrợc ceu. uếo đềo là ceu cqai chì nếc làm
hoguh đệ. uếo đềo là ceu lái chì nếc làm chị am. uếo là mộc cqai mộc lái chì che nếc
làm vợ chồul. hai ulrời đổi choỷ chủ che uhao làm cíu vậc. vì vậg chauh choỷ chủ
nhắc chữ Drơul Nhaul pao lại uằm cqeul cag Qoách Cĩuh. Lúc ấg g còu uhỏ. nhôul
viếc hai chữ Drơul Nhaul. uhrul hìuh dául chauh choỳ chủ chì đã qoau uhìu chấg
cừ uhỏ . ulhĩ chầm xDrơul Nhaul à ? Drơul Nhaul à ?x. uhấc chời nhôul ulhĩ qa
qằul cái cêu ấg mới ulha Vrơul thi uói cới.
G đaul cqầm ulâm ulrời đàu và đã đra cag liậc chauh choỳ chủ. uói xUlrơi
uhậu qa chauh choỳ chủ uàg. th,i chế nhôul ?x.
Qoách Cĩuh uếo nhôu uleau hơu uửa thầu. ulha chấg liọul và ca đául pợ uhr
chế chì cqrớc ciêu cũul th,i qoag đầo uhìu và ca mộc cái. uhrul g ulhĩ ulrời ca có
ơu cứo mạul. đrơul uhiêu là ulrời qấc cốc uêu nhôul hề ulhi ulờ. lật cức uói chậc
xTh,i qồi ! Lúc vãu vối còu uhỏ cừul dùul chauh choỷ chủ uàg liếc chếc mộc ulrời
ác. cêu ác uhâu ấg độc uhiêu nhôul chấg đâo. ulag c, ulọu choỷ chủ cũul x. mới
uói cới đó độc uhiêu chấg cổ vị yiếc chặc. uhấc chời cắc chở. lúc ulog cất vội ce cag
đẩg mạuh qa thía pao. cổ cag lật cức vị cag cqái ulrời đàu và uắm chặc.
Ulrời đàu và voôul cag th,i qa. châu hìuh cqrợc yoốul ulồi cqêu mặc đấc qoác
xUlrơi uhìu yam ca là ai ?'.
Qoách Cĩuh cổ vị yiếc chặc cới mức cqrớc mắc u,g đem đóm. địuh chầu uhìu nỹ
chỉ chấg ulrời ấg cóc dài yỏa cqêu vai. mặc cqắul vệch uhr cờ liấg. chíuh là Chiếc chi
Mai Piêo Theul cqeul Hắc Theul peul pác. he,ul pợ hồu thi thách cáu. cag cqái qa
pức liằul qa. uhrul uăm móul cag của g chị đã cắm lúc vàe chịc. làm pae liậc qa
đrợc ? Cqeul đầo vô cùul qối leạu xCại pae lại là g chị ? Cại pae g chị cứo mạul
mìuh ? Qogếc nhôul chể đrợc ! Uhrul g chị đúul là Mai Piêo Theul .x.
Mai Piêo Theul ulồi drới đấc. cag th,i vót chặc cổ Qoách Cĩuh. cag cqái liừ
cứul cổ cag của g. nẻ chù liếc chồul hơu mrời uăm uag đi cìm nhôul đrợc độc
uhiêu lại cự cìm cới cửa. xĐâg là chằul chồul liặc drới đấc liuh chiêul. dẫu nẻ chù
liếc g cới cag mìuh chăul ?x. Uhấc chời cqeul lòul vô cùul voi vẻ. nế đó lại nhôul
pae nìm đrợc voồu vã. chogệu đã qoa mộc chời độc uhiêu ồ ạc née về hiệu qa cqeul
lòul.
xMìuh vốu là mộc cô urơul uhỏ ulâg chơ. c, ulàg uô đùa. cha mẹ đềo chrơul
gêo uhr v,e vối. lúc ấg cêu mìuh là Mai Uhrợc Hea. Vấc hạuh cha mẹ uối uhao qoa
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
314
đời. mìuh vị nẻ ác nhiuh nhi chà đạt. Pr thụ Heàul Drợc Pr cứo mìuh về đ,e Đàe
Hea. dạg mìuh võ côul. đổi cêu mìuh là Mai Piêo Theul. Đệ cử của ôul cqeul cêu ai
cũul có chữ Theul. Drới lốc đàe. mộc chauh uiêu cqẻ coổi mắc ce màg qậm đứul
cqrớc mặc mìuh. hái mộc qo, đàe chíu đỏ đra mìuh ău. đó là pr hoguh Cqầu Hogều
Theul. Cqeul các đệ cử của pr thụ. g vàg hàul chứ hai. mìuh vàg hàul chứ va. Vọu
mìuh cùul logệu cật võ côul. g chrờul dạg v,e mìuh. đối yử với mìuh qấc cốc. có
lúc cũul cqách mắul mìuh nhôul dụul côul. uhrul mìuh viếc là vì g moốu điềo cốc
che mìuh. Dầu dầu mọi ulrời lớu lêu. cqeul lòul mìuh có g. cqeul lòul g có mìuh.
Mộc đêm mùa yoâu. hea đàe đaul uở qộ. drới lốc đàe. g chợc ôm chặc mìuhx.
Mộc làu póul đỏ dâul lêu mặc Mai Piêo Theul. Qoách Cĩuh ulha g chị chở hơi
chở càul lất qúc. lại nhẽ chở dài mộc ciếul. ciếul chở qấc ôu uho.
Mai Piêo Theul uhớ lại việc Cqầu Hogều Theul và mìuh léu nếc làm vợ chồul.
pợ vị pr thụ cqách thạc chế uàe. qời đ,e cqốu đi. chồul uói với g chị viếc việc ău cqộm
đrợc uửa vộ Cửo âm châu niuh. Về pao nhổ logệu ở Lrơul Pơu. uhrul chỉ logệu
đrợc uửa uăm. chồul lại uói lời cqêu niuh g nhôul hiểo qõ. ulhĩ vỡ đầo cũul nhôul
qa.
xUăm ấg chồul mìuh uói chế uàg : Mụ vợ ác! Cửo âm châu niuh chỉ cqộm đrợc
uửa vộ drới. uửa vộ cqêu lhi chét về cău v,u. ví qogếc cật logệu uội côul chì heàu
ceàu nhôul viếc. Võ côul cqêu niuh choộc Đạe lia. nhác hẳu với võ côul pr thụ
dạg. Chúul ca có logệu uữa cũul nhôul đrợc. ulrơi chấg pae ?x. Mìuh uói :x Vậg
có cách uàe nhôul ?x. G uói : xCqở lại đ,e Đàe Heax. Làm pae mìuh dám cqở lại ?
Hai ulrời vọu mìuh v,u lĩuh có cae hơu lất mrời cũul nhôul chốul đrợc hai
ulóu cag của pr thụ. Chằul chồul liặc của mìuh cũul qấc pợ. uhrul chấg nhôul
chể logệu các côul tho nỳ diệo cqeul niuh. có chếc cũul nhôul cam câm. G qogếc ý
đi cqộm niuh. uói : xHeặc vợ chồul ca pẽ chàuh chiêu hạ vô địch. heặc mụ vợ ác
ulrơi cqở chàuh lóa thụ. Uhrul mìuh nhôul moốu làm lóa thụ ? Moốu chếc cũul
chếc choul mộc chỗ. hai ulrời vọu mìuh liềo mạul cqở lại.x.
Vọu mìuh ulha ulóul chấg pr thụ vì việc mìuh vỏ cqốu uổi cơu liậu dữ. đáuh
lãg châu cấc c, các đệ cử cqêu đ,e đoổi đi. cqêu đ,e chỉ còu hai vợ chồul ôul và mấg
ulrời đầg cớ. Hai ulrời vọu mìuh léu lúc mò lêu đ,e Đàe Hea. Đúul lúc ấg nẻ đối
đầo lớu của pr thụ lại cìm cới cửa. Hai ulrời vọu họ uói chogệu về Cửo âm châu
niuh. cãi uhao mộc lúc qồi độul chủ. Ulrời nia choộc thái Ceàu Châu. uói chogệu
vừa ulo vừa vrớul uhrul võ côul lại qấc cae. cae cới mức cqrớc uag mìuh nhôul
ulhĩ cới. uhrul pr thụ vẫu còu hơu g mộc vậc. Lầu cỷ võ ấg nhiếu vọu mìuh uhìu
chấg hồu thi thách cáu. Mìuh chì chàe uói : Chằul chồul liặc. chúul ca nhôul yeul
qồi. chạg mao chôi ! Uhrul g nhôul chịo. Vọu mìuh chấg pr thụ vắc pốul ulrời đối
đầo. voộc g lật lời chề độc. nhôul đrợc cự ý qời nhỏi đ,e Đàe Hea.
Auh Hùul Yạ Điêo nlogêu các: Nim Doul Dịch li, : Cae Cự Chauh
Cgtad aud ceuvaqcad ce TDF vg VacQoai hcct://www.viacniam.cem
315
xMìuh uhớ cới âu cìuh của pr mẫo. moốu uhìu và qoa peul cửa. uàe ulờ chỉ
chấg mộc còa liuh đrờul. cé qa pr mẫo qoa đời qồi. Mìuh cqeul lòul qấc nhó ulhĩ. pr
thụ pr mẫo cqrớc uag đối yử với ca qấc cốc. pr mẫo mấc qồi. pr thụ mộc mìuh lẻ lei
cô độc. qo, chậc mìuh có lỗi Với ôul. lúc ấg mìuh uhịu nhôul đrợc nhóc òa lêu.
chợc uhìu chấg cạuh liuh đrờul có mộc cô lái uhỏ ulồi cqêu lhế uhìu mìuh crời. cô
lái ấg qấc liốul pr mẫo. qo, chậc là ceu của và. chẳul lẽ và vị p,u uạu mà chếc pae ?
xMìuh đaul ulhĩ cới đó. pr thụ đã thác hiệu qa vọu mìuh. cừ cạuh liuh đrờul
thi châu lrớc qa. xÔ. mìuh pợ cới mức cag châu mềm uhũu nhôul chể độul đậg Mìuh
ulha cô lái uhỏ ấg crời nêo lêu xLia lia vế ceu !x. Cô ca crời uhr mộc đóa hea. đra
hai cag qa vồ lấg pr thụ. Cô lái uhỏ ấg đã cứo mạul vọu mìuh. Pr thụ pợ cô ca ulã
qa đấc. vrơu cag ôm chặc cô ca. Chằul chồul liặc lật cức née mìuh vỏ chạg. uh,g
vàe cqeul chogều. chogều đã qa cới uleài viểu. cim mìuh vẫu đật chìuh chịch uhr pắt
vọc qa miệul.
xChằul chồul liặc của mìuh chấg pr thụ đáuh uhao cqậu ấg. cừ đó nhôul còu
hg vọul lì uữa. G uói : xNhôul uhữul chúul ca chra học đrợc mộc thầu mrời v,u
lĩuh của pr thụ mà ulag c, vị cae chủ của thái Ceàu Châu nia chúul ca cũul nhôul
vae liờ vằul đrợc gx. Mìuh uói : xUlrơi hối hậu qồi à ? Uếo chae pr thụ. qốc lại
cũul có ulàg học đrợc v,u lĩuh của g chứ lìx. G uói : xUlrơi nhôul hối hậu chì ca
cũul nhôul hối hậux. Lúc ấg g cự ulhĩ qa cách để logệu côul. dạg mìuh logệu chae.
G uói cách uàg uhấc địuh nhôul đúul. uhrul cũul đã có chể logệu chàuh võ côul
lợi hại.
Vợ chồul mìuh vừa logệu yeul chầu côul. heàuh hàuh liaul hồ. đrợc cái hỗu
dauh là Hắc Theul peul pác. Lã Thi chiêu chầu leul Nha Cịch Cà nia là vị chằul
chồul liặc hag mìuh liếc uhỉ ? Qo, là nhôul uhớ qõ. uhrul ai liếc chì cũul chế.
Mộc hôm vợ chồul mìuh đaul logệu Cồi câm chrờul cqeul mộc ulôi miếo heaul.
độc uhiêu vốu thrơul cám hrớul có mấg mrơi cae chủ đổ cới vâg chặc. ulrời đứul
đầo là pr đệ Lục Chừa Theul. G căm hậu vọu mìuh làm g vị pr thụ đáuh lãg châu.
vèu rớc hẹu đôul ulrời. moốu vắc pốul vọu mìuh về uột che pr thụ. Lã ciểo cử ấg
uhấc địuh moốu cqở lại pr môu. Hừ. moốu vắc pốul Hắc Theul peul pác cũul nhôul
th,i dễ. Vọu mìuh liếc chếc v,g cám địch uhâu. thá vòul vâg chạg đi. uhrul mìuh
cũul vị chrơul nhôul uhẹ. Qoa nhôul đầg vài chául. chợc thác liác chấg các đạe pĩ
thái Ceàu Châu cũul ulấm ulầm đoổi chae. Đáuh họ chì đáuh nhôul lại. vọu mìuh
lại lâg chù nếc eáu qoá uhiềo. lúc ấg vèu qời Cqoul ulogêu chạg đi chậc ya. lêu cậu
ch,e ulogêu lớu ở Môul Cổx.
xChằul chồul liặc của mìuh chỉ pợ uửa vộ châu niuh của g vị ău cqộm. nhôul
che mìuh yam. mìuh cũul nhôul viếc g liấo ở đâo. Đrợc chôi. chằul chồul liặc. ca
nhôul yam cũul đrợc. Mụ vợ ác. ca làm chế là vì cốc với ulrơi chôi. ulrơi đọc
Tài liệu Independent component analysis P14 ppt
14
Overview and Comparison
of Basic ICA Methods
In the preceding chapters, we introduced several different estimation principles and
algorithms for independent component analysis (ICA). In this chapter, we provide
an overview of these methods. First, we show that all these estimation principles
are intimately connected, and the main choices are between cumulant-based vs.
negentropy/likelihood-based estimation methods, and between one-unit vs. multi-
unit methods. In other words, one must choose the nonlinearity and the decorrelation
method. We discuss the choice of the nonlinearity from the viewpoint of statistical
theory. In practice, one must also choose the optimization method. We compare the
algorithms experimentally, and show that the main choice here is between on-line
(adaptive) gradient algorithms vs. fast batch fixed-point algorithms.
At the end of this chapter, we provide a short summary of the whole of Part II,
that is, of basic ICA estimation.
14.1 OBJECTIVE FUNCTIONS VS. ALGORITHMS
A distinction that has been used throughout this book is between the formulation of
the objective function, and the algorithm used to optimize it. One might express this
in the following “equation”:
ICA method objective function optimization algorithm
In the case of explicitly formulated objective functions, one can use any of the
classic optimizationmethods, for example, (stochastic) gradient methodsand Newton
273
Independent Component Analysis. Aapo Hyv
¨
arinen, Juha Karhunen, Erkki Oja
Copyright
2001 John Wiley & Sons, Inc.
ISBNs: 0-471-40540-X (Hardback); 0-471-22131-7 (Electronic)
274
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
methods. In some cases, however, the algorithm and the estimation principle may be
difficult to separate.
The properties of the ICA method depend on both of the objective function and
the optimization algorithm. In particular:
the statistical properties (e.g., consistency, asymptotic variance, robustness) of
the ICA method depend on the choice of the objective function,
the algorithmic properties (e.g., convergence speed, memory requirements,
numerical stability) depend on the optimization algorithm.
Ideally, these two classes of properties are independent in the sense that different
optimization methods can be used to optimize a single objective function, and a
single optimization method can be used to optimize different objective functions. In
this section, we shall first treat the choice of the objective function, and then consider
optimization of the objective function.
14.2 CONNECTIONS BETWEEN ICA ESTIMATION PRINCIPLES
Earlier, we introduced several different statistical criteria for estimation of the ICA
model, including mutual information, likelihood, nongaussianity measures, cumu-
lants, and nonlinear principal component analysis (PCA) criteria. Each of these
criteria gave an objective function whose optimization enables ICA estimation. We
have already seen that some of them are closely connected; the purpose of this section
is to recapitulate these results. In fact, almost all of these estimation principles can be
considered as different versions of the same general criterion. After this, we discuss
the differences between the principles.
14.2.1 Similarities between estimation principles
Mutual information gives a convenient starting point for showing the similarity be-
tween different estimation principles. We have for an invertible linear transformation
:
(14.1)
If we constrain the to be uncorrelated and of unit variance, the last term on the
right-hand side is constant; the second term does not depend on anyway (see
Chapter 10). Recall that entropy is maximized by a gaussian distribution, when
variance is kept constant (Section 5.3). Thus we see that minimization of mutual
information means maximizing the sum of the nongaussianities of the estimated
components. If these entropies (or the corresponding negentropies) are approximated
by the approximations used in Chapter 8, we obtain the same algorithms as in that
chapter.
CONNECTIONS BETWEEN ICA ESTIMATION PRINCIPLES
275
Alternatively, we could approximate mutual information by approximating the
densities of the estimated ICs by some parametric family, and using the obtained
log-density approximations in the definition of entropy. Thus we obtain a method
that is essentially equivalent to maximum likelihood (ML) estimation.
The connections to other estimation principles can easily be seen using likelihood.
First of all, to see the connection to nonlinear decorrelation, it is enough to compare
the natural gradient methods for ML estimation shown in (9.17) with the nonlinear
decorrelation algorithm (12.11): they are of the same form. Thus, ML estimation
gives a principled method for choosing the nonlinearities in nonlinear decorrelation.
The nonlinearities used are determined as certain functions of the probability density
functions (pdf’s) of the independent components. Mutual information does the same
thing, of course, due to the equivalency discussed earlier. Likewise, the nonlin-
ear PCA methods were shown to be essentially equivalent to ML estimation (and,
therefore, most other methods) in Section 12.7.
The connection of the preceding principles to cumulant-based criteria can be seen
by considering the approximation of negentropy by cumulants as in Eq. (5.35):
kurt (14.2)
where the first term could be omitted, leaving just the term containing kurtosis.
Likewise, cumulants could be used to approximate mutual information, since mutual
information is based on entropy. More explicitly, we could consider the following
approximation of mutual information:
kurt (14.3)
where and are some constants. This shows clearly the connection between
cumulants and minimization of mutual information. Moreover, the tensorial methods
in Chapter 11 were seen to lead to the same fixed-point algorithm as the maximization
of nongaussianity as measured by kurtosis,which shows that they are doing very much
the same thing a s the other kurtosis-based methods.
14.2.2 Differences between estimation principles
There are, however, a couple of differences between the estimation principles as well.
1. Some principles (especially maximum nongaussianity) are able to estimate
single independent components, whereas others need to estimate all the com-
ponents at the same time.
2. Some objective functions use nonpolynomial functions based on the (assumed)
probability density functions of the independent components, whereas others
use polynomial functions related to cumulants. This leads to different non-
quadratic functions in the objective functions.
3. In many estimation principles, the estimates of the ICs are constrained to be
uncorrelated. This reduces somewhat the space in which the estimation is
276
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
performed. Considering, for example, mutual information, there is no reason
why mutual information would be exactly minimized by a decomposition that
gives uncorrelated components. Thus, this decorrelation constraint slightly
reduces the theoretical performance of the estimation methods. In practice,
this may be negligible.
4. Oneimportant difference in practice is that often in ML estimation, the densities
of the ICs are fixed in advance, using prior knowledge on the independent
components. This is possible because the pdf’s of the ICs need not be known
with any great precision: in fact, it is enough to estimate whether they are sub-
or supergaussian. Nevertheless, if the prior information on the nature of the
independent components is not correct, ML estimation will give completely
wrong results, as was shown in Chapter 9. Some care must be taken with ML
estimation, therefore. In contrast, using approximations of negentropy, this
problem does not usually arise, since the approximations we have used in this
book do not depend on reasonable approximations of the densities. Therefore,
these approximations are less problematic to use.
14.3 STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
Thus, from a statistical viewpoint, the choice of estimation method is more or less
reduced to the choice of the nonquadratic function that gives information on the
higher-order statistics in the form of the expectation . In the algorithms,
this choice corresponds to the choice of the nonlinearity that is the derivative of .
In this section, we analyze the statistical properties of different nonlinearities. This
is based on the family of approximations of negentropy given in (8.25). This family
includes kurtosis as well. For simplicity, we consider here the estimation of just one
IC, given by maximizing this nongaussianity measure. This is essentially equivalent
to the problem
(14.4)
where the sign of depends of the estimate o n the sub- or supergaussianity of .
The obtained vector is denoted by . The two fundamental statistical properties of
that we analyze are asymptotic variance and robustness.
14.3.1 Comparison of asymptotic variance *
In practice, one usually has only a finite sample of observations of the vector .
Therefore, the expectations in the theoretical definition of the objective function are in
fact replaced by sample averages. This results in certain errors in the estimator ,and
it is desired to make these errors as small as possible. A classic measure of this error
is asymptotic (co)variance, which means the limit of the covariance matrix of as
. This gives an approximation of the mean-square error of , as was already
STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
277
discussed in Chapter 4. Comparison of, say, the traces of the asymptotic variances of
two estimators enables direct comparison of the accuracy of two estimators. One can
solve analytically for the asymptotic variance of
, obtaining the following theorem
[193]:
Theorem 14.1 The trace of the asymptotic variance of
as defined above for the
estimation of the independent component , equals
(14.5)
where
is the derivative of , and is a constant that depends only on .
The theorem is proven at the appendix of this chapter.
Thus the comparison of the asymptotic variances of two estimators for two different
nonquadratic functions boils down to a comparison of the . In particular, one
can use variational calculus to find a that minimizes . Thus one obtains the
following theorem [193]:
Theorem 14.2 The trace of the asymptotic variance of is minimized when is of
the form
(14.6)
where is the density fu nction of , and are arbitrary constants.
For simplicity, one can choose . Thus, we see that the optimal
nonlinearity is in fact the one used in the definition of negentropy. This shows that
negentropy is the optimal measure of nongaussianity, at least inside those measures
that lead to estimators of the form considered here.
1
Also, one sees that the optimal
function is the same as the one obtained for several units by the maximum likelihood
approach.
14.3.2 Comparison of robustness *
Another very desirable property of an estimator is robustness against outliers. This
means that single, highly erroneous observations do not have much influence on the
estimator. In this section, we shall treat the question: How does the robustness of
the estimator depend on the choice of the function ? The main result is that the
function should not grow fast as a function of if we want robust estimators.
In particular, this means that kurtosis gives nonrobust estimators, which may be very
disadvantagous in some situations.
1
One has to take into account, however, that in the definition of negentropy, the nonquadratic function is
not fixed in advance, whereas in our nongaussianity measures, is fixed. Thus, the statistical properties
of negentropy can be only approximatively derived from our analysis.
278
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
First, note that the robustness of depends also on the method of estimation used
in constraining the variance of to equal unity, or, equivalently, the whitening
method. This is a problem independent of the choice of . In the following, we
assume that this constraint is implemented in a robust way. In particular, we assume
that the data is sphered (whitened) in a robust manner, in which case the constraint
reduces to ,where is the value of for whitened data. Several robust
estimators of the variance of or of the covariance matrix of are presented in
the literature; see reference [163].
The robustness of the estimator can be analyzed using the theory of M-
estimators. Without going into technical details, the definition of an M-estimator
can be formulated as follows: an estimator is called an M-estimator if it is defined as
the solution for of
(14.7)
where is a random vector and is some function d efining the estimator. Now, the
point is that the estimator is an M-estimator. To see this, define ,where
is the Lagrangian multiplier associated with the constraint. Using the Lagrange
conditions, the estimator can then be formulated as the solution of Eq. (14.7) where
is defined as follows (for sphered data):
(14.8)
where is an irrelevant constant.
The analysis of robustness of an M-estimator is based on the concept of an
influence function, . Intuitively speaking, the influence function measures
the influence of single observations on the estimator. It would be desirable to have
an influence function that is bounded as a function of ,asthisimpliesthateven
the influence of a far-away outlier is “bounded”, and cannot change the estimate
too much. This requirement leads to one definition of robustness, which is called
B-robustness. An estimator is called B-robust, if its influence function is bounded
as a function of , i.e., is finite for every . Even if the influence
function is not bounded, it should grow as slowly as possible when grows, to
reduce the distorting effect of outliers.
It can be shown that the influence function of an M-estimator equals
(14.9)
where is an irrelevant invertible matrix that does not depend on . On the other
hand, using our definition of , and denoting by the cosine of the
angle between and , one obtains easily
(14.10)
where are constants that do not depend on ,and . Thus we
see that the robustness of essentially depends on the behavior of the function .
STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
279
The slower grows, the more robust the estimator. However, the estimator really
cannot be B-robust, because the in the denominator prevents the influence function
from being bounded for all . In particular, outliers that are almost orthogonal to ,
and have large norms, may still have a large influence on the estimator. These results
are stated in the following theorem:
Theorem 14.3 Assume that the data is whitened (sphered) in a robust manner.
Then the influence function of the estimator is never bounded for all . However,
if is bounded, the influence function is bounded in sets of the form
for every ,where is the derivative of .
In particular, if one chooses a function that is bounded, is also bounded,
and is quite robust against outliers. If this is not possible, one should at least choose
a function that does not grow very fast when grows. If, in contrast,
grows very fast when grows, the estimates depend mostly on a few observations far
from the origin. This leads to highly nonrobust estimators, which can be completely
ruined by just a couple of bad outliers. This is the case, for example, when kurtosis
is used, which is equivalent to using with .
14.3.3 Practical choice of nonlinearity
It is useful to analyze the implications of the preceding theoretical results by consid-
ering the following family of density functions:
(14.11)
where is a positive constant, and are normalization constants that ensure
that is a probability density of unit variance. For different values of alpha, the
densities in this family exhibit different shapes. For , one obtains a sparse,
supergaussian density (i.e., a density of positive kurtosis). For , one obtains the
gaussian distribution, and for , a subgaussian density (i.e., a density of negative
kurtosis). Thus the densities in this family can be used as examples of different
nongaussian densities.
Using Theorem 14.1, one sees that in terms of asymptotic variance, the optimal
nonquadratic function is of the form:
(14.12)
where the arbitrary constants have been dropped for simplicity. This implies roughly
that for supergaussian (resp. subgaussian) densities, the optimal function is a function
that grows slower than quadratically (resp. faster than quadratically). Next, recall
from Section 14.3.2 that if grows fast with , the estimator becomes highly
nonrobust against outliers. Also taking into account the fact that most ICs encountered
in practice are supergaussian, one reaches the conclusion that as a general-purpose
function, one should choose a function that resembles rather
where (14.13)
280
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
The problem with such functions is, however, that they are not differentiable at for
. This can lead to problems in the numerical optimization. Thus it is better
to use approximating differentiable functions that have the same kind of qualitative
behavior. Considering , in which case one has a Laplacian density, one could
use instead the function where is a constant. This is very
similar to the so-called Huber function that is widely u sed in robust statistics as
a robust alternative of the square function. Note that the derivative of is then
the familiar function (for ). We have found to provide
a good approximation. Note that there is a trade-off between the precision of the
approximation and the s moothness of the resulting objective function.
In the case of , i.e., highly supergaussian ICs, one could approximate
the behavior o f for large using a gaussian function (with a minus sign):
. The derivative of this function is like a sigmoid for small
values, but goes to
for larger values. Note that this function also fulfills the
condition in Theorem 14.3, thus providing an estimator that is as robust as possible
in this framework.
Thus, we reach the following general conclusions:
A good general-purpose function is ,where
is a constant.
When the ICs are highly supergaussian, or when robustness is very important,
may be better.
Using kurtosis is well justified only if the ICs are subgaussian and there are no
outliers.
In fact, these two nonpolynomial functions are those that we used in the nongaus-
sianity measures in Chapter 8 as well, and illustrated in Fig. 8.20. The functions in
Chapter 9 are also essentially the same, since addition of a linear function does not
have much influence on the estimator. Thus, the analysis of this section justifies the
use of the nonpolynomial functions that we used previously, and shows why caution
should b e taken when using kurtosis.
In this section, we have used purely statistical criteria for choosing the function .
One important criterion for comparing ICA methods that is completely independent
of statistical considerations is the computational load. Since most of the objective
functions are computationally very similar, the computational load is essentially a
function o f the optimization algorithm. The choice of the optimization algorithm
will be considered in the next section.
14.4 EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
The theoretical analysis of the preceding section gives some guidelines as to which
nonlinearity (corresponding to a nonquadratic function ) should be chosen. In
this section, we compare the ICA algorithms experimentally. Thus we are able to
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
281
analyze the computational efficiency of the different algorithms as well. This is done
by experiments, since a satisfactory theoretical analysis of convergence speed does
not seem possible. We saw previously, though, that FastICA has quadratic or cubic
convergencewhereas gradient methods have only linear convergence, but this result is
somewhat theoretical because it does not say anything about the global convergence.
In the same experiments, we validate experimentally the earlier analysis of statistical
performance in terms of asymptotic variance.
14.4.1 Experimental set-up and algorithms
Experimental setup
In the following experimental comparisons, artificial data
generated from known sources was used. This is quite necessary, because only then
are the correct results known and a reliable comparison possible. The experimental
setup was the same for each algorithm in order to make the comparison as fair as
possible. We have also compared various ICA algorithms using real-world data in
[147], where experiments with artificial data also are described in somewhat more
detail. At the end of this section, conclusions from experiments with real-world data
are presented.
The algorithms were compared along the two sets of criteria, statistical and com-
putational, as was outlined in Section 14.1. The computational load was measured
as flops (basic floating-point operations, such as additions or divisions) needed for
convergence. The statistical performance, or accuracy, was measured using a perfor-
mance index, defined as
(14.14)
where is the th element of the matrix . If the ICs have been
separated perfectly, becomes a permutation matrix (where the elements may have
different signs, though). A permutation matrix is defined so that on each of its rows
and columns, only one of the elements is equal to unity while all the other elements
are zero. Clearly, the index (14.14) attains its minimum value zero for an ideal
permutation matrix. The larger the value is, the poorer the statistical performance
of a separation algorithm. In certain experiments, another fairly similarly behaving
performance index, , was used. It differs slightly from in that squared values
are used instead of the absolute ones in (14.14).
ICA algorithms used
The following algorithms were included in the comparison
(their abbreviations are in parentheses):
The FastICA fixed-point algorithm. This has three variations: using kurtosis
with deflation (FP) or with symmetric orthogonalization (FPsym), and using
the nonlinearity with symmetric orthogonalization (FPsymth).
Gradient algorithms for maximum likelihood estimation, using a fixed nonlin-
earity given by . First, we have the ordinary gradient ascent algorithm,
282
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
or the Bell-Sejnowski algorithm (BS). Second, we have the natural gradient
algorithm proposed by Amari, Cichocki and Yang [12], which is abbreviated
as ACY.
Natural gradient MLE using an adaptive nonlinearity. (Abbreviated as ExtBS,
since this is called the “extended Bell-Sejnowski” algorithm by some authors.)
The nonlinearity was adapted using the sign of kurtosis as in reference [149],
which is essentially equivalent to the density parameterization we used in
Section 9.1.2.
The EASI algorithm for nonlinear decorrelation, as discussed in Section 12.5.
Again, the nonlinearity used was .
The recursive least-squares algorithm for a nonlinear PCA criterion (NPCA-
RLS), discussed in Section 12.8.3. In this algorithm, the plain function
could not be used for stability reasons, but a slightly modified nonlinearity was
chosen: .
Tensorial algorithms were excluded from this comparison due to the problems of
scalability discussed in Chapter 11. Some tensorial algorithms have been compared
rather thoroughly in [315]. However, the conclusions are of limited value, because
the data used in [315] always consisted of the same three subgaussian ICs.
14.4.2 Results for simulated data
Statistical performance and computational load
The basic experiment
measures the computational load and statistical performance (accuracy) of the tested
algorithms. We performed experiments with 10 independent components that were
chosen supergaussian, because for this source type all the algorithms in the com-
parison worked, including ML estimation with a fixed nonlinearity. The
mixing matrix used in our simulations consisted of uniformly distributed random
numbers. For achieving statistical reliability, the experiment was repeated over 100
different realizations of the input data. For each of the 100 realizations, the accuracy
was measured using the error index . The computational load was measured in
floating point operations needed for convergence.
Fig. 14.1 shows a schematic diagram of the computational load vs. the statistical
performance. The boxes typically contain 80% of the 100 trials, thus representing
standard outcomes.
As for statistical performance, Fig. 14.1 shows that best results are obtained by
using a nonlinearity (with the right sign). This was to be expected according
to the theoretical analysis of Section 14.3. tanh is a good nonlinearity especially
for supergaussian ICs as in this experiment. The kurtosis-based FastICA is clearly
inferior, especially in the deflationary version. Note that the statistical performance
only depends on the nonlinearity, and not on the optimization method, as explained
in Section 14.1. All the algorithms using have pretty much the same statistical
performance. Note also that no outliers were added to the data, so the robustness of
the algorithms is not measured here.
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
283
10
6
10
7
10
8
10
9
2
3
4
5
6
7
8
9
10
FP
FPsym
FPsymth
ExtBS
Flops
Error index E
1
NPCA−RLS
ACY
BS
EASI
Fig. 14.1
Computational requirements in flops versus the statistical error index .
(Reprinted from [147], reprint permission and copyright by World Scientific, Singapore.)
Looking at the computational load, one sees clearly that FastICA requires the
smallest amount of computation. Of the on-line algorithms, NPCA-RLS converges
fastest, probably due to its roughly optimal determination of learning parameters. For
the other on-line algorithms, the learning parameter was a constant, determined by
making some preliminary experiments so that a value providing good convergence
was found. These ordinary gradient-type algorithms have a computational load that
is about 20–50 times larger than for FastICA.
To conclude, the best results from a statistical viewpoint are obtained when using
the nonlinearity with any algorithm. (Some algorithms, especially the tensorial
ones, cannot use the nonlinearity, but these were excluded from this comparison
for reasons discussed earlier.) As for the computational load, the experiments show
that the FastICA algorithm is much faster than the gradient algorithms.
Convergence speed of on-line algorithms
Next, we studied the convergence
speeds of the on-line algorithms. Fixed-point algorithms do not appear in this com-
parison, because they are of a different type and a direct comparison is not possible.
284
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
x 10
8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Flops
Error index E
1
ACY
BS
NPCA−RLS
EASI
Fig. 14.2
Convergence speed of on-line ICA algorithms as a function of required floating-
point operations for 10 supergaussian ICs. (Reprinted from [147], reprint permission and
copyright by World Scientific, Singapore.)
The results (shown in Fig. 14.2) are averages of 10 trials for 10 supergaussian ICs
(for which all the algorithms worked without on-line estimation of kurtosis). The
main observation is that the recursive least-squares version of the nonlinear PCA al-
gorithm (NPCA-RLS) is clearly the fastest converging of the on-line algorithms. The
difference between NPCA-RLS and the other algorithms could probably be reduced
by using simulated annealing or other more sophisticated technique for determining
the learning parameters.
For subgaussian ICs, the results were qualitatively similar to those in Fig. 14.2,
except that sometimes the EASI algorithm may converge even faster than NPCA-RLS.
However, sometimes its convergence speed was the poorest among the compared
algorithms. Generally, a weakness of on-line algorithms using stochastic gradients
is that they are fairly sensitive to the choice of the learning parameters.
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
285
0 2 4 6 8 10 12 14
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Number of sources
Error index E
2
1/2
FP
FPsymth
NPCA−RLS
ACY
EASI
ExtBS
Fig. 14.3
Error as a function of the number of ICs. (Reprinted from [147], reprint permission
and copyright by World Scientific, Singapore.)
Error for increasing number of components
We also made a short investi-
gation on how the statistical performances of the algorithms change with increasing
number of components. In Fig. 14.3, the error (square root of the error index )is
plotted as the function of the number of supergaussian ICs. The results are median
values over 50 different realizations of the input data. For more than five ICs, the
number of data samples was increased so that it was proportional to the square of
the number of ICs. The natural gradient ML algorithm (ACY), and its version with
adaptive nonlinearity (ExtBS), achieve some of the best accuracies, behaving very
similarly. The basic fixed-point algorithm (FP) using a cubic nonlinearity has the
poorest accuracy, but its error increases only slightly after seven ICs. On the other
hand, the version of the fixed-point algorithm which uses symmetric orthogonaliza-
tion and nonlinearity (FPsymth) performs as well as the natural gradient ML
algorithm. Again, we see that it is the nonlinearity that is the most important in
determining statistical performance. For an unknown reason, the errors of the EASI
and NPCA-RLS algorithms have a peak around 5–6 ICs. For a larger number of
ICs, the accuracy of the NPCA-RLS algorithm is close to the best algorithms, while
286
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
the error of EASI increases linearly with the number of independent components.
However, the error of all the algorithms is tolerable for most practical purposes.
Effect of noise
In [147], the effect of additive gaussian noise on the performance
of ICA algorithms has been studied, too. The first conclusion is that the estimation
accuracy degrades fairly smoothly until the noise power increases up to dB of
the signal power. If the amount of noise is increased even more, it may happen that
the studied ICA algorithms are not able to separate all the sources. In practice, noise
smears the separated ICs or sources, making the separation results almost useless if
there is a lot of noise present.
Another observation is that once there is even a little noise present in the data,
the error strongly depends on the condition number of the mixing matrix .The
condition number of a matrix [320, 169] describes how close to singularity it is.
14.4.3 Comparisons with real-world data
We have compared in [147] the preceding ICA algorithms using three different
real-world data sets. The applications were projection pursuit for well-known crab
and satellite data sets, and finding interesting source signals from the biomedical
magnetoencephalographic data (see Chapter 22). For the real-world data, the true
independent components are unknown, and the assumptions made in the standard
ICA model may not hold, or hold only approximately. Hence it is only possible to
compare the performances of the ICA algorithms with each other, in the application
at hand.
The following general conclusions can be made from these experiments [147]:
1. ICA is a robust technique. Even though the assumption of statistical indepen-
dence is not strictly fulfilled, the algorithms converge towards a clear set of
components (MEG data), or a subspace of components whose dimension is
much smaller than the dimension of the problem (satellite data). This is a good
characteristic encouraging the use of ICA as a general data analysis tool.
2. The FastICA algorithm and the natural gradient ML algorithm with adaptive
nonlinearity (ExtBS) yielded usually similar results with real-world data. This
is not surprising, because there exists a close theoretical connection between
these algorithms, as discussed in Chapter 9. Another pair of similarly behaving
algorithms consisted of the EASI algorithm and the nonlinear PCA algorithm
using recursive least-squares (NPCA-RLS).
3. In difficult real-world problems, it is useful to apply several different ICA
algorithms, because they may reveal different ICs from the data. For the MEG
data, none of the compared algorithms was best in separating all types of source
signals.
Overview and Comparison
of Basic ICA Methods
In the preceding chapters, we introduced several different estimation principles and
algorithms for independent component analysis (ICA). In this chapter, we provide
an overview of these methods. First, we show that all these estimation principles
are intimately connected, and the main choices are between cumulant-based vs.
negentropy/likelihood-based estimation methods, and between one-unit vs. multi-
unit methods. In other words, one must choose the nonlinearity and the decorrelation
method. We discuss the choice of the nonlinearity from the viewpoint of statistical
theory. In practice, one must also choose the optimization method. We compare the
algorithms experimentally, and show that the main choice here is between on-line
(adaptive) gradient algorithms vs. fast batch fixed-point algorithms.
At the end of this chapter, we provide a short summary of the whole of Part II,
that is, of basic ICA estimation.
14.1 OBJECTIVE FUNCTIONS VS. ALGORITHMS
A distinction that has been used throughout this book is between the formulation of
the objective function, and the algorithm used to optimize it. One might express this
in the following “equation”:
ICA method objective function optimization algorithm
In the case of explicitly formulated objective functions, one can use any of the
classic optimizationmethods, for example, (stochastic) gradient methodsand Newton
273
Independent Component Analysis. Aapo Hyv
¨
arinen, Juha Karhunen, Erkki Oja
Copyright
2001 John Wiley & Sons, Inc.
ISBNs: 0-471-40540-X (Hardback); 0-471-22131-7 (Electronic)
274
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
methods. In some cases, however, the algorithm and the estimation principle may be
difficult to separate.
The properties of the ICA method depend on both of the objective function and
the optimization algorithm. In particular:
the statistical properties (e.g., consistency, asymptotic variance, robustness) of
the ICA method depend on the choice of the objective function,
the algorithmic properties (e.g., convergence speed, memory requirements,
numerical stability) depend on the optimization algorithm.
Ideally, these two classes of properties are independent in the sense that different
optimization methods can be used to optimize a single objective function, and a
single optimization method can be used to optimize different objective functions. In
this section, we shall first treat the choice of the objective function, and then consider
optimization of the objective function.
14.2 CONNECTIONS BETWEEN ICA ESTIMATION PRINCIPLES
Earlier, we introduced several different statistical criteria for estimation of the ICA
model, including mutual information, likelihood, nongaussianity measures, cumu-
lants, and nonlinear principal component analysis (PCA) criteria. Each of these
criteria gave an objective function whose optimization enables ICA estimation. We
have already seen that some of them are closely connected; the purpose of this section
is to recapitulate these results. In fact, almost all of these estimation principles can be
considered as different versions of the same general criterion. After this, we discuss
the differences between the principles.
14.2.1 Similarities between estimation principles
Mutual information gives a convenient starting point for showing the similarity be-
tween different estimation principles. We have for an invertible linear transformation
:
(14.1)
If we constrain the to be uncorrelated and of unit variance, the last term on the
right-hand side is constant; the second term does not depend on anyway (see
Chapter 10). Recall that entropy is maximized by a gaussian distribution, when
variance is kept constant (Section 5.3). Thus we see that minimization of mutual
information means maximizing the sum of the nongaussianities of the estimated
components. If these entropies (or the corresponding negentropies) are approximated
by the approximations used in Chapter 8, we obtain the same algorithms as in that
chapter.
CONNECTIONS BETWEEN ICA ESTIMATION PRINCIPLES
275
Alternatively, we could approximate mutual information by approximating the
densities of the estimated ICs by some parametric family, and using the obtained
log-density approximations in the definition of entropy. Thus we obtain a method
that is essentially equivalent to maximum likelihood (ML) estimation.
The connections to other estimation principles can easily be seen using likelihood.
First of all, to see the connection to nonlinear decorrelation, it is enough to compare
the natural gradient methods for ML estimation shown in (9.17) with the nonlinear
decorrelation algorithm (12.11): they are of the same form. Thus, ML estimation
gives a principled method for choosing the nonlinearities in nonlinear decorrelation.
The nonlinearities used are determined as certain functions of the probability density
functions (pdf’s) of the independent components. Mutual information does the same
thing, of course, due to the equivalency discussed earlier. Likewise, the nonlin-
ear PCA methods were shown to be essentially equivalent to ML estimation (and,
therefore, most other methods) in Section 12.7.
The connection of the preceding principles to cumulant-based criteria can be seen
by considering the approximation of negentropy by cumulants as in Eq. (5.35):
kurt (14.2)
where the first term could be omitted, leaving just the term containing kurtosis.
Likewise, cumulants could be used to approximate mutual information, since mutual
information is based on entropy. More explicitly, we could consider the following
approximation of mutual information:
kurt (14.3)
where and are some constants. This shows clearly the connection between
cumulants and minimization of mutual information. Moreover, the tensorial methods
in Chapter 11 were seen to lead to the same fixed-point algorithm as the maximization
of nongaussianity as measured by kurtosis,which shows that they are doing very much
the same thing a s the other kurtosis-based methods.
14.2.2 Differences between estimation principles
There are, however, a couple of differences between the estimation principles as well.
1. Some principles (especially maximum nongaussianity) are able to estimate
single independent components, whereas others need to estimate all the com-
ponents at the same time.
2. Some objective functions use nonpolynomial functions based on the (assumed)
probability density functions of the independent components, whereas others
use polynomial functions related to cumulants. This leads to different non-
quadratic functions in the objective functions.
3. In many estimation principles, the estimates of the ICs are constrained to be
uncorrelated. This reduces somewhat the space in which the estimation is
276
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
performed. Considering, for example, mutual information, there is no reason
why mutual information would be exactly minimized by a decomposition that
gives uncorrelated components. Thus, this decorrelation constraint slightly
reduces the theoretical performance of the estimation methods. In practice,
this may be negligible.
4. Oneimportant difference in practice is that often in ML estimation, the densities
of the ICs are fixed in advance, using prior knowledge on the independent
components. This is possible because the pdf’s of the ICs need not be known
with any great precision: in fact, it is enough to estimate whether they are sub-
or supergaussian. Nevertheless, if the prior information on the nature of the
independent components is not correct, ML estimation will give completely
wrong results, as was shown in Chapter 9. Some care must be taken with ML
estimation, therefore. In contrast, using approximations of negentropy, this
problem does not usually arise, since the approximations we have used in this
book do not depend on reasonable approximations of the densities. Therefore,
these approximations are less problematic to use.
14.3 STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
Thus, from a statistical viewpoint, the choice of estimation method is more or less
reduced to the choice of the nonquadratic function that gives information on the
higher-order statistics in the form of the expectation . In the algorithms,
this choice corresponds to the choice of the nonlinearity that is the derivative of .
In this section, we analyze the statistical properties of different nonlinearities. This
is based on the family of approximations of negentropy given in (8.25). This family
includes kurtosis as well. For simplicity, we consider here the estimation of just one
IC, given by maximizing this nongaussianity measure. This is essentially equivalent
to the problem
(14.4)
where the sign of depends of the estimate o n the sub- or supergaussianity of .
The obtained vector is denoted by . The two fundamental statistical properties of
that we analyze are asymptotic variance and robustness.
14.3.1 Comparison of asymptotic variance *
In practice, one usually has only a finite sample of observations of the vector .
Therefore, the expectations in the theoretical definition of the objective function are in
fact replaced by sample averages. This results in certain errors in the estimator ,and
it is desired to make these errors as small as possible. A classic measure of this error
is asymptotic (co)variance, which means the limit of the covariance matrix of as
. This gives an approximation of the mean-square error of , as was already
STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
277
discussed in Chapter 4. Comparison of, say, the traces of the asymptotic variances of
two estimators enables direct comparison of the accuracy of two estimators. One can
solve analytically for the asymptotic variance of
, obtaining the following theorem
[193]:
Theorem 14.1 The trace of the asymptotic variance of
as defined above for the
estimation of the independent component , equals
(14.5)
where
is the derivative of , and is a constant that depends only on .
The theorem is proven at the appendix of this chapter.
Thus the comparison of the asymptotic variances of two estimators for two different
nonquadratic functions boils down to a comparison of the . In particular, one
can use variational calculus to find a that minimizes . Thus one obtains the
following theorem [193]:
Theorem 14.2 The trace of the asymptotic variance of is minimized when is of
the form
(14.6)
where is the density fu nction of , and are arbitrary constants.
For simplicity, one can choose . Thus, we see that the optimal
nonlinearity is in fact the one used in the definition of negentropy. This shows that
negentropy is the optimal measure of nongaussianity, at least inside those measures
that lead to estimators of the form considered here.
1
Also, one sees that the optimal
function is the same as the one obtained for several units by the maximum likelihood
approach.
14.3.2 Comparison of robustness *
Another very desirable property of an estimator is robustness against outliers. This
means that single, highly erroneous observations do not have much influence on the
estimator. In this section, we shall treat the question: How does the robustness of
the estimator depend on the choice of the function ? The main result is that the
function should not grow fast as a function of if we want robust estimators.
In particular, this means that kurtosis gives nonrobust estimators, which may be very
disadvantagous in some situations.
1
One has to take into account, however, that in the definition of negentropy, the nonquadratic function is
not fixed in advance, whereas in our nongaussianity measures, is fixed. Thus, the statistical properties
of negentropy can be only approximatively derived from our analysis.
278
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
First, note that the robustness of depends also on the method of estimation used
in constraining the variance of to equal unity, or, equivalently, the whitening
method. This is a problem independent of the choice of . In the following, we
assume that this constraint is implemented in a robust way. In particular, we assume
that the data is sphered (whitened) in a robust manner, in which case the constraint
reduces to ,where is the value of for whitened data. Several robust
estimators of the variance of or of the covariance matrix of are presented in
the literature; see reference [163].
The robustness of the estimator can be analyzed using the theory of M-
estimators. Without going into technical details, the definition of an M-estimator
can be formulated as follows: an estimator is called an M-estimator if it is defined as
the solution for of
(14.7)
where is a random vector and is some function d efining the estimator. Now, the
point is that the estimator is an M-estimator. To see this, define ,where
is the Lagrangian multiplier associated with the constraint. Using the Lagrange
conditions, the estimator can then be formulated as the solution of Eq. (14.7) where
is defined as follows (for sphered data):
(14.8)
where is an irrelevant constant.
The analysis of robustness of an M-estimator is based on the concept of an
influence function, . Intuitively speaking, the influence function measures
the influence of single observations on the estimator. It would be desirable to have
an influence function that is bounded as a function of ,asthisimpliesthateven
the influence of a far-away outlier is “bounded”, and cannot change the estimate
too much. This requirement leads to one definition of robustness, which is called
B-robustness. An estimator is called B-robust, if its influence function is bounded
as a function of , i.e., is finite for every . Even if the influence
function is not bounded, it should grow as slowly as possible when grows, to
reduce the distorting effect of outliers.
It can be shown that the influence function of an M-estimator equals
(14.9)
where is an irrelevant invertible matrix that does not depend on . On the other
hand, using our definition of , and denoting by the cosine of the
angle between and , one obtains easily
(14.10)
where are constants that do not depend on ,and . Thus we
see that the robustness of essentially depends on the behavior of the function .
STATISTICALLY OPTIMAL NONLINEARITIES
279
The slower grows, the more robust the estimator. However, the estimator really
cannot be B-robust, because the in the denominator prevents the influence function
from being bounded for all . In particular, outliers that are almost orthogonal to ,
and have large norms, may still have a large influence on the estimator. These results
are stated in the following theorem:
Theorem 14.3 Assume that the data is whitened (sphered) in a robust manner.
Then the influence function of the estimator is never bounded for all . However,
if is bounded, the influence function is bounded in sets of the form
for every ,where is the derivative of .
In particular, if one chooses a function that is bounded, is also bounded,
and is quite robust against outliers. If this is not possible, one should at least choose
a function that does not grow very fast when grows. If, in contrast,
grows very fast when grows, the estimates depend mostly on a few observations far
from the origin. This leads to highly nonrobust estimators, which can be completely
ruined by just a couple of bad outliers. This is the case, for example, when kurtosis
is used, which is equivalent to using with .
14.3.3 Practical choice of nonlinearity
It is useful to analyze the implications of the preceding theoretical results by consid-
ering the following family of density functions:
(14.11)
where is a positive constant, and are normalization constants that ensure
that is a probability density of unit variance. For different values of alpha, the
densities in this family exhibit different shapes. For , one obtains a sparse,
supergaussian density (i.e., a density of positive kurtosis). For , one obtains the
gaussian distribution, and for , a subgaussian density (i.e., a density of negative
kurtosis). Thus the densities in this family can be used as examples of different
nongaussian densities.
Using Theorem 14.1, one sees that in terms of asymptotic variance, the optimal
nonquadratic function is of the form:
(14.12)
where the arbitrary constants have been dropped for simplicity. This implies roughly
that for supergaussian (resp. subgaussian) densities, the optimal function is a function
that grows slower than quadratically (resp. faster than quadratically). Next, recall
from Section 14.3.2 that if grows fast with , the estimator becomes highly
nonrobust against outliers. Also taking into account the fact that most ICs encountered
in practice are supergaussian, one reaches the conclusion that as a general-purpose
function, one should choose a function that resembles rather
where (14.13)
280
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
The problem with such functions is, however, that they are not differentiable at for
. This can lead to problems in the numerical optimization. Thus it is better
to use approximating differentiable functions that have the same kind of qualitative
behavior. Considering , in which case one has a Laplacian density, one could
use instead the function where is a constant. This is very
similar to the so-called Huber function that is widely u sed in robust statistics as
a robust alternative of the square function. Note that the derivative of is then
the familiar function (for ). We have found to provide
a good approximation. Note that there is a trade-off between the precision of the
approximation and the s moothness of the resulting objective function.
In the case of , i.e., highly supergaussian ICs, one could approximate
the behavior o f for large using a gaussian function (with a minus sign):
. The derivative of this function is like a sigmoid for small
values, but goes to
for larger values. Note that this function also fulfills the
condition in Theorem 14.3, thus providing an estimator that is as robust as possible
in this framework.
Thus, we reach the following general conclusions:
A good general-purpose function is ,where
is a constant.
When the ICs are highly supergaussian, or when robustness is very important,
may be better.
Using kurtosis is well justified only if the ICs are subgaussian and there are no
outliers.
In fact, these two nonpolynomial functions are those that we used in the nongaus-
sianity measures in Chapter 8 as well, and illustrated in Fig. 8.20. The functions in
Chapter 9 are also essentially the same, since addition of a linear function does not
have much influence on the estimator. Thus, the analysis of this section justifies the
use of the nonpolynomial functions that we used previously, and shows why caution
should b e taken when using kurtosis.
In this section, we have used purely statistical criteria for choosing the function .
One important criterion for comparing ICA methods that is completely independent
of statistical considerations is the computational load. Since most of the objective
functions are computationally very similar, the computational load is essentially a
function o f the optimization algorithm. The choice of the optimization algorithm
will be considered in the next section.
14.4 EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
The theoretical analysis of the preceding section gives some guidelines as to which
nonlinearity (corresponding to a nonquadratic function ) should be chosen. In
this section, we compare the ICA algorithms experimentally. Thus we are able to
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
281
analyze the computational efficiency of the different algorithms as well. This is done
by experiments, since a satisfactory theoretical analysis of convergence speed does
not seem possible. We saw previously, though, that FastICA has quadratic or cubic
convergencewhereas gradient methods have only linear convergence, but this result is
somewhat theoretical because it does not say anything about the global convergence.
In the same experiments, we validate experimentally the earlier analysis of statistical
performance in terms of asymptotic variance.
14.4.1 Experimental set-up and algorithms
Experimental setup
In the following experimental comparisons, artificial data
generated from known sources was used. This is quite necessary, because only then
are the correct results known and a reliable comparison possible. The experimental
setup was the same for each algorithm in order to make the comparison as fair as
possible. We have also compared various ICA algorithms using real-world data in
[147], where experiments with artificial data also are described in somewhat more
detail. At the end of this section, conclusions from experiments with real-world data
are presented.
The algorithms were compared along the two sets of criteria, statistical and com-
putational, as was outlined in Section 14.1. The computational load was measured
as flops (basic floating-point operations, such as additions or divisions) needed for
convergence. The statistical performance, or accuracy, was measured using a perfor-
mance index, defined as
(14.14)
where is the th element of the matrix . If the ICs have been
separated perfectly, becomes a permutation matrix (where the elements may have
different signs, though). A permutation matrix is defined so that on each of its rows
and columns, only one of the elements is equal to unity while all the other elements
are zero. Clearly, the index (14.14) attains its minimum value zero for an ideal
permutation matrix. The larger the value is, the poorer the statistical performance
of a separation algorithm. In certain experiments, another fairly similarly behaving
performance index, , was used. It differs slightly from in that squared values
are used instead of the absolute ones in (14.14).
ICA algorithms used
The following algorithms were included in the comparison
(their abbreviations are in parentheses):
The FastICA fixed-point algorithm. This has three variations: using kurtosis
with deflation (FP) or with symmetric orthogonalization (FPsym), and using
the nonlinearity with symmetric orthogonalization (FPsymth).
Gradient algorithms for maximum likelihood estimation, using a fixed nonlin-
earity given by . First, we have the ordinary gradient ascent algorithm,
282
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
or the Bell-Sejnowski algorithm (BS). Second, we have the natural gradient
algorithm proposed by Amari, Cichocki and Yang [12], which is abbreviated
as ACY.
Natural gradient MLE using an adaptive nonlinearity. (Abbreviated as ExtBS,
since this is called the “extended Bell-Sejnowski” algorithm by some authors.)
The nonlinearity was adapted using the sign of kurtosis as in reference [149],
which is essentially equivalent to the density parameterization we used in
Section 9.1.2.
The EASI algorithm for nonlinear decorrelation, as discussed in Section 12.5.
Again, the nonlinearity used was .
The recursive least-squares algorithm for a nonlinear PCA criterion (NPCA-
RLS), discussed in Section 12.8.3. In this algorithm, the plain function
could not be used for stability reasons, but a slightly modified nonlinearity was
chosen: .
Tensorial algorithms were excluded from this comparison due to the problems of
scalability discussed in Chapter 11. Some tensorial algorithms have been compared
rather thoroughly in [315]. However, the conclusions are of limited value, because
the data used in [315] always consisted of the same three subgaussian ICs.
14.4.2 Results for simulated data
Statistical performance and computational load
The basic experiment
measures the computational load and statistical performance (accuracy) of the tested
algorithms. We performed experiments with 10 independent components that were
chosen supergaussian, because for this source type all the algorithms in the com-
parison worked, including ML estimation with a fixed nonlinearity. The
mixing matrix used in our simulations consisted of uniformly distributed random
numbers. For achieving statistical reliability, the experiment was repeated over 100
different realizations of the input data. For each of the 100 realizations, the accuracy
was measured using the error index . The computational load was measured in
floating point operations needed for convergence.
Fig. 14.1 shows a schematic diagram of the computational load vs. the statistical
performance. The boxes typically contain 80% of the 100 trials, thus representing
standard outcomes.
As for statistical performance, Fig. 14.1 shows that best results are obtained by
using a nonlinearity (with the right sign). This was to be expected according
to the theoretical analysis of Section 14.3. tanh is a good nonlinearity especially
for supergaussian ICs as in this experiment. The kurtosis-based FastICA is clearly
inferior, especially in the deflationary version. Note that the statistical performance
only depends on the nonlinearity, and not on the optimization method, as explained
in Section 14.1. All the algorithms using have pretty much the same statistical
performance. Note also that no outliers were added to the data, so the robustness of
the algorithms is not measured here.
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
283
10
6
10
7
10
8
10
9
2
3
4
5
6
7
8
9
10
FP
FPsym
FPsymth
ExtBS
Flops
Error index E
1
NPCA−RLS
ACY
BS
EASI
Fig. 14.1
Computational requirements in flops versus the statistical error index .
(Reprinted from [147], reprint permission and copyright by World Scientific, Singapore.)
Looking at the computational load, one sees clearly that FastICA requires the
smallest amount of computation. Of the on-line algorithms, NPCA-RLS converges
fastest, probably due to its roughly optimal determination of learning parameters. For
the other on-line algorithms, the learning parameter was a constant, determined by
making some preliminary experiments so that a value providing good convergence
was found. These ordinary gradient-type algorithms have a computational load that
is about 20–50 times larger than for FastICA.
To conclude, the best results from a statistical viewpoint are obtained when using
the nonlinearity with any algorithm. (Some algorithms, especially the tensorial
ones, cannot use the nonlinearity, but these were excluded from this comparison
for reasons discussed earlier.) As for the computational load, the experiments show
that the FastICA algorithm is much faster than the gradient algorithms.
Convergence speed of on-line algorithms
Next, we studied the convergence
speeds of the on-line algorithms. Fixed-point algorithms do not appear in this com-
parison, because they are of a different type and a direct comparison is not possible.
284
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
x 10
8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Flops
Error index E
1
ACY
BS
NPCA−RLS
EASI
Fig. 14.2
Convergence speed of on-line ICA algorithms as a function of required floating-
point operations for 10 supergaussian ICs. (Reprinted from [147], reprint permission and
copyright by World Scientific, Singapore.)
The results (shown in Fig. 14.2) are averages of 10 trials for 10 supergaussian ICs
(for which all the algorithms worked without on-line estimation of kurtosis). The
main observation is that the recursive least-squares version of the nonlinear PCA al-
gorithm (NPCA-RLS) is clearly the fastest converging of the on-line algorithms. The
difference between NPCA-RLS and the other algorithms could probably be reduced
by using simulated annealing or other more sophisticated technique for determining
the learning parameters.
For subgaussian ICs, the results were qualitatively similar to those in Fig. 14.2,
except that sometimes the EASI algorithm may converge even faster than NPCA-RLS.
However, sometimes its convergence speed was the poorest among the compared
algorithms. Generally, a weakness of on-line algorithms using stochastic gradients
is that they are fairly sensitive to the choice of the learning parameters.
EXPERIMENTAL COMPARISON OF ICA ALGORITHMS
285
0 2 4 6 8 10 12 14
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
Number of sources
Error index E
2
1/2
FP
FPsymth
NPCA−RLS
ACY
EASI
ExtBS
Fig. 14.3
Error as a function of the number of ICs. (Reprinted from [147], reprint permission
and copyright by World Scientific, Singapore.)
Error for increasing number of components
We also made a short investi-
gation on how the statistical performances of the algorithms change with increasing
number of components. In Fig. 14.3, the error (square root of the error index )is
plotted as the function of the number of supergaussian ICs. The results are median
values over 50 different realizations of the input data. For more than five ICs, the
number of data samples was increased so that it was proportional to the square of
the number of ICs. The natural gradient ML algorithm (ACY), and its version with
adaptive nonlinearity (ExtBS), achieve some of the best accuracies, behaving very
similarly. The basic fixed-point algorithm (FP) using a cubic nonlinearity has the
poorest accuracy, but its error increases only slightly after seven ICs. On the other
hand, the version of the fixed-point algorithm which uses symmetric orthogonaliza-
tion and nonlinearity (FPsymth) performs as well as the natural gradient ML
algorithm. Again, we see that it is the nonlinearity that is the most important in
determining statistical performance. For an unknown reason, the errors of the EASI
and NPCA-RLS algorithms have a peak around 5–6 ICs. For a larger number of
ICs, the accuracy of the NPCA-RLS algorithm is close to the best algorithms, while
286
OVERVIEW AND COMPARISON OF BASIC ICA METHODS
the error of EASI increases linearly with the number of independent components.
However, the error of all the algorithms is tolerable for most practical purposes.
Effect of noise
In [147], the effect of additive gaussian noise on the performance
of ICA algorithms has been studied, too. The first conclusion is that the estimation
accuracy degrades fairly smoothly until the noise power increases up to dB of
the signal power. If the amount of noise is increased even more, it may happen that
the studied ICA algorithms are not able to separate all the sources. In practice, noise
smears the separated ICs or sources, making the separation results almost useless if
there is a lot of noise present.
Another observation is that once there is even a little noise present in the data,
the error strongly depends on the condition number of the mixing matrix .The
condition number of a matrix [320, 169] describes how close to singularity it is.
14.4.3 Comparisons with real-world data
We have compared in [147] the preceding ICA algorithms using three different
real-world data sets. The applications were projection pursuit for well-known crab
and satellite data sets, and finding interesting source signals from the biomedical
magnetoencephalographic data (see Chapter 22). For the real-world data, the true
independent components are unknown, and the assumptions made in the standard
ICA model may not hold, or hold only approximately. Hence it is only possible to
compare the performances of the ICA algorithms with each other, in the application
at hand.
The following general conclusions can be made from these experiments [147]:
1. ICA is a robust technique. Even though the assumption of statistical indepen-
dence is not strictly fulfilled, the algorithms converge towards a clear set of
components (MEG data), or a subspace of components whose dimension is
much smaller than the dimension of the problem (satellite data). This is a good
characteristic encouraging the use of ICA as a general data analysis tool.
2. The FastICA algorithm and the natural gradient ML algorithm with adaptive
nonlinearity (ExtBS) yielded usually similar results with real-world data. This
is not surprising, because there exists a close theoretical connection between
these algorithms, as discussed in Chapter 9. Another pair of similarly behaving
algorithms consisted of the EASI algorithm and the nonlinear PCA algorithm
using recursive least-squares (NPCA-RLS).
3. In difficult real-world problems, it is useful to apply several different ICA
algorithms, because they may reveal different ICs from the data. For the MEG
data, none of the compared algorithms was best in separating all types of source
signals.
Quyết định 1556/2006/QĐ-UBTDTT ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao ban hành
ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1556/2006/QĐ-UBTDTT Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12/3/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19/12/2005 ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban Thể dục thể thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
31/2005/QĐ-UBTDTT ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban Thể dục thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao xây dựng, ban
hành Quy chế làm việc của vụ, đơn vị mình phù hợp với Quy chế này.
Lãnh đạo Ủy ban Thể dục thể thao, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban
Thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nguyễn Danh Thái
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1556/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Thể dục thể thao)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết
công việc của Ủy ban Thể dục thể thao (sau đây viết tắt là Ủy ban TDTT).
2. Các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT; cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban TDTT; các tổ chức, cá nhân có
quan hệ làm việc với Ủy ban TDTT chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Ủy ban TDTT làm việc theo chế độ Thủ trưởng; nguyên tắc tập trung dân chủ; mọi hoạt động của Ủy ban TDTT
đều phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban TDTT.
2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban TDTT phải xử lý và giải quyết công việc đúng chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được pháp luật quy định, đảm bảo phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, đề cao sự phối hợp công
tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động.
3. Việc giải quyết công việc phải bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn theo đúng quy định của pháp luật,
chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và Quy chế làm việc. Các công việc phát sinh, đột xuất hoặc có yêu cầu khác
của cơ quan cấp trên do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban TDTT (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) phân công và chỉ đạo
giải quyết.
4. Trong phân công công việc, mỗi công việc cụ thể chỉ được giao cho một vụ, đơn vị, một người phụ trách và chịu
trách nhiệm chính. Nếu công việc đã được giao cho một vụ, đơn vị thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đó phải chịu
trách nhiệm chính về công việc đã được phân công. Mọi quyết định giải quyết công việc và điều hành công việc phải
thể hiện bằng văn bản.
5. Bảo đảm minh bạch, đồng bộ, thống nhất, tính hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mọi hoạt
động và giải quyết công việc.
Chương 2
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng
1. Bộ trưởng có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, điều hành Ủy ban TDTT thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của Hiến
pháp; Luật Tổ chức Chính phủ; Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban TDTT và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Phân công công việc cho các Phó Chủ nhiệm Ủy ban TDTT; phân cáp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương giải quyết một số công việc thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban TDTT; ủy quyền cho Vụ
trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT thực hiện một số công việc cụ thể trong khuôn khổ pháp
luật; chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan khác để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của ngành hoặc
các vấn đề do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức
khác, các cơ quan chuyên môn thể dục thể thao ở địa phương, các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT trong việc
thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban TDTT;
d) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng:
a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của
Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những công việc quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc ủy quyền;
c) Trực tiếp giải quyết một số lĩnh vực công tác quan trọng của Ủy ban TDTT và chỉ đạo hoạt động của một số vụ,
đơn vị; giải quyết một số việc tuy đã giao cho Phó Chủ nhiệm nhưng do thấy cần thiết vì nội dung vấn đề cấp bách
hoặc quan trọng hay do Phó Chủ nhiệm đi công tác vắng; những việc liên quan đến từ hai Phó Chủ nhiệm trở lên
nhưng các Phó Chủ nhiệm có ý kiến khác nhau;
d) Phân công Phó Chủ nhiệm chỉ đạo, phụ trách một số lĩnh vực công tác và giải quyết một số công việc cụ thể. Khi
cần thiết, phân công một Phó Chủ nhiệm làm nhiệm vụ thường trực, giúp Bộ trưởng điều hành công việc chung của
Ủy ban TDTT.
3. Các công việc cần thảo luận tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT (Bộ trưởng và các Phó Chủ nhiệm) trước khi Bộ
trưởng quyết định:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục thể thao trong phạm vi cả nước;
b) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và dài hạn của ngành; dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật để trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội quyết định;
c) Kế hoạch của ngành triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy
phạm pháp luật quan trọng của cấp trên đã ban hành;
d) Các chương trình hoặc dự án trọng điểm của ngành thể dục thể thao;
đ) Phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn đầu tư hàng năm;
e) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Ủy ban TDTT theo quy định;
g) Báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước và kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban TDTT;
h) Những vấn đề về ký kết và tham gia các điều ước quốc tế, kế hoạch thực hiện các cam kết bảo đảm hội nhập
quốc tế;
i) Những vấn đề khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì đề án
phối hợp với Văn phòng Ủy ban TDTT lấy ý kiến các Phó Chủ nhiệm trình Bộ trưởng quyết định.
Sau khi các Phó Chủ nhiệm đã có ý kiến, Bộ trưởng là người đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm:
Các Phó Chủ nhiệm được Bộ trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực, địa bàn công tác; phụ trách một số vụ,
đơn vị và được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng, nhân danh Bộ trưởng khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
được phân công. Các Phó Chủ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về những quyết
định của mình.
Khi Bộ trưởng điều chỉnh sự phân công giữa các Phó Chủ nhiệm thì các Phó Chủ nhiệm phải bàn giao công việc, hồ
sơ, tài liệu liên quan và báo cáo Bộ trưởng.
2. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm
a) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được Bộ trưởng phân công;
b) Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quyết định của
Bộ trưởng trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung;
c) Chủ động giải quyết các công việc được phân công, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ nhiệm
khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Chủ nhiệm đó để giải quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa
các Phó Chủ nhiệm còn có ý kiến khác nhau, phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;
d) Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc mà chưa có văn bản quy định hoặc những
vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động đến tình hình kinh tế xã hội của đất nước, tình hình của ngành, việc ký kết thỏa
thuận quốc tế và những vấn đề quan trọng khác thì Phó chủ nhiệm phải xin ý kiến của Bộ trưởng trước khi quyết
định.
Điều 5. Phó Chủ nhiệm thường trực
Phó Chủ nhiệm thường trực ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo phạm vi được phân công, còn có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Được Bộ trưởng ủy quyền thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo giải quyết các công việc chung của Ủy ban TDTT và ký
văn bản thay Bộ trưởng khi Bộ trưởng vắng mặt.
2. Được Bộ trưởng ủy quyền chủ trì việc phối hợp hoạt động giữa các Phó Chủ nhiệm; trực tiếp theo dõi, chỉ đạo
hoạt động của Văn phòng Ủy ban TDTT.
3. Giải quyết một số công việc cấp bách của Phó Chủ nhiệm khác khi Phó Chủ nhiệm đó vắng mặt và sau đó thông
báo lại cho Phó Chủ nhiệm đó.
Điều 6. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị
Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm:
1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của vụ, đơn vị; chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện công việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định của pháp luật và của Ủy ban TDTT;
2. Những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách cho ý
kiến chỉ đạo để giải quyết; không chuyển công việc thuộc thẩm quyền của vụ, đơn vị mình sang vụ, đơn vị khác hoặc
lên lãnh đạo Ủy ban TDTT; không giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền của vụ, đơn vị khác;
3. Chủ động phối hợp với lãnh đạo các vụ, đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến những công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung của Ủy ban TDTT;
4. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Bộ trưởng và Phó Chủ nhiệm giao; được Bộ trưởng ủy quyền giải quyết một
số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước Bộ trưởng
về nội dung được ủy quyền. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước có thể ký thừa
lệnh một số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng khi được Bộ trưởng ủy quyền.
5. Xây dựng kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm của vụ, đơn vị trình Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách;
ban hành và kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc trong vụ, đơn vị mình theo hướng dẫn của Ủy ban TDTT; phân
công công tác cho cấp phó và cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý;
6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan phải ủy quyền cho cấp phó điều hành vụ, đơn vị; vắng từ 02 ngày làm việc trở lên phải
báo cáo Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách bằng văn bản và thông báo cho Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT.
Cấp phó được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi
hoạt động của vụ, đơn vị trong thời gian được ủy quyền.
7. Điều hành vụ, đơn vị mình chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, Quy chế làm việc của Ủy ban TDTT,
các chủ trương, chính sách của chính quyền địa phương nơi vụ, đơn vị đóng trụ sở.
Điều 7. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức
1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu về lĩnh vực chuyên môn được phân công theo dõi, các công việc được Vụ
trưởng, Thủ trưởng đơn vị hoặc lãnh đạo Ủy ban TDTT giao theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của vụ, đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, trước lãnh đạo Ủy ban TDTT và trước pháp luật
về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công việc được giao; về hình thức, thể thức, trình tự, thủ
tục ban hành văn bản và quy trình giải quyết công việc được phân công theo dõi.
3. Thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; các quy định của Ủy ban TDTT và của vụ, đơn vị.
Điều 8. Quan hệ giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách lĩnh vực và vụ, đơn vị định kỳ hoặc đột xuất họp với Vụ trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị hoặc làm việc với lãnh đạo từng vụ, đơn vị để trực tiếp nghe báo cáo tình hình, chỉ đạo việc thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác của vụ, đơn vị của Ủy ban TDTT.
2. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời với lãnh đạo Ủy ban TDTT về kết quả thực hiện
công tác và kiến nghị những vấn đề cần giải quyết khi thực hiện các quy định tại Điều 6 Quy chế này và những vấn
đề cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chương trình, kế hoạch công tác cho phù
hợp với yêu cầu của Chính phủ, Thủ trưởng Chính phủ và của Ủy ban TDTT.
Điều 9. Quan hệ giữa Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị khi được giao chủ trì giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của vụ, đơn vị khác phải trao đổi ý kiến với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đó. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn
vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời theo đúng yêu cầu của vụ, đơn vị chủ trì.
2. Theo sự phân công của Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp
thực hiện các dự án, chương trình của Ủy ban TDTT. Đối với những vấn đề liên quan đến nhiều vụ, đơn vị mà vượt
quá thẩm quyền giải quyết hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì báo cáo, đề
xuất lãnh đạo Ủy ban TDTT xem xét quyết định.
Điều 10. Quan hệ công tác giữa Ủy ban TDTT với Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể
thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Ủy ban TDTT có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa
Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa
thông tin - Thể dục thể thao chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban TDTT về nghiệp vụ chuyên môn; chịu sự kiểm
tra, thanh tra của Ủy ban TDTT về việc chấp hành cơ chế, chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
phát triển ngành đã được phê duyệt ở địa phương.
Bộ trưởng, các Phó Chủ nhiệm phải dành thời gian đi công tác các địa phương, cơ sở (định kỳ, đột xuất) để kiểm
tra, đôn đốc và chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền và trách nhiệm Ủy ban TDTT.
2. Giám đốc Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức triển khai thực hiện các chương trình công tác lớn của ngành tại địa phương; báo cáo Ủy ban TDTT
kết quả công tác của đơn vị theo quy định; tham gia đầy đủ các hoạt động chung và tham dự các cuộc họp Ủy ban
TDTT triệu tập đúng thành phần quy định; thực hiện đầy đủ các quy định quản lý của Ủy ban TDTT với toàn ngành.
Điều 11. Quan hệ công tác giữa Ủy ban TDTT với Ủy ban Olympic Việt Nam và các Liên đoàn, Hiệp hội thể
thao quốc gia
1. Ủy ban TDTT hướng dẫn, tạo điều kiện, hỗ trợ cho Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc
gia thực hiện nhiệm vụ của các tổ chức này theo quy định của pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý hoặc kiến nghị
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm của Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao
quốc gia theo pháp luật.
2. Ủy ban Olympic Việt Nam, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo với Ủy
ban TDTT về hoạt động của Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội. Trong trường hợp cần thiết Ủy ban
TDTT có quyền yêu cầu Ủy ban Olympic Việt Nam, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia báo cáo từng công
việc cụ thể ngoài chế độ báo cáo định kỳ.
Điều 12. Các quan hệ công tác khác
1. Quan hệ làm việc giữa Bộ trưởng với Ban Chấp hành Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng, các cơ
quan của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành khác, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội được
thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, các văn bản pháp luật và các quy định có liên
quan.
Ủy ban TDTT liên hệ chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ để thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp, rà soát việc
thực hiện chương trình công tác, đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ các đề án, công việc được giao
theo sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban TDTT thường xuyên phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của
ngành, chăm lo xây dựng các cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao ở địa phương vững mạnh, đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức thể dục thể thao có chất lượng chuyên môn, kỹ năng hành chính và kỷ luật, đảm
bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ.
2. Quan hệ công tác giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với Ban Cán sự Đảng Ủy ban TDTT thực hiện theo quy định của
Trung ương Đảng.
3. Quan hệ giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với Đảng ủy cơ quan Ủy ban TDTT thực hiện theo quy định của Trung ương
Đảng và các quy định của Đảng ủy khối cơ quan khoa giáo Trung ương.
4. Lãnh đạo Ủy ban TDTT quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Ban nữ công trong cơ
quan Ủy ban TDTT hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ủy ban TDTT được Nhà nước
giao.
5. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức Đảng, các đoàn thể hoạt động theo đúng
điều lệ, tôn chỉ, mục đích; tạo điều kiện để các cán bộ, công chức, viên chức trong vụ, đơn vị tham gia các tổ chức
trên.
Chương 3
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN TDTT
Điều 13. Các loại chương trình công tác
1. Chương trình công tác năm
a) Yêu cầu:
- Những đề án, công việc đăng ký trong chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT phải thể hiện kết hợp giữa
các nhiệm vụ nêu trong các văn bản, ý kiến chỉ đạo của cấp trên với sự chủ động đề xuất của vụ, đơn vị. Mỗi đề án,
công việc cần xác định rõ nội dung chính, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, người phụ trách, cấp trình và thời hạn trình
từng cấp.
- Các vụ, đơn vị phải chịu trách nhiệm về tiến độ chuẩn bị và nội dung thực hiện công việc mà mình kiến nghị đưa
vào chương trình công tác của Ủy ban TDTT.
b) Trình tự xây dựng chương trình:
- Văn phòng Ủy ban TDTT chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan xây dựng chương trình công tác năm của Ủy
ban. Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 năm trước, các vụ, đơn vị gửi Văn phòng Ủy ban TDTT danh mục công việc
cần trình các cấp trong năm sau. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Ủy ban TDTT ký
gửi Văn phòng Chính phủ đăng ký những công việc của Ủy ban TDTT đưa vào chương trình công tác trình Chính
phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, sau khi Văn phòng Chính phủ gửi chương trình công tác năm của Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban TDTT phải cụ thể hóa thành chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT gửi
các vụ, đơn vị để tham gia ý kiến. Các vụ, đơn vị phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng Ủy ban
TDTT để tổng hợp, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Văn phòng Ủy ban TDTT giúp Bộ trưởng tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT hoặc lấy ý kiến các Phó
Chủ nhiệm trước khi Bộ trưởng quyết định thông qua chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT.
- Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT trình Bộ trưởng ký ban hành và gửi Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị để thực
hiện.
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Quy chế này, chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật còn phải
thực hiện theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo,
thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT và các văn bản có liên quan.
2. Chương trình công tác quý
a) Yêu cầu: Những đề án, công việc ghi trong chương trình công tác quý của Ủy ban TDTT phải xác định rõ nội dung
chính, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, người phụ trách, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hay Bộ trưởng, Phó
Chủ nhiệm quyết định và thời hạn trình.
b) Trình tự xây dựng chương trình:
- Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, các vụ, đơn vị phải gửi dự kiến chương trình công tác quý sau cho Văn
phòng Ủy ban TDTT. Những công việc bổ sung hoặc có sự điều chỉnh về thời gian thì phải có văn bản báo cáo lãnh
đạo Ủy ban TDTT.
- Chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối quý, Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chương trình công tác quý sau của
Ủy ban TDTT, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. Những vấn đề trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nếu có sự
thay đổi về thời gian, Văn phòng Ủy ban TDTT phải có văn bản trình lãnh đạo Ủy ban TDTT ký đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho điều chỉnh. Chỉ sau khi được chấp nhận, các vụ, đơn vị mới được thực hiện theo tiến độ mới.
Chương trình công tác quý I được thể hiện trong chương trình công tác năm.
- Trước ngày 25 của tháng cuối mỗi quý, Văn phòng Ủy ban TDTT phải gửi kế hoạch công tác quý tiếp theo cho lãnh
đạo Ủy ban TDTT để chỉ đạo, đồng thời gửi cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị để thực hiện.
3. Chương trình công tác tháng:
a) Hàng tháng, các vụ, đơn vị căn cứ chương trình công tác quý để xây dựng và triển khai thực hiện chương trình
công tác tháng. Nếu tiến độ thực hiện chương trình công tác tháng bị chậm phải báo cáo Bộ trưởng trước ngày 20
hàng tháng.
b) Chậm nhất là ngày 27 hàng tháng, Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chương trình công tác tháng sau của Ủy
ban TDTT trình Bộ trưởng xem xét, quyết định và thông báo cho các vụ, đơn vị.
Chương trình công tác tháng đầu quý được thể hiện trong chương trình công tác quý.
4. Chương trình công tác tuần của Bộ trưởng, các Phó Chủ nhiệm:
a) Căn cứ chương trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Bộ trưởng, Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với các đơn
vị có liên quan xây dựng chương trình công tác tuần, trình lãnh đạo Ủy ban TDTT duyệt và gửi tới các vụ, đơn vị vào
chiều thứ sáu hàng tuần;
b) Khi có sự thay đổi chương trình công tác tuần của lãnh đạo Ủy ban TDTT, thư ký của Bộ trưởng và các chuyên
viên giúp việc Phó Chủ nhiệm kịp thời thông báo cho các đối tượng liên quan biết và thông báo cho Văn phòng Ủy
ban TDTT cập nhập thông tin trên mạng máy tính của Ủy ban TDTT.
5. Chương trình công tác của các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
a) Căn cứ chương trình công tác của Ủy ban TDTT và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các vụ, đơn vị
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của vụ, đơn vị và tổ chức thực hiện. Chương trình này phải xác định rõ
trách nhiệm đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong vụ, đơn vị; đồng thời thể hiện rõ lịch trình thực hiện công
việc, đảm bảo tiến độ trình lãnh đạo cấp trên xem xét theo chương trình công tác của Ủy ban TDTT;
b) Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tạo điều kiện để vụ, đơn vị hoàn thành chương
trình, kế hoạch công tác. Trường hợp do những khó khăn chủ quan, khách quan không hoàn thành được công việc
theo tiến độ, kế hoạch đã định phải kịp thời báo cáo Phó Chủ nhiệm phụ trách và thông báo cho Văn phòng Ủy ban
TDTT biết để điều chỉnh chương trình chung và tìm giải pháp khắc phục.
Điều 14. Chuẩn bị đề án, dự án
1. Căn cứ chương trình công tác năm, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì đề án, dự án bao gồm cả dự
án xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi chung là đề án) phải lập kế hoạch chi tiết về việc xây dựng
đề án. Sau khi được lãnh đạo Ủy ban TDTT đồng ý, vụ, đơn vị chủ trì phải thông báo kế hoạch đó đến Văn phòng
Ủy ban TDTT để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. Vụ, đơn vị chủ trì phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị
liên quan để thực hiện đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
Đối với việc chuẩn bị dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân theo các quy định tại Quy chế này
còn phải tuân theo các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn
thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT và các văn bản có liên quan.
2. Nếu vụ, đơn vị chủ trì thay đổi thời hạn trình và nội dung của đề án phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách.
3. Trong trường hợp đột xuất, nếu các vụ, đơn vị thấy cần thiết phải xây dựng một đề án (không có trong chương
trình công tác năm), Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phải làm đầy đủ các thủ tục theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 18 Quy chế này.
Điều 15. Quan hệ phối hợp trong chuẩn bị đề án
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì xây dựng đề án (sau đây gọi là chủ đề án) mời Vụ trưởng, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan đến bàn việc chuẩn bị đề án hoặc cử cán bộ tham gia chuẩn bị đề án. Vụ, đơn vị được mời có trách
nhiệm cử người tham gia theo đề nghị của chủ đề án. Người được cử là đại diện của vụ, đơn vị tham gia chuẩn bị
đề án phải thường xuyên báo cáo và xin ý kiến Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trong quá trình tham gia xây dựng đề
án. Các hoạt động này không thay thế được các thủ tục lấy ý kiến chính thức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sau khi đề án đã được chuẩn bị xong, chủ đề án phải lấy ý kiến chính thức của các vụ, đơn vị liên quan bằng các
hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp: Chủ đề án gửi trước giấy mời và tài liệu họp đến Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan. Chủ
đề án chủ trì cuộc họp giới thiệu nội dung và thu thập ý kiến để bổ sung, hoàn chỉnh đề án. Những ý kiến thảo luận
phải được ghi vào biên bản có ý kiến của chủ tọa cuộc họp.
Vụ, đơn vị được mời phải cử đại diện có đủ thẩm quyền đến họp, phát biểu ý kiến của Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị
(nếu có) và báo cáo đầy đủ kết luận cuộc họp cho Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được biết. Trường hợp đại diện vụ,
đơn vị được mời vắng mặt, chủ đề án gửi phần kết luận có liên quan cho vụ, đơn vị đó và Vụ trưởng, Thủ trưởng
đơn vị đó phải trả lời bằng văn bản;
b) Gửi công văn lấy ý kiến: Chủ đề án gửi bản thảo cuối cùng của đề án và hồ sơ kèm theo đến Vụ trưởng, Thủ
trưởng đơn vị có liên quan để lấy ý kiến. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được hỏi lấy ý kiến có trách nhiệm phát biểu
ý kiến chính thức bằng văn bản, gửi chủ đề án trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị với đầy đủ hồ sơ cần thiết. Văn bản góp ý kiến phải ghi rõ những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến
nghị về việc sửa đổi, bổ sung. Nếu hồ sơ đề án chưa rõ hoặc do vấn đề phức tạp cần có thêm thời gian nghiên cứu
thì vụ, đơn vị được hỏi ý kiến có quyền yêu cầu chủ đề án làm rõ hoặc cung cấp thêm các tài liệu cần thiết và thỏa
thuận thời hạn trả lời nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
Nếu quá thời hạn trên, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không trả lời, thì coi như đồng ý với đề án và
phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
Điều 16. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác
1. Hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và hàng năm, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị rà soát, thống kê đánh giá việc
thực hiện chương trình công tác của vụ, đơn vị, gửi Văn phòng Ủy ban TDTT để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết
quả xử lý các công việc được giao, những công việc còn tồn đọng, hướng xử lý tiếp theo, kiến nghị việc điều chỉnh,
bổ sung chương trình công tác thời gian tới.
2. Phó Chủ nhiệm được phân công phụ trách đề án, dự án có trách nhiệm chỉ đạo các vụ, đơn vị triển khai thực hiện
theo kế hoạch được duyệt, báo cáo Bộ trưởng trước khi nghiệm thu, phê duyệt hoặc trình cấp trên.
3. Văn phòng Ủy ban TDTT có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các
vụ, đơn vị; hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cuối năm, có báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác của
Ủy ban TDTT. Kết quả thực hiện chương trình công tác phải được coi là một tiêu chí quan trọng xem xét, đánh giá
việc hoàn thành nhiệm vụ của mỗi vụ, đơn vị.
Chương 4
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN TDTT
Điều 17. Cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo Ủy ban TDTT
1. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm xem xét giải quyết công việc trên cơ sở phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu của
Ủy ban TDTT.
2. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan để tham
khảo ý kiến trước khi giải quyết những vấn đề quan trọng, cần thiết mà chưa xử lý ngay được bằng cách thức quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cách thức giải quyết khác theo quy định tại Quy chế này như đi công tác và xử lý công việc tại cơ sở, làm
việc trực tiếp với các vụ, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách, tiếp khách và các phương thức khác do Bộ trưởng quy
định hoặc ủy quyền.
Điều 18. Thủ tục gửi văn bản, trình giải quyết công việc
1. Thủ tục trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm giải quyết công việc
a) Công văn, tờ trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phải do Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở Thể dục thể
thao, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký và đóng dấu
(nếu có) đúng thẩm quyền;
b) Đối với những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị khác, trong hồ sơ trình nhất thiết phải
có ý kiến chính thức bằng văn bản của các vụ, đơn vị liên quan; những đề xuất của địa phương có liên quan đến cơ
chế, chính sách cho vùng hoặc lãnh thổ phải có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
c) Hồ sơ trình đối với các văn bản, đề án bao gồm:
- Tờ trình Bộ trưởng phải thuyết minh rõ nội dung chính của đề án, luận cứ của các kiến nghị, các ý kiến khác nhau.
Đối với văn bản quy phạm pháp luật, nội dung tờ trình phải theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT. Đối với điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế phải theo đúng quy
định của pháp luật;
- Dự thảo văn bản trình ký (kể cả dự thảo văn bản hướng dẫn) phải do Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trình ký tắt vào
cuối tất cả các bản. Văn bản của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban TDTT trước khi trình Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm ký phải có ý kiến và chữ ký tắt của lãnh đạo vụ, đơn vị chức năng giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đó hoặc lãnh đạo Văn phòng Ủy ban TDTT;
- Văn bản hoặc ý kiến của vụ, đơn vị thẩm định đề án theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của Ủy ban
TDTT;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến tham gia của các vụ, đơn vị có liên quan kể cả các ý kiến tư vấn khác (nếu
có);
- Các tài liệu cần thiết khác.
2. Các công văn đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi một bản chính đến vụ, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Nếu
cần gửi đến các vụ, đơn vị có liên quan để biết hoặc phối hợp thì chỉ cần ghi tên các vụ, đơn vị đó ở phần "Nơi
nhận" của văn bản.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức không thuộc sự quản lý của Ủy ban TDTT về hành chính hoặc chuyên môn theo
ngành thì thực hiện thủ tục gửi công văn đến Ủy ban TDTT theo quy định hiện hành của pháp luật về công tác văn
thư. Cơ quan, tổ chức nước ngoài có thể thực hiện thủ tục gửi công văn đến Ủy ban TDTT theo thông lệ quốc tế.
Điều 19. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban TDTT trong việc trình lãnh đạo Ủy ban TDTT giải quyết công
việc
1. Văn phòng Ủy ban TDTT chỉ trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm những vấn đề thuộc phạm vi giải quyết của Bộ
trưởng, Phó Chủ nhiệm khi có đủ thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
2. Khi nhận được hồ sơ đề án, công việc của các vụ, đơn vị, địa phương gửi trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm, Văn
phòng Ủy ban TDTT có nhiệm vụ:
a) Thẩm định về mặt thủ tục: Nếu hồ sơ đề án, công việc trình không đúng theo quy định, trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc, Văn phòng Ủy ban TDTT gửi lại vụ, đơn vị, địa phương trình và nêu rõ yêu cầu để thực hiện đúng
quy định. Đối với những vấn đề cần giải quyết gấp, Văn phòng Ủy ban TDTT làm phiếu báo cho vụ, đơn vị, địa
phương trình bổ sung thêm hồ sơ, đồng thời báo cáo Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm biết;
b) Thẩm tra về mặt thể thức văn bản: Nếu nội dung đề án, công việc trình không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
trưởng, không bảo đảm phù hợp giữa nội dung hồ sơ và nội dung của dự thảo văn bản sẽ ban hành hoặc hồ sơ
chưa đầy đủ để có thể ra quyết định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Văn phòng Ủy ban TDTT trả lại văn
bản cho vụ, đơn vị, địa phương trình và nêu rõ lý do trả lại;
c) Thẩm tra về nội dung: Nếu trong nội dung đề án, công việc còn có những vấn đề chưa rõ hoặc còn ý kiến khác
nhau về quan điểm xử lý giữa các vụ, đơn vị có liên quan, Văn phòng Ủy ban TDTT yêu cầu chủ đề án giải trình
thêm hoặc theo ủy quyền của Bộ trưởng, Phó chủ nhiệm phụ trách, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT tổ chức họp với
chủ đề án và các vụ, đơn vị liên quan hoặc gửi văn bản lấy thêm ý kiến các vụ, đơn vị khác để xử lý và báo cáo Bộ
trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách quyết định;
d) Chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng thủ tục, Văn phòng Ủy ban TDTT phải
hoàn chỉnh hồ sơ và thủ tục trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm. Phiếu giải quyết công việc phải thể hiện rõ, đầy đủ,
trung thành ý kiến của các vụ, đơn vị, kể cả ý kiến khác nhau; ý kiến đề xuất của chuyên viên trực tiếp theo dõi và ý
kiến của lãnh đạo Văn phòng Ủy ban TDTT.
3. Hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phải được Văn phòng Ủy ban TDTT lập danh mục để theo dõi quá trình xử lý.
Điều 20. Xử lý hồ sơ trình và thông báo kết quả
1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Ủy ban TDTT trình, Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm có trách
nhiệm xử lý hồ sơ trình và có ý kiến chính thức vào phiếu trình.
2. Đối với những đề án, công việc mà Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm yêu cầu tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên
gia, yêu cầu chủ đề án và đơn vị liên quan giải trình trước khi quyết định. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm
phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan chuẩn bị đầy đủ các nội dung và tổ chức để Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm
họp, làm việc với các chuyên gia, chủ đề án và các vụ, đơn vị có liên quan theo quy định tại Chương V của Quy chế
này trước khi quyết định.
Trường hợp cần thiết Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm có thể ủy quyền cho Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT hoặc Vụ
trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì các cuộc họp quy định tại khoản 2 Điều này và báo cáo bằng văn bản với Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm về kết quả cuộc họp.
3. Đối với những công việc thuộc phạm vi các công việc do tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT thảo luận trước khi Bộ
trưởng quyết định, Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách lĩnh vực được phân công xem xét nội dung và tính chất của
từng đề án để quyết định:
a) Cho phép chủ đề án hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng Ủy ban TDTT để bố trí trình tập thể lãnh đạo
Ủy ban TDTT tại phiên họp gần nhất;
b) Giao chủ đề án chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu;
c) Giao chủ đề án làm thủ tục lấy ý kiến các vụ, đơn vị liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này.
4. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì phối hợp với Văn
phòng Ủy ban TDTT hoàn chỉnh dự thảo văn bản để ký ban hành. Những nội dung có liên quan đến cơ chế, chính
sách thì nhất thiết phải thể hiện thành văn bản gửi cho vụ, đơn vị, địa phương có liên quan. Đối với các vấn đề do
các vụ, đơn vị trình về công việc chuyên môn không cần thiết phải ra văn bản của Ủy ban TDTT, khi lãnh đạo Ủy ban
TDTT đã có ý kiến vào hồ sơ thì Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo cho vụ, đơn vị trình biết.
5. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, nếu chưa có quyết định cuối cùng của Bộ trưởng
hoặc Phó chủ nhiệm thì Văn phòng Ủy ban TDTT phải thông báo bằng văn bản cho vụ, đơn vị hoặc địa phương
trình đề án, công việc biết rõ lý do.
Chương 5
TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VÀ CUỘC HỌP
Điều 21. Các loại hội nghị và cuộc họp
1. Căn cứ yêu cầu công việc và phạm vi lĩnh vực công tác, Ủy ban TDTT tổ chức các hội nghị và cuộc họp theo
nguyên tắc thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm.
2. Các cuộc họp do lãnh đạo Ủy ban TDTT quyết định và chủ trì:
a) Họp lãnh đạo Ủy ban TDTT thường kỳ (hàng tháng, hàng quý);
b) Hội nghị tổng kết công tác năm, hội nghị ngành;
c) Họp giao ban các vụ, đơn vị hàng tuần;
d) Lãnh đạo Ủy ban TDTT làm việc với lãnh đạo các cơ quan Trung ương, lãnh đạo địa phương tại trụ sở Ủy ban
TDTT;
đ) Lãnh đạo Ủy ban TDTT họp, làm việc với địa phương và đơn vị trong ngành tại địa phương, cơ sở;
g) Họp tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT;
h) Các cuộc họp khác để giải quyết công việc.
3. Các cuộc họp do Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị quyết định và chủ trì:
a) Các vụ, đơn vị tổ chức các cuộc họp do lãnh đạo vụ, đơn vị chủ trì để giải quyết các công việc chuyên môn và các
công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi vụ, đơn vị đã được quy định;
b) Lãnh đạo vụ, đơn vị có thể chủ trì các cuộc họp, làm việc với đại diện các cơ quan liên quan theo ủy quyền của
Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách theo quy định tại Quy chế này;
c) Trường hợp mời lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, lãnh đạo các Bộ, ngành ở Trung ương trở lên dự họp phải được lãnh đạo Ủy ban TDTT phê duyệt;
d) Các vụ, đơn vị khi mời lãnh đạo các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao dự họp phải
báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT cho phép và phải thống nhất ý kiến với Văn phòng Ủy ban TDTT để phối hợp sắp
xếp chương trình, tránh việc mời trùng lặp.
Điều 22. Công tác chuẩn bị hội nghị, họp
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị: Vụ, đơn vị chủ trì chuẩn bị nội dung chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ
chức hội nghị để xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT quyết định về nội dung hội nghị, phân công chuẩn bị báo cáo;
thành phần, thời gian, địa điểm; dự trù kinh phí; dự kiến thành lập Ban tổ chức (nếu có); dự kiến chương trình hội
nghị và những vấn đề cần thiết khác.
2. Chuẩn bị và thông qua báo cáo: Vụ, đơn vị được phân công chuẩn bị báo cáo phải gửi Văn phòng Ủy ban TDTT
để trình lãnh đạo Ủy ban TDTT theo đúng thời gian quy định. Đối với hội nghị ngành có nội dung liên quan đến nhiều
vụ, đơn vị, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm đôn đốc các vụ, đơn vị dự thảo báo cáo và kịp thời báo cáo lãnh
đạo Ủy ban TDTT giải quyết những vấn đề vượt quá khả năng và quyền hạn của vụ, đơn vị.
3. Mời họp: Văn phòng Ủy ban TDTT hoặc vụ, đơn vị chủ trì tổ chức họp gửi giấy mời đúng danh sách thành phần
mời họp.
4. In tài liệu và chuẩn bị các điều kiện phục vụ họp:
a) Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm in ấn các tài liệu họp do các vụ, đơn vị chuẩn bị. Các đơn vị có kinh phí
riêng phải tự in tài liệu họp;
b) Nếu tổ chức họp ở trong cơ quan Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm bố trí phòng họp. Nếu
tổ chức họp ở ngoài cơ quan Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT chuẩn bị hội trường, bố trí xe đưa đón chung,
nơi ăn nghỉ cho đại biểu thuộc cơ quan Ủy ban TDTT. Đại biểu các đơn vị có kinh phí riêng do các đơn vị đó bảo
đảm phương tiện đi lại và ăn nghỉ theo chế độ hiện hành;
c) Kinh phí cuộc họp được chi theo quy định chung của Nhà nước và kế hoạch được duyệt nhưng phải đảm bảo tiết
kiệm.
Điều 23. Tổ chức họp
1. Triển khai việc tổ chức họp:
Sau khi chương trình đã được phê duyệt, vụ, đơn vị chủ trì tổ chức họp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện; đăng
ký đại biểu và nội dung tham luận để báo cáo người chủ trì cuộc họp và xử lý những tình huống cần thiết khác.
Tại cuộc họp người chủ trì điều hành cuộc họp theo chương trình dự kiến; tuỳ theo yêu cầu thực tế có thể quyết
định điều chỉnh chương trình họp nhưng phải thông báo cho những người dự họp biết;
Người chủ trì điều hành cuộc họp phải kết luận rõ ràng về các nội dung, chuyên đề đã được thảo luận trong cuộc
họp.
2. Ghi biên bản và thông báo kết quả cuộc họp:
a) Vụ, đơn vị chủ trì nội dung họp chịu trách nhiệm cử thư ký ghi biên bản họp (nếu cần) và soạn thảo thông báo ý
kiến kết luận tại cuộc họp của lãnh đạo Ủy ban TDTT gửi Văn phòng Ủy ban TDTT trình Bộ trưởng hoặc Phó Chủ
nhiệm trước khi ký ban hành;
b) Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan dự thảo thông báo hội nghị ngành, cuộc họp
lãnh đạo Ủy ban TDTT thường kỳ, các cuộc họp của lãnh đạo Ủy ban TDTT với các cơ quan trung ương, các địa
phương và đơn vị trong ngành.
3. Báo cáo kết quả cuộc họp:
a) Phó Chủ nhiệm báo cáo kết quả hội nghị do mình chủ trì với Bộ trưởng sau khi hội nghị kết thúc;
b) Đối với các hội nghị, cuộc họp do lãnh đạo Ủy ban TDTT ủy quyền cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì,
sau khi kết thúc, người được ủy quyền phải báo cáo Bộ trưởng và Phó chủ nhiệm phụ trách về kết quả hội nghị,
cuộc họp và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết để lãnh đạo Ủy ban TDTT xử lý kịp thời.
4. Văn phòng Ủy ban TDTT cùng vụ, đơn vị được phân công tổ chức triển khai thực hiện những nội dung lãnh đạo
Ủy ban TDTT đã kết luận tại các hội nghị, cuộc họp; kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT về
kết quả thực hiện kết luận đó.
Chương 6
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN TDTT
Điều 24. Thời hạn ban hành văn bản
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ký ban hành, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm
gửi văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lãnh đạo Ủy ban TDTT thông qua hoặc cho ý kiến chỉ đạo về nội dung
đề án, dự án, công việc, Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với vụ, đơn vị có liên quan hoàn chỉnh thủ tục để ban
hành được văn bản hoặc thông báo ý kiến kết luận của lãnh đạo Ủy ban TDTT tại cuộc họp.
Điều 25. Quy định về việc ký văn bản.
1. Bộ trưởng ký các văn bản sau:
a) Văn bản trình lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ;
b) Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản, Hiệp định được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền;
c) Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, văn bản quản lý hành chính của Ủy ban TDTT, các thỏa thuận
quốc tế, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt các chủ trương đầu tư các dự án theo quy định về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước và của Ủy ban TDTT;
đ) Văn bản ủy quyền cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy
ban TDTT giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian xác định;
e) Các quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, đi học đối với các cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Phó Chủ nhiệm được Bộ trưởng giao ký thay các văn bản:
a) Quyết định cá biệt, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, tổng quyết toán, quyết toán các hạng mục
công trình, dự án đầu tư theo quy định về công tác quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước và của Ủy ban TDTT,
thanh lý tài sản cố định và các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;
b) Một số văn bản quy định tại khoản 1 Điều này theo lĩnh vực do Bộ trưởng giao phụ trách.
Khi Bộ trưởng vắng mặt, Phó Chủ nhiệm thường trực ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị ký các văn bản sau:
a) Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT kỳ thừa lệnh Bộ trưởng một số loại
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công; văn bản đôn đốc, nhắc nhở việc
thực hiện các quy định của pháp luật, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban TDTT; văn bản giải quyết công việc liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao gửi các vụ, đơn vị trong Ủy ban TDTT, các đơn vị ngang cấp của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao và
các tổ chức, cá nhân có liên quan; giấy giới thiệu, giấy đi đường của công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Các trường hợp giao cấp phó ký thay một số văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, Vụ
trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;
b) Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT không được ký thừa lệnh Bộ trưởng
các văn bản có nội dung mang tính quy phạm pháp luật, có tính chỉ đạo bắt buộc thực hiện hoặc có những yêu cầu
cao hơn những yêu cầu mà Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm đã ký.
Trường hợp Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT cần ký văn bản có nội
dung mang tính chỉ đạo hoặc có những yêu cầu bắt buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Ủy ban TDTT thực hiện.
Trước khi ký phải báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng đối với từng văn bản cụ thể hoặc phải được Bộ trưởng ủy quyền phù
hợp với nhiệm vụ, quyền hạn của vụ, đơn vị;
c) Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT được ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản của Ủy ban TDTT liên quan đến trách
nhiệm, quyền hạn của Văn phòng TDTT; công văn liên quan đến hoạt động của Ủy ban TDTT khi được Bộ trưởng
ủy quyền; giấy mời dự hội nghị (trừ giấy mời gửi các cấp lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Thủ trưởng các ban, ngành trung ương, lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương
đương trở lên); báo cáo tháng, báo cáo đột xuất gửi Văn phòng Chính phủ; giấy giới thiệu cán bộ vụ, đơn vị trực
thuộc Ủy ban TDTT liên hệ công tác theo đề nghị của Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, giấy đi đường của cán bộ, công
chức, viên chức trong khối cơ quan Ủy ban TDTT.
Theo yêu cầu công tác, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT được ủy quyền cho Trưởng phòng Hành chính - Quản trị ký
giấy đi đường, giấy giới thiệu cho các đối tượng nêu trên.
d) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được thừa lệnh ký các văn bản của Bộ trưởng theo sự phân công cấp của Bộ
trưởng về công tác tổ chức cán bộ;
đ) Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT được thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản của Ủy ban TDTT về công tác thanh tra
(văn bản theo quy định không đóng dấu của cơ quan Thanh tra) gửi đến tổ chức thanh tra của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao, tổ chức, cá
nhân có liên quan hoặc các văn bản khác theo phân cấp của Bộ trưởng.
e) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban TDTT, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT ký tất cả các văn bản
thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công, phân cấp quản lý và được ký thừa ủy quyền Bộ trưởng một số văn bản
theo quyết định riêng của Bộ trưởng đối với từng trường hợp.
Điều 26. Phát hành văn bản
1. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm phát hành văn bản của Ủy ban TDTT sau khi cấp có thẩm quyền ký,
đồng thời phối hợp với Trung tâm tin học tổ chức việc cập nhật vào mạng tin học diện rộng của Ủy ban TDTT.
2. Văn phòng Ủy ban TDTT tổ chức việc gửi đăng Công báo Chính phủ, mạng tin học diện rộng của Chính phủ,
trang thông tin điện tử của Ủy ban TDTT đối với những văn bản do Ủy ban TDTT phát hành.
3. Báo Thể thao Việt Nam, Tạp chí thể thao có trách nhiệm đăng danh mục, giới thiệu nội dung các văn bản quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 25 Quy chế này.
4. Việc phát hành và quản lý văn bản phải đảm bảo thực hiện đúng pháp luật về quản lý các tài liệu, thông tin thuộc
danh mục bí mật nhà nước.
Chương 7
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN VĂN BẢN VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
Điều 27. Phạm vi và đối tượng kiểm tra
1. Phạm vi: Ủy ban TDTT có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành các văn bản của cấp trên và của Ủy ban TDTT ban
hành có quy định những nhiệm vụ, công việc mà Ủy ban TDTT và các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT có trách
nhiệm thực hiện hoặc các quy định thuộc lĩnh vực do Ủy ban TDTT quản lý.
2. Đối tượng: Các vụ, đơn vị, các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban TDTT.
3. Việc kiểm tra đối với các Bộ, ngành khác, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thi hành các văn bản có liên quan
được tiến hành theo các quy định của pháp luật.
Điều 28. Thẩm quyền kiểm tra
1. Bộ trưởng kiểm tra mọi hoạt động của các tổ chức và cá nhân trực thuộc Ủy ban TDTT, các tổ chức và cá nhân
có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban TDTT và của cá nhân Bộ trưởng theo quy
định của pháp luật.
2. Phó chủ nhiệm kiểm tra hoạt động của các vụ, đơn vị, lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách và thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra do Bộ trưởng giao.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy
định và kiểm tra việc thực hiện các công việc do lãnh đạo Ủy ban TDTT ủy quyền hoặc giao chủ trì.
Điều 29. Hình thức kiểm tra
1. Đơn vị tự kiểm tra: Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thường xuyên tổ chức tự kiểm tra việc thi hành các văn bản,
công việc được giao tại vụ, đơn vị, phát hiện các vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời.
2. Ủy ban TDTT tiến hành kiểm tra:
a) Lãnh đạo Ủy ban TDTT, lãnh đạo các vụ, đơn vị chức năng trực thuộc Ủy ban TDTT và các công chức được giao
nhiệm vụ kiểm tra tiến hành làm việc trực tiếp tại vụ, đơn vị cần kiểm tra để nắm tình hình;
b) Lãnh đạo Ủy ban TDTT yêu cầu các vụ, đơn vị báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả thực hiện các văn
bản, công việc được giao;
c) Bộ trưởng ủy quyền cho một cán bộ cấp Vụ chủ trì việc kiểm tra hoặc quyết định thành lập các đoàn kiểm tra việc
thi hành các văn bản trong từng lĩnh vực hoặc từng công việc cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ. Đơn vị chủ trì
phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan xây dựng đề cương kiểm tra trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phê duyệt và triển
khai thực hiện;
d) Kiểm tra thông qua tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện (hình thức này được áp dụng đối với chương
trình, dự án lớn);
đ) Hình thức khác do Bộ trưởng quyết định.
Điều 30. Báo cáo kết quả kiểm tra
1. Khi kết thúc kiểm tra, người chủ trì kiểm tra phải thông báo kết quả kiểm tra với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị
được kiểm tra và báo cáo với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phụ trách kiểm tra. Báo cáo phải nêu rõ nội dung kiểm
tra, đánh giá những mặt được và chưa được, những sai phạm cùng biện pháp khắc phục và kiến nghị hình thức xử
lý (nếu có).
2. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có văn bản báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT kết quả kiểm tra, đồng thời
thông báo cho vụ, đơn vị được kiểm tra và các vụ, đơn vị có liên quan trong Ủy ban TDTT. Nếu phát hiện có sai
phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc xử lý sau khi kiểm tra, yêu cầu vụ, đơn vị được
kiểm tra khắc phục những sai phạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền, báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra
với lãnh đạo Ủy ban TDTT.
3. Định kỳ mỗi quý Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT báo cáo tình hình thực hiện các văn
bản, các công việc được lãnh đạo Ủy ban TDTT giao theo thẩm quyền ở vụ, đơn vị mình.
4. Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chung, báo cáo tình hình kiểm tra việc thi hành các văn bản, các công việc
được lãnh đạo Ủy ban TDTT giao tại hội nghị tổng kết công tác hàng năm của Ủy ban TDTT.
CHƯƠNG 8
TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN
Điều 31. Trách nhiệm của Bộ trưởng
1. Bộ trưởng có lịch tiếp công dân tùy theo yêu cầu của công việc để bố trí số lần tiếp dân trong tháng. Bộ trưởng có
thể ủy nhiệm cho Phó chủ nhiệm tiếp công dân nhưng ít nhất mỗi quý Bộ trưởng trực tiếp tiếp công dân một buổi.
2. Chỉ đạo Thanh tra Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT và Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp thực
hiện nghiêm túc nhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị; kịp thời giải quyết theo thẩm
quyền các khiếu nại, tố cáo; trân trọng lắng nghe ý kiến của công dân để cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
Điều 32. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban TDTT
1. Bố trí phòng tiếp công dân và các điều kiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác tiếp công dân tại trụ sở Ủy
ban TDTT và cơ quan đại diện của Ủy ban TDTT tại phía Nam; chỉ dẫn, tiếp đón công dân theo đúng quy định.
2. Thông báo kịp thời cho Thanh tra Ủy ban TDTT khi có công dân đến yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Bố trí lịch để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp công dân hàng tháng theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh
Thanh tra Ủy ban TDTT.
Điều 33. Trách nhiệm của Thanh tra Ủy ban TDTT
1. Bố trí cán bộ thường xuyên tiếp công dân tại Phòng tiếp công dân của Ủy ban TDTT. Việc tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân.
2. Yêu cầu Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan cử cán bộ có thẩm quyền cùng tham gia tiếp công dân tại
Phòng tiếp công dân khi cần thiết.
3. Hướng dẫn, trả lời việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.
4. Chủ động phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp công
dân.
5. Thực hiện chế độ báo cáo với lãnh đạo Ủy ban TDTT và Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác tiếp công dân.
Điều 34. Trách nhiệm của Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT trong việc tiếp
công dân, xử lý các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân.
2. Cử cán bộ có chuyên môn theo đúng yêu cầu của Thanh tra Ủy ban TDTT để cùng phối hợp tiếp công dân tại
Phòng tiếp công dân; cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra xử lý các vụ việc cụ thể theo chỉ đạo của lãnh đạo
Ủy ban TDTT và yêu cầu của Thanh tra Ủy ban TDTT.
Chương 9
ĐI CÔNG TÁC, TIẾP KHÁCH
Điều 35. Đi công tác trong nước
1. Tham gia đoàn công tác liên ngành:
a) Việc cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, các đoàn công tác liên ngành tại các địa
phương, cơ sở phải theo đúng thành phần được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến ngành phải được chuẩn bị
bằng văn bản theo yêu cầu của trưởng đoàn công tác;
b) Khi kết thúc chương trình công tác, chậm nhất 05 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo bằng văn
bản gửi Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đã cử đi công tác về kết quả chương trình công tác, những vấn đề có liên
quan đến ngành do cơ sở đề nghị khi làm việc với đoàn, kết luận của trưởng đoàn.
2. Lãnh đạo Ủy ban TDTT tổ chức đoàn đi công tác cơ sở:
a) Khi có chủ trương của lãnh đạo Ủy ban TDTT, vụ, đơn vị được giao chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban TDTT
liên hệ với cơ sở để thống nhất chương trình, kế hoạch làm việc trình trưởng đoàn;
b) Sau khi chương trình, kế hoạch được duyệt, Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo cho đơn vị liên quan để chuẩn
bị.
Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban TDTT, đồng
thời đảm bảo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Các báo cáo và tài liệu cần được chuẩn bị xong trước ngày làm việc, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT gửi trước
cho các vụ, đơn vị, cơ quan liên quan;
d) Trước ngày làm việc, vụ, đơn vị chủ trì phải thống nhất với đơn vị cơ sở lần cuối về chương trình và kế hoạch làm
việc, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT;
đ) Tổ chức làm việc: vụ, đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cơ sở triển khai công việc theo chương
trình, kế hoạch đã thống nhất, xử lý các tình huống đã phát sinh, trình xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT khi vượt quá
thẩm quyền. Nội dung làm việc phải chuẩn bị xong trước ngày làm việc và bảo đảm yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban
TDTT;
e) Sau khi hoàn thành chương trình, kế hoạch làm việc vụ, đơn vị chủ trì phối hợp với đơn vị cơ sở dự thảo thông
báo về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của lãnh đạo Ủy ban TDTT, gửi Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT để trình
lãnh đạo Ủy ban TDTT duyệt trước khi ký ban hành, Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện thông báo của Ủy ban TDTT.
3. Các đoàn công tác khác:
a) Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị đi công tác cơ sở phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng hoặc Phó
Chủ nhiệm trực tiếp phụ trách về nội dung, thời gian, địa điểm làm việc;
b) Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị khi cử cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác phải đảm bảo đúng thành phần
liên quan đến nội dung, chương trình công tác; nếu thời gian công tác từ 02 ngày làm việc trở lên, phải bố trí người
thay thế giải quyết công việc thường xuyên;
c) Đoàn được cử đi công tác tại cơ sở phải chuẩn bị kế hoạch, chương trình, nội dung, báo cáo lãnh đạo phụ trách
và thông báo cho cơ sở trước khi đến ít nhất 03 ngày làm việc;
- Đoàn công tác được bố trí xe đi chung để tiết kiệm kinh phí;
- Không bố trí kết hợp chương trình tham quan du lịch trong thời gian công tác;
- Đoàn công tác tại cơ sở chỉ làm việc và giải quyết những vấn đề đúng nội dung, chương trình đã thông báo và
thẩm quyền của đoàn, đồng thời ghi nhận đầy đủ những kiến nghị có liên quan đến ngành của cơ sở;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi đi công tác về, trưởng đoàn công tác phải có báo cáo bằng văn bản với Vụ
trưởng, Thủ trưởng đơn vị về kết quả, những kiến nghị của cơ sở có liên quan đến ngành, đề xuất giải pháp tổ chức
thực hiện những kiến nghị đó.
Điều 36. Đi công tác nước ngoài
1. Tham gia các đoàn công tác của lãnh đạo Đảng.
2. Quốc hội, Chính phủ và liên ngành:
a) Cán bộ, công chức được tham gia các đoàn công tác phải chuẩn bị bằng văn bản những vấn đề liên quan đến
ngành theo yêu cầu của đoàn công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các văn bản đó;
b) Sau khi hoàn thành chương trình công tác, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo
Thủ trưởng cơ quan đã cử đi công tác bằng văn bản về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của trưởng đoàn.
3. Các đoàn công tác do lãnh đạo Ủy ban TDTT chủ trì:
a) Khi có đoàn do Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm làm trưởng đoàn thi thăm và làm việc chính thức các nước, các tổ
chức quốc tế, dự hội nghị quốc tế, hội nghị Ủy ban liên Chính phủ với các nước, Vụ Hợp tác quốc tế hoặc vụ, đơn vị
được Bộ trưởng phân công chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm chuẩn bị thủ tục thành lập
đoàn, nội dung chương trình, chuẩn bị báo cáo trình trưởng đoàn phê duyệt, cử cán bộ của vụ hoặc đơn vị tham gia
đoàn theo yêu cầu của Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm và chủ trì tổ chức thực hiện chương trình công tác, chuẩn bị
báo cáo kết quả công tác theo quy định;
b) Đoàn do lãnh đạo Ủy ban TDTT chủ trì dự hội nghị, hội thảo, thăm quan, khảo sát khác, vụ, đơn vị chủ trì nội
dung chịu trách nhiệm chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình và báo cáo bằng văn bản cho Văn phòng Ủy ban
TDTT, Vụ Hợp tác quốc tế để theo dõi, tổng hợp.
c) Các đoàn công tác khác: Chỉ tổ chức các đoàn đi công tác theo kế hoạch đã được duyệt trong chương trình đoàn
ra của Ủy ban TDTT, trong các dự án, chương trình hợp tác. Trường hợp khác phải có văn bản báo cáo rõ mục
đích, nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí gửi Vụ Hợp tác quốc tế để trình lãnh
đạo Ủy ban TDTT duyệt. Chỉ thông báo cho đối tác nước ngoài mời và làm các thủ tục khác sau khi được sự đồng ý
của lãnh đạo Ủy ban TDTT.
- Thành phần đoàn đi phải đúng đối tượng, phù hợp với nội dung chương trình làm việc;
- Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị ngoài việc đi dự các hội nghị, hội thảo ở nước ngoài theo kế hoạch, chỉ được
phép đi tham quan, khảo sát khi nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách không quá
hai lần một năm và không được sử dụng kinh phí từ ngân sách đoàn ra của Ủy ban TDTT, trừ khi được Bộ trưởng
phân công;
- Phó chủ nhiệm, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị đi công tác nước ngoài phải có văn bản báo cáo Bộ trưởng. Chỉ
làm các thủ tục cho chuyến đi sau khi được Bộ trưởng đồng ý.
4. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Giải quyết các thủ tục về hộ chiếu, xuất cảnh, nhập cảnh; hướng dẫn các quy định của Nhà nước, của nước
ngoài và các vấn đề có liên quan đến chương trình công tác của đoàn;
b) Bố trí lãnh đạo vụ tiễn, đón các đoàn đi công tác quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
c) Cử cán bộ làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu Việt Nam nơi đoàn của lãnh đạo Ủy ban TDTT xuất cảnh, nhập
cảnh.
5. Trách nhiệm của Trưởng đoàn do Bộ trưởng cử:
a) Tổ chức thực hiện nội dung chương trình và mọi hoạt động của đoàn ở nước ngoài theo đúng chương trình đã
duyệt và theo quy định của pháp luật;
b) Sau khi kết thúc chương trình công tác, trong thời hạn 05 ngày làm việc phải có báo cáo bằng văn bản gửi lãnh
đạo Ủy ban TDTT và các đơn vị có liên quan.
Điều 37. Tiếp khách trong nước
1. Các cuộc tiếp và làm việc chính thức theo chương trình của lãnh đạo Ủy ban TDTT:
a) Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm bố trí chương trình để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp khách là lãnh
đạo Đảng và Nhà nước, lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội ở trung ương và các chức
danh tương đương, các đoàn đại biểu và khách mời theo chương trình của lãnh đạo Ủy ban TDTT;
b) Khi có kế hoạch làm việc với khách, Văn phòng Ủy ban TDTT thống nhất với cơ quan khách về chương trình làm
việc để báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT. Kế hoạch tiếp khách phải chi tiết có phân công cụ thể: chuẩn bị báo cáo,
thành phần tham dự; phương án đón tiếp, tiếp đại biểu; phòng làm việc; nội dung chương trình làm việc. Sau khi kế
hoạch được duyệt, Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo các vụ, đơn vị được phân công chuẩn bị mời các vụ, đơn vị
liên quan tham dự; kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị; tổ chức việc đón khách, ghi danh
sách đại biểu; phát tài liệu, ghi biên bản buổi làm việc…
2. Đối với các cuộc tiếp xã giao, thăm và làm việc của lãnh đạo Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách
nhiệm bố trí chương trình và chủ trì công tác phục vụ theo yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban TDTT, phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức tiếp và làm việc với lãnh đạo Sở, lãnh đạo các đơn vị
ngang cấp về các nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của vụ, đơn vị hoặc theo yêu cầu lãnh đạo Ủy ban TDTT.
Trong quá trình giải quyết công việc, nếu nội dung có liên quan đến vụ, đơn vị khác thì có thể mời họp hoặc trực tiếp
xin ý kiến đơn vị có liên quan; những nội dung vượt quá thẩm quyền thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phải trực tiếp
báo cáo và xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT.
Điều 38. Tiếp khách nước ngoài
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài đến theo chương trình đón tiếp của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ
mà có phân công lãnh đạo Ủy ban TDTT đón tiếp, Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ liên hệ với cơ quan đề nghị tiếp
để bố trí nghi thức, chương trình tiếp, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT được phân công tiếp khách ít nhất một ngày
làm việc trước khi tiếp.
2. Các cuộc đón tiếp và làm việc chính thức với đoàn khách nước ngoài theo lời mời của Bộ trưởng hoặc theo đề
nghị của khách đã được Bộ trưởng đồng ý, các cuộc tiếp xã giao của lãnh đạo Ủy ban TDTT đối với khách nước
ngoài được thực hiện theo quy định về tiếp khách nước ngoài của Ủy ban TDTT.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tiếp và làm việc với khách nước ngoài theo phân cấp của Bộ trưởng
trong phạm vi công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của vụ, đơn vị. Hàng quý, các vụ, đơn vị tổng hợp
kết quả các chương trình làm việc với khách nước ngoài gửi Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ủy
ban TDTT. Vụ Hợp tác quốc tế giúp các vụ, đơn vị bảo đảm nghi lễ và thủ tục ngoại giao, đồng thời phối hợp để xử
lý những vấn đề phát sinh trong mỗi cuộc tiếp khách nước ngoài.
Chương 10
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN
Điều 39. Phó Chủ nhiệm báo cáo Bộ trưởng
1. Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền
giải quyết và những việc cần xin ý kiến Bộ trưởng.
2. Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Bộ trưởng được ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội
nghị đó.
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1556/2006/QĐ-UBTDTT Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12/3/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19/12/2005 ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban Thể dục thể thao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
31/2005/QĐ-UBTDTT ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban Thể dục thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao xây dựng, ban
hành Quy chế làm việc của vụ, đơn vị mình phù hợp với Quy chế này.
Lãnh đạo Ủy ban Thể dục thể thao, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban
Thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nguyễn Danh Thái
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1556/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Thể dục thể thao)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết
công việc của Ủy ban Thể dục thể thao (sau đây viết tắt là Ủy ban TDTT).
2. Các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT; cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban TDTT; các tổ chức, cá nhân có
quan hệ làm việc với Ủy ban TDTT chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Ủy ban TDTT làm việc theo chế độ Thủ trưởng; nguyên tắc tập trung dân chủ; mọi hoạt động của Ủy ban TDTT
đều phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban TDTT.
2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban TDTT phải xử lý và giải quyết công việc đúng chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được pháp luật quy định, đảm bảo phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, đề cao sự phối hợp công
tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động.
3. Việc giải quyết công việc phải bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn theo đúng quy định của pháp luật,
chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và Quy chế làm việc. Các công việc phát sinh, đột xuất hoặc có yêu cầu khác
của cơ quan cấp trên do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban TDTT (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) phân công và chỉ đạo
giải quyết.
4. Trong phân công công việc, mỗi công việc cụ thể chỉ được giao cho một vụ, đơn vị, một người phụ trách và chịu
trách nhiệm chính. Nếu công việc đã được giao cho một vụ, đơn vị thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đó phải chịu
trách nhiệm chính về công việc đã được phân công. Mọi quyết định giải quyết công việc và điều hành công việc phải
thể hiện bằng văn bản.
5. Bảo đảm minh bạch, đồng bộ, thống nhất, tính hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mọi hoạt
động và giải quyết công việc.
Chương 2
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng
1. Bộ trưởng có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, điều hành Ủy ban TDTT thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của Hiến
pháp; Luật Tổ chức Chính phủ; Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban TDTT và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Phân công công việc cho các Phó Chủ nhiệm Ủy ban TDTT; phân cáp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương giải quyết một số công việc thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban TDTT; ủy quyền cho Vụ
trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT thực hiện một số công việc cụ thể trong khuôn khổ pháp
luật; chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan khác để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của ngành hoặc
các vấn đề do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức
khác, các cơ quan chuyên môn thể dục thể thao ở địa phương, các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT trong việc
thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban TDTT;
d) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
2. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng:
a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của
Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những công việc quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc ủy quyền;
c) Trực tiếp giải quyết một số lĩnh vực công tác quan trọng của Ủy ban TDTT và chỉ đạo hoạt động của một số vụ,
đơn vị; giải quyết một số việc tuy đã giao cho Phó Chủ nhiệm nhưng do thấy cần thiết vì nội dung vấn đề cấp bách
hoặc quan trọng hay do Phó Chủ nhiệm đi công tác vắng; những việc liên quan đến từ hai Phó Chủ nhiệm trở lên
nhưng các Phó Chủ nhiệm có ý kiến khác nhau;
d) Phân công Phó Chủ nhiệm chỉ đạo, phụ trách một số lĩnh vực công tác và giải quyết một số công việc cụ thể. Khi
cần thiết, phân công một Phó Chủ nhiệm làm nhiệm vụ thường trực, giúp Bộ trưởng điều hành công việc chung của
Ủy ban TDTT.
3. Các công việc cần thảo luận tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT (Bộ trưởng và các Phó Chủ nhiệm) trước khi Bộ
trưởng quyết định:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục thể thao trong phạm vi cả nước;
b) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và dài hạn của ngành; dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật để trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội quyết định;
c) Kế hoạch của ngành triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy
phạm pháp luật quan trọng của cấp trên đã ban hành;
d) Các chương trình hoặc dự án trọng điểm của ngành thể dục thể thao;
đ) Phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn đầu tư hàng năm;
e) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Ủy ban TDTT theo quy định;
g) Báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước và kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban TDTT;
h) Những vấn đề về ký kết và tham gia các điều ước quốc tế, kế hoạch thực hiện các cam kết bảo đảm hội nhập
quốc tế;
i) Những vấn đề khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.
Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì đề án
phối hợp với Văn phòng Ủy ban TDTT lấy ý kiến các Phó Chủ nhiệm trình Bộ trưởng quyết định.
Sau khi các Phó Chủ nhiệm đã có ý kiến, Bộ trưởng là người đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm
1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm:
Các Phó Chủ nhiệm được Bộ trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực, địa bàn công tác; phụ trách một số vụ,
đơn vị và được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng, nhân danh Bộ trưởng khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
được phân công. Các Phó Chủ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về những quyết
định của mình.
Khi Bộ trưởng điều chỉnh sự phân công giữa các Phó Chủ nhiệm thì các Phó Chủ nhiệm phải bàn giao công việc, hồ
sơ, tài liệu liên quan và báo cáo Bộ trưởng.
2. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ nhiệm
a) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được Bộ trưởng phân công;
b) Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quyết định của
Bộ trưởng trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung;
c) Chủ động giải quyết các công việc được phân công, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Chủ nhiệm
khác thì trực tiếp phối hợp với Phó Chủ nhiệm đó để giải quyết. Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa
các Phó Chủ nhiệm còn có ý kiến khác nhau, phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;
d) Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc mà chưa có văn bản quy định hoặc những
vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động đến tình hình kinh tế xã hội của đất nước, tình hình của ngành, việc ký kết thỏa
thuận quốc tế và những vấn đề quan trọng khác thì Phó chủ nhiệm phải xin ý kiến của Bộ trưởng trước khi quyết
định.
Điều 5. Phó Chủ nhiệm thường trực
Phó Chủ nhiệm thường trực ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo phạm vi được phân công, còn có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Được Bộ trưởng ủy quyền thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo giải quyết các công việc chung của Ủy ban TDTT và ký
văn bản thay Bộ trưởng khi Bộ trưởng vắng mặt.
2. Được Bộ trưởng ủy quyền chủ trì việc phối hợp hoạt động giữa các Phó Chủ nhiệm; trực tiếp theo dõi, chỉ đạo
hoạt động của Văn phòng Ủy ban TDTT.
3. Giải quyết một số công việc cấp bách của Phó Chủ nhiệm khác khi Phó Chủ nhiệm đó vắng mặt và sau đó thông
báo lại cho Phó Chủ nhiệm đó.
Điều 6. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị
Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm:
1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của vụ, đơn vị; chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện công việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định của pháp luật và của Ủy ban TDTT;
2. Những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách cho ý
kiến chỉ đạo để giải quyết; không chuyển công việc thuộc thẩm quyền của vụ, đơn vị mình sang vụ, đơn vị khác hoặc
lên lãnh đạo Ủy ban TDTT; không giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền của vụ, đơn vị khác;
3. Chủ động phối hợp với lãnh đạo các vụ, đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến những công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung của Ủy ban TDTT;
4. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Bộ trưởng và Phó Chủ nhiệm giao; được Bộ trưởng ủy quyền giải quyết một
số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước Bộ trưởng
về nội dung được ủy quyền. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước có thể ký thừa
lệnh một số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng khi được Bộ trưởng ủy quyền.
5. Xây dựng kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm của vụ, đơn vị trình Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách;
ban hành và kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc trong vụ, đơn vị mình theo hướng dẫn của Ủy ban TDTT; phân
công công tác cho cấp phó và cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý;
6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan phải ủy quyền cho cấp phó điều hành vụ, đơn vị; vắng từ 02 ngày làm việc trở lên phải
báo cáo Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách bằng văn bản và thông báo cho Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT.
Cấp phó được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi
hoạt động của vụ, đơn vị trong thời gian được ủy quyền.
7. Điều hành vụ, đơn vị mình chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, Quy chế làm việc của Ủy ban TDTT,
các chủ trương, chính sách của chính quyền địa phương nơi vụ, đơn vị đóng trụ sở.
Điều 7. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức
1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu về lĩnh vực chuyên môn được phân công theo dõi, các công việc được Vụ
trưởng, Thủ trưởng đơn vị hoặc lãnh đạo Ủy ban TDTT giao theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của vụ, đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, trước lãnh đạo Ủy ban TDTT và trước pháp luật
về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công việc được giao; về hình thức, thể thức, trình tự, thủ
tục ban hành văn bản và quy trình giải quyết công việc được phân công theo dõi.
3. Thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; các quy định của Ủy ban TDTT và của vụ, đơn vị.
Điều 8. Quan hệ giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách lĩnh vực và vụ, đơn vị định kỳ hoặc đột xuất họp với Vụ trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị hoặc làm việc với lãnh đạo từng vụ, đơn vị để trực tiếp nghe báo cáo tình hình, chỉ đạo việc thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác của vụ, đơn vị của Ủy ban TDTT.
2. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời với lãnh đạo Ủy ban TDTT về kết quả thực hiện
công tác và kiến nghị những vấn đề cần giải quyết khi thực hiện các quy định tại Điều 6 Quy chế này và những vấn
đề cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chương trình, kế hoạch công tác cho phù
hợp với yêu cầu của Chính phủ, Thủ trưởng Chính phủ và của Ủy ban TDTT.
Điều 9. Quan hệ giữa Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị khi được giao chủ trì giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của vụ, đơn vị khác phải trao đổi ý kiến với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đó. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn
vị được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời theo đúng yêu cầu của vụ, đơn vị chủ trì.
2. Theo sự phân công của Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp
thực hiện các dự án, chương trình của Ủy ban TDTT. Đối với những vấn đề liên quan đến nhiều vụ, đơn vị mà vượt
quá thẩm quyền giải quyết hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì báo cáo, đề
xuất lãnh đạo Ủy ban TDTT xem xét quyết định.
Điều 10. Quan hệ công tác giữa Ủy ban TDTT với Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể
thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Ủy ban TDTT có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa
Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa
thông tin - Thể dục thể thao chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban TDTT về nghiệp vụ chuyên môn; chịu sự kiểm
tra, thanh tra của Ủy ban TDTT về việc chấp hành cơ chế, chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
phát triển ngành đã được phê duyệt ở địa phương.
Bộ trưởng, các Phó Chủ nhiệm phải dành thời gian đi công tác các địa phương, cơ sở (định kỳ, đột xuất) để kiểm
tra, đôn đốc và chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền và trách nhiệm Ủy ban TDTT.
2. Giám đốc Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức triển khai thực hiện các chương trình công tác lớn của ngành tại địa phương; báo cáo Ủy ban TDTT
kết quả công tác của đơn vị theo quy định; tham gia đầy đủ các hoạt động chung và tham dự các cuộc họp Ủy ban
TDTT triệu tập đúng thành phần quy định; thực hiện đầy đủ các quy định quản lý của Ủy ban TDTT với toàn ngành.
Điều 11. Quan hệ công tác giữa Ủy ban TDTT với Ủy ban Olympic Việt Nam và các Liên đoàn, Hiệp hội thể
thao quốc gia
1. Ủy ban TDTT hướng dẫn, tạo điều kiện, hỗ trợ cho Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc
gia thực hiện nhiệm vụ của các tổ chức này theo quy định của pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý hoặc kiến nghị
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm của Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao
quốc gia theo pháp luật.
2. Ủy ban Olympic Việt Nam, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo với Ủy
ban TDTT về hoạt động của Ủy ban Olympic Việt Nam, Liên đoàn, Hiệp hội. Trong trường hợp cần thiết Ủy ban
TDTT có quyền yêu cầu Ủy ban Olympic Việt Nam, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia báo cáo từng công
việc cụ thể ngoài chế độ báo cáo định kỳ.
Điều 12. Các quan hệ công tác khác
1. Quan hệ làm việc giữa Bộ trưởng với Ban Chấp hành Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng, các cơ
quan của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành khác, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội được
thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, các văn bản pháp luật và các quy định có liên
quan.
Ủy ban TDTT liên hệ chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ để thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp, rà soát việc
thực hiện chương trình công tác, đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ các đề án, công việc được giao
theo sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban TDTT thường xuyên phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của
ngành, chăm lo xây dựng các cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao ở địa phương vững mạnh, đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức thể dục thể thao có chất lượng chuyên môn, kỹ năng hành chính và kỷ luật, đảm
bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ.
2. Quan hệ công tác giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với Ban Cán sự Đảng Ủy ban TDTT thực hiện theo quy định của
Trung ương Đảng.
3. Quan hệ giữa lãnh đạo Ủy ban TDTT với Đảng ủy cơ quan Ủy ban TDTT thực hiện theo quy định của Trung ương
Đảng và các quy định của Đảng ủy khối cơ quan khoa giáo Trung ương.
4. Lãnh đạo Ủy ban TDTT quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Ban nữ công trong cơ
quan Ủy ban TDTT hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ủy ban TDTT được Nhà nước
giao.
5. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức Đảng, các đoàn thể hoạt động theo đúng
điều lệ, tôn chỉ, mục đích; tạo điều kiện để các cán bộ, công chức, viên chức trong vụ, đơn vị tham gia các tổ chức
trên.
Chương 3
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN TDTT
Điều 13. Các loại chương trình công tác
1. Chương trình công tác năm
a) Yêu cầu:
- Những đề án, công việc đăng ký trong chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT phải thể hiện kết hợp giữa
các nhiệm vụ nêu trong các văn bản, ý kiến chỉ đạo của cấp trên với sự chủ động đề xuất của vụ, đơn vị. Mỗi đề án,
công việc cần xác định rõ nội dung chính, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, người phụ trách, cấp trình và thời hạn trình
từng cấp.
- Các vụ, đơn vị phải chịu trách nhiệm về tiến độ chuẩn bị và nội dung thực hiện công việc mà mình kiến nghị đưa
vào chương trình công tác của Ủy ban TDTT.
b) Trình tự xây dựng chương trình:
- Văn phòng Ủy ban TDTT chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan xây dựng chương trình công tác năm của Ủy
ban. Chậm nhất vào ngày 05 tháng 11 năm trước, các vụ, đơn vị gửi Văn phòng Ủy ban TDTT danh mục công việc
cần trình các cấp trong năm sau. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Ủy ban TDTT ký
gửi Văn phòng Chính phủ đăng ký những công việc của Ủy ban TDTT đưa vào chương trình công tác trình Chính
phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, sau khi Văn phòng Chính phủ gửi chương trình công tác năm của Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban TDTT phải cụ thể hóa thành chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT gửi
các vụ, đơn vị để tham gia ý kiến. Các vụ, đơn vị phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng Ủy ban
TDTT để tổng hợp, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Văn phòng Ủy ban TDTT giúp Bộ trưởng tổ chức thảo luận tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT hoặc lấy ý kiến các Phó
Chủ nhiệm trước khi Bộ trưởng quyết định thông qua chương trình công tác năm của Ủy ban TDTT.
- Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT trình Bộ trưởng ký ban hành và gửi Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị để thực
hiện.
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Quy chế này, chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật còn phải
thực hiện theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo,
thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT và các văn bản có liên quan.
2. Chương trình công tác quý
a) Yêu cầu: Những đề án, công việc ghi trong chương trình công tác quý của Ủy ban TDTT phải xác định rõ nội dung
chính, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, người phụ trách, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hay Bộ trưởng, Phó
Chủ nhiệm quyết định và thời hạn trình.
b) Trình tự xây dựng chương trình:
- Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, các vụ, đơn vị phải gửi dự kiến chương trình công tác quý sau cho Văn
phòng Ủy ban TDTT. Những công việc bổ sung hoặc có sự điều chỉnh về thời gian thì phải có văn bản báo cáo lãnh
đạo Ủy ban TDTT.
- Chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối quý, Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chương trình công tác quý sau của
Ủy ban TDTT, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. Những vấn đề trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nếu có sự
thay đổi về thời gian, Văn phòng Ủy ban TDTT phải có văn bản trình lãnh đạo Ủy ban TDTT ký đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho điều chỉnh. Chỉ sau khi được chấp nhận, các vụ, đơn vị mới được thực hiện theo tiến độ mới.
Chương trình công tác quý I được thể hiện trong chương trình công tác năm.
- Trước ngày 25 của tháng cuối mỗi quý, Văn phòng Ủy ban TDTT phải gửi kế hoạch công tác quý tiếp theo cho lãnh
đạo Ủy ban TDTT để chỉ đạo, đồng thời gửi cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị để thực hiện.
3. Chương trình công tác tháng:
a) Hàng tháng, các vụ, đơn vị căn cứ chương trình công tác quý để xây dựng và triển khai thực hiện chương trình
công tác tháng. Nếu tiến độ thực hiện chương trình công tác tháng bị chậm phải báo cáo Bộ trưởng trước ngày 20
hàng tháng.
b) Chậm nhất là ngày 27 hàng tháng, Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chương trình công tác tháng sau của Ủy
ban TDTT trình Bộ trưởng xem xét, quyết định và thông báo cho các vụ, đơn vị.
Chương trình công tác tháng đầu quý được thể hiện trong chương trình công tác quý.
4. Chương trình công tác tuần của Bộ trưởng, các Phó Chủ nhiệm:
a) Căn cứ chương trình công tác tháng và sự chỉ đạo của Bộ trưởng, Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với các đơn
vị có liên quan xây dựng chương trình công tác tuần, trình lãnh đạo Ủy ban TDTT duyệt và gửi tới các vụ, đơn vị vào
chiều thứ sáu hàng tuần;
b) Khi có sự thay đổi chương trình công tác tuần của lãnh đạo Ủy ban TDTT, thư ký của Bộ trưởng và các chuyên
viên giúp việc Phó Chủ nhiệm kịp thời thông báo cho các đối tượng liên quan biết và thông báo cho Văn phòng Ủy
ban TDTT cập nhập thông tin trên mạng máy tính của Ủy ban TDTT.
5. Chương trình công tác của các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
a) Căn cứ chương trình công tác của Ủy ban TDTT và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các vụ, đơn vị
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của vụ, đơn vị và tổ chức thực hiện. Chương trình này phải xác định rõ
trách nhiệm đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong vụ, đơn vị; đồng thời thể hiện rõ lịch trình thực hiện công
việc, đảm bảo tiến độ trình lãnh đạo cấp trên xem xét theo chương trình công tác của Ủy ban TDTT;
b) Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tạo điều kiện để vụ, đơn vị hoàn thành chương
trình, kế hoạch công tác. Trường hợp do những khó khăn chủ quan, khách quan không hoàn thành được công việc
theo tiến độ, kế hoạch đã định phải kịp thời báo cáo Phó Chủ nhiệm phụ trách và thông báo cho Văn phòng Ủy ban
TDTT biết để điều chỉnh chương trình chung và tìm giải pháp khắc phục.
Điều 14. Chuẩn bị đề án, dự án
1. Căn cứ chương trình công tác năm, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì đề án, dự án bao gồm cả dự
án xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi chung là đề án) phải lập kế hoạch chi tiết về việc xây dựng
đề án. Sau khi được lãnh đạo Ủy ban TDTT đồng ý, vụ, đơn vị chủ trì phải thông báo kế hoạch đó đến Văn phòng
Ủy ban TDTT để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. Vụ, đơn vị chủ trì phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị
liên quan để thực hiện đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
Đối với việc chuẩn bị dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân theo các quy định tại Quy chế này
còn phải tuân theo các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn
thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT và các văn bản có liên quan.
2. Nếu vụ, đơn vị chủ trì thay đổi thời hạn trình và nội dung của đề án phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm phụ trách.
3. Trong trường hợp đột xuất, nếu các vụ, đơn vị thấy cần thiết phải xây dựng một đề án (không có trong chương
trình công tác năm), Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phải làm đầy đủ các thủ tục theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 18 Quy chế này.
Điều 15. Quan hệ phối hợp trong chuẩn bị đề án
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì xây dựng đề án (sau đây gọi là chủ đề án) mời Vụ trưởng, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan đến bàn việc chuẩn bị đề án hoặc cử cán bộ tham gia chuẩn bị đề án. Vụ, đơn vị được mời có trách
nhiệm cử người tham gia theo đề nghị của chủ đề án. Người được cử là đại diện của vụ, đơn vị tham gia chuẩn bị
đề án phải thường xuyên báo cáo và xin ý kiến Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trong quá trình tham gia xây dựng đề
án. Các hoạt động này không thay thế được các thủ tục lấy ý kiến chính thức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sau khi đề án đã được chuẩn bị xong, chủ đề án phải lấy ý kiến chính thức của các vụ, đơn vị liên quan bằng các
hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp: Chủ đề án gửi trước giấy mời và tài liệu họp đến Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan. Chủ
đề án chủ trì cuộc họp giới thiệu nội dung và thu thập ý kiến để bổ sung, hoàn chỉnh đề án. Những ý kiến thảo luận
phải được ghi vào biên bản có ý kiến của chủ tọa cuộc họp.
Vụ, đơn vị được mời phải cử đại diện có đủ thẩm quyền đến họp, phát biểu ý kiến của Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị
(nếu có) và báo cáo đầy đủ kết luận cuộc họp cho Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được biết. Trường hợp đại diện vụ,
đơn vị được mời vắng mặt, chủ đề án gửi phần kết luận có liên quan cho vụ, đơn vị đó và Vụ trưởng, Thủ trưởng
đơn vị đó phải trả lời bằng văn bản;
b) Gửi công văn lấy ý kiến: Chủ đề án gửi bản thảo cuối cùng của đề án và hồ sơ kèm theo đến Vụ trưởng, Thủ
trưởng đơn vị có liên quan để lấy ý kiến. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được hỏi lấy ý kiến có trách nhiệm phát biểu
ý kiến chính thức bằng văn bản, gửi chủ đề án trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị với đầy đủ hồ sơ cần thiết. Văn bản góp ý kiến phải ghi rõ những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến
nghị về việc sửa đổi, bổ sung. Nếu hồ sơ đề án chưa rõ hoặc do vấn đề phức tạp cần có thêm thời gian nghiên cứu
thì vụ, đơn vị được hỏi ý kiến có quyền yêu cầu chủ đề án làm rõ hoặc cung cấp thêm các tài liệu cần thiết và thỏa
thuận thời hạn trả lời nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
Nếu quá thời hạn trên, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị được hỏi ý kiến không trả lời, thì coi như đồng ý với đề án và
phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
Điều 16. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác
1. Hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và hàng năm, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị rà soát, thống kê đánh giá việc
thực hiện chương trình công tác của vụ, đơn vị, gửi Văn phòng Ủy ban TDTT để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết
quả xử lý các công việc được giao, những công việc còn tồn đọng, hướng xử lý tiếp theo, kiến nghị việc điều chỉnh,
bổ sung chương trình công tác thời gian tới.
2. Phó Chủ nhiệm được phân công phụ trách đề án, dự án có trách nhiệm chỉ đạo các vụ, đơn vị triển khai thực hiện
theo kế hoạch được duyệt, báo cáo Bộ trưởng trước khi nghiệm thu, phê duyệt hoặc trình cấp trên.
3. Văn phòng Ủy ban TDTT có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các
vụ, đơn vị; hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cuối năm, có báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác của
Ủy ban TDTT. Kết quả thực hiện chương trình công tác phải được coi là một tiêu chí quan trọng xem xét, đánh giá
việc hoàn thành nhiệm vụ của mỗi vụ, đơn vị.
Chương 4
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN TDTT
Điều 17. Cách thức giải quyết công việc của lãnh đạo Ủy ban TDTT
1. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm xem xét giải quyết công việc trên cơ sở phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu của
Ủy ban TDTT.
2. Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm chủ trì họp, làm việc với lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, chuyên gia liên quan để tham
khảo ý kiến trước khi giải quyết những vấn đề quan trọng, cần thiết mà chưa xử lý ngay được bằng cách thức quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cách thức giải quyết khác theo quy định tại Quy chế này như đi công tác và xử lý công việc tại cơ sở, làm
việc trực tiếp với các vụ, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách, tiếp khách và các phương thức khác do Bộ trưởng quy
định hoặc ủy quyền.
Điều 18. Thủ tục gửi văn bản, trình giải quyết công việc
1. Thủ tục trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm giải quyết công việc
a) Công văn, tờ trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phải do Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở Thể dục thể
thao, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký và đóng dấu
(nếu có) đúng thẩm quyền;
b) Đối với những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị khác, trong hồ sơ trình nhất thiết phải
có ý kiến chính thức bằng văn bản của các vụ, đơn vị liên quan; những đề xuất của địa phương có liên quan đến cơ
chế, chính sách cho vùng hoặc lãnh thổ phải có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
c) Hồ sơ trình đối với các văn bản, đề án bao gồm:
- Tờ trình Bộ trưởng phải thuyết minh rõ nội dung chính của đề án, luận cứ của các kiến nghị, các ý kiến khác nhau.
Đối với văn bản quy phạm pháp luật, nội dung tờ trình phải theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban TDTT. Đối với điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế phải theo đúng quy
định của pháp luật;
- Dự thảo văn bản trình ký (kể cả dự thảo văn bản hướng dẫn) phải do Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trình ký tắt vào
cuối tất cả các bản. Văn bản của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban TDTT trước khi trình Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm ký phải có ý kiến và chữ ký tắt của lãnh đạo vụ, đơn vị chức năng giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đó hoặc lãnh đạo Văn phòng Ủy ban TDTT;
- Văn bản hoặc ý kiến của vụ, đơn vị thẩm định đề án theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của Ủy ban
TDTT;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến tham gia của các vụ, đơn vị có liên quan kể cả các ý kiến tư vấn khác (nếu
có);
- Các tài liệu cần thiết khác.
2. Các công văn đề nghị giải quyết công việc chỉ gửi một bản chính đến vụ, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Nếu
cần gửi đến các vụ, đơn vị có liên quan để biết hoặc phối hợp thì chỉ cần ghi tên các vụ, đơn vị đó ở phần "Nơi
nhận" của văn bản.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức không thuộc sự quản lý của Ủy ban TDTT về hành chính hoặc chuyên môn theo
ngành thì thực hiện thủ tục gửi công văn đến Ủy ban TDTT theo quy định hiện hành của pháp luật về công tác văn
thư. Cơ quan, tổ chức nước ngoài có thể thực hiện thủ tục gửi công văn đến Ủy ban TDTT theo thông lệ quốc tế.
Điều 19. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban TDTT trong việc trình lãnh đạo Ủy ban TDTT giải quyết công
việc
1. Văn phòng Ủy ban TDTT chỉ trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm những vấn đề thuộc phạm vi giải quyết của Bộ
trưởng, Phó Chủ nhiệm khi có đủ thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
2. Khi nhận được hồ sơ đề án, công việc của các vụ, đơn vị, địa phương gửi trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm, Văn
phòng Ủy ban TDTT có nhiệm vụ:
a) Thẩm định về mặt thủ tục: Nếu hồ sơ đề án, công việc trình không đúng theo quy định, trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc, Văn phòng Ủy ban TDTT gửi lại vụ, đơn vị, địa phương trình và nêu rõ yêu cầu để thực hiện đúng
quy định. Đối với những vấn đề cần giải quyết gấp, Văn phòng Ủy ban TDTT làm phiếu báo cho vụ, đơn vị, địa
phương trình bổ sung thêm hồ sơ, đồng thời báo cáo Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm biết;
b) Thẩm tra về mặt thể thức văn bản: Nếu nội dung đề án, công việc trình không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
trưởng, không bảo đảm phù hợp giữa nội dung hồ sơ và nội dung của dự thảo văn bản sẽ ban hành hoặc hồ sơ
chưa đầy đủ để có thể ra quyết định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc Văn phòng Ủy ban TDTT trả lại văn
bản cho vụ, đơn vị, địa phương trình và nêu rõ lý do trả lại;
c) Thẩm tra về nội dung: Nếu trong nội dung đề án, công việc còn có những vấn đề chưa rõ hoặc còn ý kiến khác
nhau về quan điểm xử lý giữa các vụ, đơn vị có liên quan, Văn phòng Ủy ban TDTT yêu cầu chủ đề án giải trình
thêm hoặc theo ủy quyền của Bộ trưởng, Phó chủ nhiệm phụ trách, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT tổ chức họp với
chủ đề án và các vụ, đơn vị liên quan hoặc gửi văn bản lấy thêm ý kiến các vụ, đơn vị khác để xử lý và báo cáo Bộ
trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách quyết định;
d) Chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng thủ tục, Văn phòng Ủy ban TDTT phải
hoàn chỉnh hồ sơ và thủ tục trình Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm. Phiếu giải quyết công việc phải thể hiện rõ, đầy đủ,
trung thành ý kiến của các vụ, đơn vị, kể cả ý kiến khác nhau; ý kiến đề xuất của chuyên viên trực tiếp theo dõi và ý
kiến của lãnh đạo Văn phòng Ủy ban TDTT.
3. Hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phải được Văn phòng Ủy ban TDTT lập danh mục để theo dõi quá trình xử lý.
Điều 20. Xử lý hồ sơ trình và thông báo kết quả
1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Ủy ban TDTT trình, Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm có trách
nhiệm xử lý hồ sơ trình và có ý kiến chính thức vào phiếu trình.
2. Đối với những đề án, công việc mà Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm yêu cầu tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên
gia, yêu cầu chủ đề án và đơn vị liên quan giải trình trước khi quyết định. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm
phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan chuẩn bị đầy đủ các nội dung và tổ chức để Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm
họp, làm việc với các chuyên gia, chủ đề án và các vụ, đơn vị có liên quan theo quy định tại Chương V của Quy chế
này trước khi quyết định.
Trường hợp cần thiết Bộ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm có thể ủy quyền cho Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT hoặc Vụ
trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì các cuộc họp quy định tại khoản 2 Điều này và báo cáo bằng văn bản với Bộ
trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm về kết quả cuộc họp.
3. Đối với những công việc thuộc phạm vi các công việc do tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT thảo luận trước khi Bộ
trưởng quyết định, Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách lĩnh vực được phân công xem xét nội dung và tính chất của
từng đề án để quyết định:
a) Cho phép chủ đề án hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng Ủy ban TDTT để bố trí trình tập thể lãnh đạo
Ủy ban TDTT tại phiên họp gần nhất;
b) Giao chủ đề án chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu;
c) Giao chủ đề án làm thủ tục lấy ý kiến các vụ, đơn vị liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này.
4. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị chủ trì phối hợp với Văn
phòng Ủy ban TDTT hoàn chỉnh dự thảo văn bản để ký ban hành. Những nội dung có liên quan đến cơ chế, chính
sách thì nhất thiết phải thể hiện thành văn bản gửi cho vụ, đơn vị, địa phương có liên quan. Đối với các vấn đề do
các vụ, đơn vị trình về công việc chuyên môn không cần thiết phải ra văn bản của Ủy ban TDTT, khi lãnh đạo Ủy ban
TDTT đã có ý kiến vào hồ sơ thì Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo cho vụ, đơn vị trình biết.
5. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, nếu chưa có quyết định cuối cùng của Bộ trưởng
hoặc Phó chủ nhiệm thì Văn phòng Ủy ban TDTT phải thông báo bằng văn bản cho vụ, đơn vị hoặc địa phương
trình đề án, công việc biết rõ lý do.
Chương 5
TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VÀ CUỘC HỌP
Điều 21. Các loại hội nghị và cuộc họp
1. Căn cứ yêu cầu công việc và phạm vi lĩnh vực công tác, Ủy ban TDTT tổ chức các hội nghị và cuộc họp theo
nguyên tắc thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm.
2. Các cuộc họp do lãnh đạo Ủy ban TDTT quyết định và chủ trì:
a) Họp lãnh đạo Ủy ban TDTT thường kỳ (hàng tháng, hàng quý);
b) Hội nghị tổng kết công tác năm, hội nghị ngành;
c) Họp giao ban các vụ, đơn vị hàng tuần;
d) Lãnh đạo Ủy ban TDTT làm việc với lãnh đạo các cơ quan Trung ương, lãnh đạo địa phương tại trụ sở Ủy ban
TDTT;
đ) Lãnh đạo Ủy ban TDTT họp, làm việc với địa phương và đơn vị trong ngành tại địa phương, cơ sở;
g) Họp tập thể lãnh đạo Ủy ban TDTT;
h) Các cuộc họp khác để giải quyết công việc.
3. Các cuộc họp do Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị quyết định và chủ trì:
a) Các vụ, đơn vị tổ chức các cuộc họp do lãnh đạo vụ, đơn vị chủ trì để giải quyết các công việc chuyên môn và các
công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi vụ, đơn vị đã được quy định;
b) Lãnh đạo vụ, đơn vị có thể chủ trì các cuộc họp, làm việc với đại diện các cơ quan liên quan theo ủy quyền của
Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách theo quy định tại Quy chế này;
c) Trường hợp mời lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, lãnh đạo các Bộ, ngành ở Trung ương trở lên dự họp phải được lãnh đạo Ủy ban TDTT phê duyệt;
d) Các vụ, đơn vị khi mời lãnh đạo các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao dự họp phải
báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT cho phép và phải thống nhất ý kiến với Văn phòng Ủy ban TDTT để phối hợp sắp
xếp chương trình, tránh việc mời trùng lặp.
Điều 22. Công tác chuẩn bị hội nghị, họp
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị: Vụ, đơn vị chủ trì chuẩn bị nội dung chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ
chức hội nghị để xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT quyết định về nội dung hội nghị, phân công chuẩn bị báo cáo;
thành phần, thời gian, địa điểm; dự trù kinh phí; dự kiến thành lập Ban tổ chức (nếu có); dự kiến chương trình hội
nghị và những vấn đề cần thiết khác.
2. Chuẩn bị và thông qua báo cáo: Vụ, đơn vị được phân công chuẩn bị báo cáo phải gửi Văn phòng Ủy ban TDTT
để trình lãnh đạo Ủy ban TDTT theo đúng thời gian quy định. Đối với hội nghị ngành có nội dung liên quan đến nhiều
vụ, đơn vị, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm đôn đốc các vụ, đơn vị dự thảo báo cáo và kịp thời báo cáo lãnh
đạo Ủy ban TDTT giải quyết những vấn đề vượt quá khả năng và quyền hạn của vụ, đơn vị.
3. Mời họp: Văn phòng Ủy ban TDTT hoặc vụ, đơn vị chủ trì tổ chức họp gửi giấy mời đúng danh sách thành phần
mời họp.
4. In tài liệu và chuẩn bị các điều kiện phục vụ họp:
a) Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm in ấn các tài liệu họp do các vụ, đơn vị chuẩn bị. Các đơn vị có kinh phí
riêng phải tự in tài liệu họp;
b) Nếu tổ chức họp ở trong cơ quan Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm bố trí phòng họp. Nếu
tổ chức họp ở ngoài cơ quan Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT chuẩn bị hội trường, bố trí xe đưa đón chung,
nơi ăn nghỉ cho đại biểu thuộc cơ quan Ủy ban TDTT. Đại biểu các đơn vị có kinh phí riêng do các đơn vị đó bảo
đảm phương tiện đi lại và ăn nghỉ theo chế độ hiện hành;
c) Kinh phí cuộc họp được chi theo quy định chung của Nhà nước và kế hoạch được duyệt nhưng phải đảm bảo tiết
kiệm.
Điều 23. Tổ chức họp
1. Triển khai việc tổ chức họp:
Sau khi chương trình đã được phê duyệt, vụ, đơn vị chủ trì tổ chức họp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện; đăng
ký đại biểu và nội dung tham luận để báo cáo người chủ trì cuộc họp và xử lý những tình huống cần thiết khác.
Tại cuộc họp người chủ trì điều hành cuộc họp theo chương trình dự kiến; tuỳ theo yêu cầu thực tế có thể quyết
định điều chỉnh chương trình họp nhưng phải thông báo cho những người dự họp biết;
Người chủ trì điều hành cuộc họp phải kết luận rõ ràng về các nội dung, chuyên đề đã được thảo luận trong cuộc
họp.
2. Ghi biên bản và thông báo kết quả cuộc họp:
a) Vụ, đơn vị chủ trì nội dung họp chịu trách nhiệm cử thư ký ghi biên bản họp (nếu cần) và soạn thảo thông báo ý
kiến kết luận tại cuộc họp của lãnh đạo Ủy ban TDTT gửi Văn phòng Ủy ban TDTT trình Bộ trưởng hoặc Phó Chủ
nhiệm trước khi ký ban hành;
b) Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan dự thảo thông báo hội nghị ngành, cuộc họp
lãnh đạo Ủy ban TDTT thường kỳ, các cuộc họp của lãnh đạo Ủy ban TDTT với các cơ quan trung ương, các địa
phương và đơn vị trong ngành.
3. Báo cáo kết quả cuộc họp:
a) Phó Chủ nhiệm báo cáo kết quả hội nghị do mình chủ trì với Bộ trưởng sau khi hội nghị kết thúc;
b) Đối với các hội nghị, cuộc họp do lãnh đạo Ủy ban TDTT ủy quyền cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì,
sau khi kết thúc, người được ủy quyền phải báo cáo Bộ trưởng và Phó chủ nhiệm phụ trách về kết quả hội nghị,
cuộc họp và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết để lãnh đạo Ủy ban TDTT xử lý kịp thời.
4. Văn phòng Ủy ban TDTT cùng vụ, đơn vị được phân công tổ chức triển khai thực hiện những nội dung lãnh đạo
Ủy ban TDTT đã kết luận tại các hội nghị, cuộc họp; kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT về
kết quả thực hiện kết luận đó.
Chương 6
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN TDTT
Điều 24. Thời hạn ban hành văn bản
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ký ban hành, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm
gửi văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lãnh đạo Ủy ban TDTT thông qua hoặc cho ý kiến chỉ đạo về nội dung
đề án, dự án, công việc, Văn phòng Ủy ban TDTT phối hợp với vụ, đơn vị có liên quan hoàn chỉnh thủ tục để ban
hành được văn bản hoặc thông báo ý kiến kết luận của lãnh đạo Ủy ban TDTT tại cuộc họp.
Điều 25. Quy định về việc ký văn bản.
1. Bộ trưởng ký các văn bản sau:
a) Văn bản trình lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ;
b) Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản, Hiệp định được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền;
c) Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, văn bản quản lý hành chính của Ủy ban TDTT, các thỏa thuận
quốc tế, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt các chủ trương đầu tư các dự án theo quy định về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước và của Ủy ban TDTT;
đ) Văn bản ủy quyền cho Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy
ban TDTT giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian xác định;
e) Các quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, đi học đối với các cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Phó Chủ nhiệm được Bộ trưởng giao ký thay các văn bản:
a) Quyết định cá biệt, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, tổng quyết toán, quyết toán các hạng mục
công trình, dự án đầu tư theo quy định về công tác quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước và của Ủy ban TDTT,
thanh lý tài sản cố định và các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;
b) Một số văn bản quy định tại khoản 1 Điều này theo lĩnh vực do Bộ trưởng giao phụ trách.
Khi Bộ trưởng vắng mặt, Phó Chủ nhiệm thường trực ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị ký các văn bản sau:
a) Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT kỳ thừa lệnh Bộ trưởng một số loại
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công; văn bản đôn đốc, nhắc nhở việc
thực hiện các quy định của pháp luật, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban TDTT; văn bản giải quyết công việc liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao gửi các vụ, đơn vị trong Ủy ban TDTT, các đơn vị ngang cấp của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao và
các tổ chức, cá nhân có liên quan; giấy giới thiệu, giấy đi đường của công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Các trường hợp giao cấp phó ký thay một số văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, Vụ
trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;
b) Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT không được ký thừa lệnh Bộ trưởng
các văn bản có nội dung mang tính quy phạm pháp luật, có tính chỉ đạo bắt buộc thực hiện hoặc có những yêu cầu
cao hơn những yêu cầu mà Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm đã ký.
Trường hợp Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT cần ký văn bản có nội
dung mang tính chỉ đạo hoặc có những yêu cầu bắt buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Ủy ban TDTT thực hiện.
Trước khi ký phải báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng đối với từng văn bản cụ thể hoặc phải được Bộ trưởng ủy quyền phù
hợp với nhiệm vụ, quyền hạn của vụ, đơn vị;
c) Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT được ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản của Ủy ban TDTT liên quan đến trách
nhiệm, quyền hạn của Văn phòng TDTT; công văn liên quan đến hoạt động của Ủy ban TDTT khi được Bộ trưởng
ủy quyền; giấy mời dự hội nghị (trừ giấy mời gửi các cấp lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Thủ trưởng các ban, ngành trung ương, lãnh đạo cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương
đương trở lên); báo cáo tháng, báo cáo đột xuất gửi Văn phòng Chính phủ; giấy giới thiệu cán bộ vụ, đơn vị trực
thuộc Ủy ban TDTT liên hệ công tác theo đề nghị của Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị, giấy đi đường của cán bộ, công
chức, viên chức trong khối cơ quan Ủy ban TDTT.
Theo yêu cầu công tác, Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT được ủy quyền cho Trưởng phòng Hành chính - Quản trị ký
giấy đi đường, giấy giới thiệu cho các đối tượng nêu trên.
d) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được thừa lệnh ký các văn bản của Bộ trưởng theo sự phân công cấp của Bộ
trưởng về công tác tổ chức cán bộ;
đ) Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT được thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản của Ủy ban TDTT về công tác thanh tra
(văn bản theo quy định không đóng dấu của cơ quan Thanh tra) gửi đến tổ chức thanh tra của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao, tổ chức, cá
nhân có liên quan hoặc các văn bản khác theo phân cấp của Bộ trưởng.
e) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban TDTT, Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT ký tất cả các văn bản
thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công, phân cấp quản lý và được ký thừa ủy quyền Bộ trưởng một số văn bản
theo quyết định riêng của Bộ trưởng đối với từng trường hợp.
Điều 26. Phát hành văn bản
1. Văn phòng Ủy ban TDTT có trách nhiệm phát hành văn bản của Ủy ban TDTT sau khi cấp có thẩm quyền ký,
đồng thời phối hợp với Trung tâm tin học tổ chức việc cập nhật vào mạng tin học diện rộng của Ủy ban TDTT.
2. Văn phòng Ủy ban TDTT tổ chức việc gửi đăng Công báo Chính phủ, mạng tin học diện rộng của Chính phủ,
trang thông tin điện tử của Ủy ban TDTT đối với những văn bản do Ủy ban TDTT phát hành.
3. Báo Thể thao Việt Nam, Tạp chí thể thao có trách nhiệm đăng danh mục, giới thiệu nội dung các văn bản quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 25 Quy chế này.
4. Việc phát hành và quản lý văn bản phải đảm bảo thực hiện đúng pháp luật về quản lý các tài liệu, thông tin thuộc
danh mục bí mật nhà nước.
Chương 7
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN VĂN BẢN VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
Điều 27. Phạm vi và đối tượng kiểm tra
1. Phạm vi: Ủy ban TDTT có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành các văn bản của cấp trên và của Ủy ban TDTT ban
hành có quy định những nhiệm vụ, công việc mà Ủy ban TDTT và các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT có trách
nhiệm thực hiện hoặc các quy định thuộc lĩnh vực do Ủy ban TDTT quản lý.
2. Đối tượng: Các vụ, đơn vị, các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban TDTT.
3. Việc kiểm tra đối với các Bộ, ngành khác, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thi hành các văn bản có liên quan
được tiến hành theo các quy định của pháp luật.
Điều 28. Thẩm quyền kiểm tra
1. Bộ trưởng kiểm tra mọi hoạt động của các tổ chức và cá nhân trực thuộc Ủy ban TDTT, các tổ chức và cá nhân
có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban TDTT và của cá nhân Bộ trưởng theo quy
định của pháp luật.
2. Phó chủ nhiệm kiểm tra hoạt động của các vụ, đơn vị, lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách và thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra do Bộ trưởng giao.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy
định và kiểm tra việc thực hiện các công việc do lãnh đạo Ủy ban TDTT ủy quyền hoặc giao chủ trì.
Điều 29. Hình thức kiểm tra
1. Đơn vị tự kiểm tra: Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thường xuyên tổ chức tự kiểm tra việc thi hành các văn bản,
công việc được giao tại vụ, đơn vị, phát hiện các vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý kịp thời.
2. Ủy ban TDTT tiến hành kiểm tra:
a) Lãnh đạo Ủy ban TDTT, lãnh đạo các vụ, đơn vị chức năng trực thuộc Ủy ban TDTT và các công chức được giao
nhiệm vụ kiểm tra tiến hành làm việc trực tiếp tại vụ, đơn vị cần kiểm tra để nắm tình hình;
b) Lãnh đạo Ủy ban TDTT yêu cầu các vụ, đơn vị báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả thực hiện các văn
bản, công việc được giao;
c) Bộ trưởng ủy quyền cho một cán bộ cấp Vụ chủ trì việc kiểm tra hoặc quyết định thành lập các đoàn kiểm tra việc
thi hành các văn bản trong từng lĩnh vực hoặc từng công việc cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ. Đơn vị chủ trì
phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan xây dựng đề cương kiểm tra trình lãnh đạo Ủy ban TDTT phê duyệt và triển
khai thực hiện;
d) Kiểm tra thông qua tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện (hình thức này được áp dụng đối với chương
trình, dự án lớn);
đ) Hình thức khác do Bộ trưởng quyết định.
Điều 30. Báo cáo kết quả kiểm tra
1. Khi kết thúc kiểm tra, người chủ trì kiểm tra phải thông báo kết quả kiểm tra với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị
được kiểm tra và báo cáo với Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phụ trách kiểm tra. Báo cáo phải nêu rõ nội dung kiểm
tra, đánh giá những mặt được và chưa được, những sai phạm cùng biện pháp khắc phục và kiến nghị hình thức xử
lý (nếu có).
2. Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có văn bản báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT kết quả kiểm tra, đồng thời
thông báo cho vụ, đơn vị được kiểm tra và các vụ, đơn vị có liên quan trong Ủy ban TDTT. Nếu phát hiện có sai
phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc xử lý sau khi kiểm tra, yêu cầu vụ, đơn vị được
kiểm tra khắc phục những sai phạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền, báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra
với lãnh đạo Ủy ban TDTT.
3. Định kỳ mỗi quý Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT báo cáo tình hình thực hiện các văn
bản, các công việc được lãnh đạo Ủy ban TDTT giao theo thẩm quyền ở vụ, đơn vị mình.
4. Văn phòng Ủy ban TDTT tổng hợp chung, báo cáo tình hình kiểm tra việc thi hành các văn bản, các công việc
được lãnh đạo Ủy ban TDTT giao tại hội nghị tổng kết công tác hàng năm của Ủy ban TDTT.
CHƯƠNG 8
TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN
Điều 31. Trách nhiệm của Bộ trưởng
1. Bộ trưởng có lịch tiếp công dân tùy theo yêu cầu của công việc để bố trí số lần tiếp dân trong tháng. Bộ trưởng có
thể ủy nhiệm cho Phó chủ nhiệm tiếp công dân nhưng ít nhất mỗi quý Bộ trưởng trực tiếp tiếp công dân một buổi.
2. Chỉ đạo Thanh tra Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT và Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp thực
hiện nghiêm túc nhiệm vụ tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị; kịp thời giải quyết theo thẩm
quyền các khiếu nại, tố cáo; trân trọng lắng nghe ý kiến của công dân để cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
Điều 32. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban TDTT
1. Bố trí phòng tiếp công dân và các điều kiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác tiếp công dân tại trụ sở Ủy
ban TDTT và cơ quan đại diện của Ủy ban TDTT tại phía Nam; chỉ dẫn, tiếp đón công dân theo đúng quy định.
2. Thông báo kịp thời cho Thanh tra Ủy ban TDTT khi có công dân đến yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Bố trí lịch để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp công dân hàng tháng theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh
Thanh tra Ủy ban TDTT.
Điều 33. Trách nhiệm của Thanh tra Ủy ban TDTT
1. Bố trí cán bộ thường xuyên tiếp công dân tại Phòng tiếp công dân của Ủy ban TDTT. Việc tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân.
2. Yêu cầu Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan cử cán bộ có thẩm quyền cùng tham gia tiếp công dân tại
Phòng tiếp công dân khi cần thiết.
3. Hướng dẫn, trả lời việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.
4. Chủ động phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp công
dân.
5. Thực hiện chế độ báo cáo với lãnh đạo Ủy ban TDTT và Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác tiếp công dân.
Điều 34. Trách nhiệm của Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban TDTT
1. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Ủy ban TDTT trong việc tiếp
công dân, xử lý các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân.
2. Cử cán bộ có chuyên môn theo đúng yêu cầu của Thanh tra Ủy ban TDTT để cùng phối hợp tiếp công dân tại
Phòng tiếp công dân; cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra xử lý các vụ việc cụ thể theo chỉ đạo của lãnh đạo
Ủy ban TDTT và yêu cầu của Thanh tra Ủy ban TDTT.
Chương 9
ĐI CÔNG TÁC, TIẾP KHÁCH
Điều 35. Đi công tác trong nước
1. Tham gia đoàn công tác liên ngành:
a) Việc cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, các đoàn công tác liên ngành tại các địa
phương, cơ sở phải theo đúng thành phần được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến ngành phải được chuẩn bị
bằng văn bản theo yêu cầu của trưởng đoàn công tác;
b) Khi kết thúc chương trình công tác, chậm nhất 05 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo bằng văn
bản gửi Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị đã cử đi công tác về kết quả chương trình công tác, những vấn đề có liên
quan đến ngành do cơ sở đề nghị khi làm việc với đoàn, kết luận của trưởng đoàn.
2. Lãnh đạo Ủy ban TDTT tổ chức đoàn đi công tác cơ sở:
a) Khi có chủ trương của lãnh đạo Ủy ban TDTT, vụ, đơn vị được giao chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban TDTT
liên hệ với cơ sở để thống nhất chương trình, kế hoạch làm việc trình trưởng đoàn;
b) Sau khi chương trình, kế hoạch được duyệt, Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo cho đơn vị liên quan để chuẩn
bị.
Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban TDTT, đồng
thời đảm bảo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Các báo cáo và tài liệu cần được chuẩn bị xong trước ngày làm việc, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT gửi trước
cho các vụ, đơn vị, cơ quan liên quan;
d) Trước ngày làm việc, vụ, đơn vị chủ trì phải thống nhất với đơn vị cơ sở lần cuối về chương trình và kế hoạch làm
việc, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT;
đ) Tổ chức làm việc: vụ, đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cơ sở triển khai công việc theo chương
trình, kế hoạch đã thống nhất, xử lý các tình huống đã phát sinh, trình xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT khi vượt quá
thẩm quyền. Nội dung làm việc phải chuẩn bị xong trước ngày làm việc và bảo đảm yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban
TDTT;
e) Sau khi hoàn thành chương trình, kế hoạch làm việc vụ, đơn vị chủ trì phối hợp với đơn vị cơ sở dự thảo thông
báo về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của lãnh đạo Ủy ban TDTT, gửi Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT để trình
lãnh đạo Ủy ban TDTT duyệt trước khi ký ban hành, Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện thông báo của Ủy ban TDTT.
3. Các đoàn công tác khác:
a) Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị đi công tác cơ sở phải báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng hoặc Phó
Chủ nhiệm trực tiếp phụ trách về nội dung, thời gian, địa điểm làm việc;
b) Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị khi cử cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác phải đảm bảo đúng thành phần
liên quan đến nội dung, chương trình công tác; nếu thời gian công tác từ 02 ngày làm việc trở lên, phải bố trí người
thay thế giải quyết công việc thường xuyên;
c) Đoàn được cử đi công tác tại cơ sở phải chuẩn bị kế hoạch, chương trình, nội dung, báo cáo lãnh đạo phụ trách
và thông báo cho cơ sở trước khi đến ít nhất 03 ngày làm việc;
- Đoàn công tác được bố trí xe đi chung để tiết kiệm kinh phí;
- Không bố trí kết hợp chương trình tham quan du lịch trong thời gian công tác;
- Đoàn công tác tại cơ sở chỉ làm việc và giải quyết những vấn đề đúng nội dung, chương trình đã thông báo và
thẩm quyền của đoàn, đồng thời ghi nhận đầy đủ những kiến nghị có liên quan đến ngành của cơ sở;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi đi công tác về, trưởng đoàn công tác phải có báo cáo bằng văn bản với Vụ
trưởng, Thủ trưởng đơn vị về kết quả, những kiến nghị của cơ sở có liên quan đến ngành, đề xuất giải pháp tổ chức
thực hiện những kiến nghị đó.
Điều 36. Đi công tác nước ngoài
1. Tham gia các đoàn công tác của lãnh đạo Đảng.
2. Quốc hội, Chính phủ và liên ngành:
a) Cán bộ, công chức được tham gia các đoàn công tác phải chuẩn bị bằng văn bản những vấn đề liên quan đến
ngành theo yêu cầu của đoàn công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các văn bản đó;
b) Sau khi hoàn thành chương trình công tác, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo
Thủ trưởng cơ quan đã cử đi công tác bằng văn bản về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của trưởng đoàn.
3. Các đoàn công tác do lãnh đạo Ủy ban TDTT chủ trì:
a) Khi có đoàn do Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm làm trưởng đoàn thi thăm và làm việc chính thức các nước, các tổ
chức quốc tế, dự hội nghị quốc tế, hội nghị Ủy ban liên Chính phủ với các nước, Vụ Hợp tác quốc tế hoặc vụ, đơn vị
được Bộ trưởng phân công chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm chuẩn bị thủ tục thành lập
đoàn, nội dung chương trình, chuẩn bị báo cáo trình trưởng đoàn phê duyệt, cử cán bộ của vụ hoặc đơn vị tham gia
đoàn theo yêu cầu của Bộ trưởng hoặc Phó chủ nhiệm và chủ trì tổ chức thực hiện chương trình công tác, chuẩn bị
báo cáo kết quả công tác theo quy định;
b) Đoàn do lãnh đạo Ủy ban TDTT chủ trì dự hội nghị, hội thảo, thăm quan, khảo sát khác, vụ, đơn vị chủ trì nội
dung chịu trách nhiệm chuẩn bị và tổ chức thực hiện chương trình và báo cáo bằng văn bản cho Văn phòng Ủy ban
TDTT, Vụ Hợp tác quốc tế để theo dõi, tổng hợp.
c) Các đoàn công tác khác: Chỉ tổ chức các đoàn đi công tác theo kế hoạch đã được duyệt trong chương trình đoàn
ra của Ủy ban TDTT, trong các dự án, chương trình hợp tác. Trường hợp khác phải có văn bản báo cáo rõ mục
đích, nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí gửi Vụ Hợp tác quốc tế để trình lãnh
đạo Ủy ban TDTT duyệt. Chỉ thông báo cho đối tác nước ngoài mời và làm các thủ tục khác sau khi được sự đồng ý
của lãnh đạo Ủy ban TDTT.
- Thành phần đoàn đi phải đúng đối tượng, phù hợp với nội dung chương trình làm việc;
- Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị ngoài việc đi dự các hội nghị, hội thảo ở nước ngoài theo kế hoạch, chỉ được
phép đi tham quan, khảo sát khi nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách không quá
hai lần một năm và không được sử dụng kinh phí từ ngân sách đoàn ra của Ủy ban TDTT, trừ khi được Bộ trưởng
phân công;
- Phó chủ nhiệm, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị đi công tác nước ngoài phải có văn bản báo cáo Bộ trưởng. Chỉ
làm các thủ tục cho chuyến đi sau khi được Bộ trưởng đồng ý.
4. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Giải quyết các thủ tục về hộ chiếu, xuất cảnh, nhập cảnh; hướng dẫn các quy định của Nhà nước, của nước
ngoài và các vấn đề có liên quan đến chương trình công tác của đoàn;
b) Bố trí lãnh đạo vụ tiễn, đón các đoàn đi công tác quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
c) Cử cán bộ làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu Việt Nam nơi đoàn của lãnh đạo Ủy ban TDTT xuất cảnh, nhập
cảnh.
5. Trách nhiệm của Trưởng đoàn do Bộ trưởng cử:
a) Tổ chức thực hiện nội dung chương trình và mọi hoạt động của đoàn ở nước ngoài theo đúng chương trình đã
duyệt và theo quy định của pháp luật;
b) Sau khi kết thúc chương trình công tác, trong thời hạn 05 ngày làm việc phải có báo cáo bằng văn bản gửi lãnh
đạo Ủy ban TDTT và các đơn vị có liên quan.
Điều 37. Tiếp khách trong nước
1. Các cuộc tiếp và làm việc chính thức theo chương trình của lãnh đạo Ủy ban TDTT:
a) Chánh Văn phòng Ủy ban TDTT chịu trách nhiệm bố trí chương trình để lãnh đạo Ủy ban TDTT tiếp khách là lãnh
đạo Đảng và Nhà nước, lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội ở trung ương và các chức
danh tương đương, các đoàn đại biểu và khách mời theo chương trình của lãnh đạo Ủy ban TDTT;
b) Khi có kế hoạch làm việc với khách, Văn phòng Ủy ban TDTT thống nhất với cơ quan khách về chương trình làm
việc để báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT. Kế hoạch tiếp khách phải chi tiết có phân công cụ thể: chuẩn bị báo cáo,
thành phần tham dự; phương án đón tiếp, tiếp đại biểu; phòng làm việc; nội dung chương trình làm việc. Sau khi kế
hoạch được duyệt, Văn phòng Ủy ban TDTT thông báo các vụ, đơn vị được phân công chuẩn bị mời các vụ, đơn vị
liên quan tham dự; kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị; tổ chức việc đón khách, ghi danh
sách đại biểu; phát tài liệu, ghi biên bản buổi làm việc…
2. Đối với các cuộc tiếp xã giao, thăm và làm việc của lãnh đạo Ủy ban TDTT, Văn phòng Ủy ban TDTT có trách
nhiệm bố trí chương trình và chủ trì công tác phục vụ theo yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban TDTT, phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức tiếp và làm việc với lãnh đạo Sở, lãnh đạo các đơn vị
ngang cấp về các nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của vụ, đơn vị hoặc theo yêu cầu lãnh đạo Ủy ban TDTT.
Trong quá trình giải quyết công việc, nếu nội dung có liên quan đến vụ, đơn vị khác thì có thể mời họp hoặc trực tiếp
xin ý kiến đơn vị có liên quan; những nội dung vượt quá thẩm quyền thì Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị phải trực tiếp
báo cáo và xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban TDTT.
Điều 38. Tiếp khách nước ngoài
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài đến theo chương trình đón tiếp của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ
mà có phân công lãnh đạo Ủy ban TDTT đón tiếp, Vụ Hợp tác quốc tế có nhiệm vụ liên hệ với cơ quan đề nghị tiếp
để bố trí nghi thức, chương trình tiếp, báo cáo lãnh đạo Ủy ban TDTT được phân công tiếp khách ít nhất một ngày
làm việc trước khi tiếp.
2. Các cuộc đón tiếp và làm việc chính thức với đoàn khách nước ngoài theo lời mời của Bộ trưởng hoặc theo đề
nghị của khách đã được Bộ trưởng đồng ý, các cuộc tiếp xã giao của lãnh đạo Ủy ban TDTT đối với khách nước
ngoài được thực hiện theo quy định về tiếp khách nước ngoài của Ủy ban TDTT.
3. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tiếp và làm việc với khách nước ngoài theo phân cấp của Bộ trưởng
trong phạm vi công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của vụ, đơn vị. Hàng quý, các vụ, đơn vị tổng hợp
kết quả các chương trình làm việc với khách nước ngoài gửi Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ủy
ban TDTT. Vụ Hợp tác quốc tế giúp các vụ, đơn vị bảo đảm nghi lễ và thủ tục ngoại giao, đồng thời phối hợp để xử
lý những vấn đề phát sinh trong mỗi cuộc tiếp khách nước ngoài.
Chương 10
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN
Điều 39. Phó Chủ nhiệm báo cáo Bộ trưởng
1. Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền
giải quyết và những việc cần xin ý kiến Bộ trưởng.
2. Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Bộ trưởng được ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội
nghị đó.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)