Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

sử dụng lục bình bổ sung trong khẩu phần heo thịt giai đoạn vỗ béo

3.1.2.1 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25
3.1.2.2 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
3.1.2.3 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
3.1.2.4 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
3.1.2.5 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
3.1.2.6 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
3.1.2.7 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
3.1.2.8 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
3.1.2.9 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
3.1.2.10 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
3.1.3 So sánh năng suất chất xanh 35
3.1.3 Khảo sát sự tương tác 36
3.2 THÍ NGHIỆM 2 42
3.2.1 Trọng lượng và tăng trọng 42
3.2.2 Lượng ăn vào và hệ số chuyển hoá thức ăn 47
3.2.3 Các chỉ tiêu so sánh 59
3.2.4 Độ dày m

lưng (mm) 65
3.2.5 Khảo sát sự tương quan 65
3.2.6 Hiệu quả kinh tế 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
76
PHỤ CHƯƠNG
Pc1






















vi

TÓM LƯỢC
Thí nghiệm 1: Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục
bình trong các điều kiện sinh trưởng khác nhau.
Nhằm tìm hiểu năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các
điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau, một thí nghiệm nuôi dưỡng lục bình
được tiến hành tại Phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên. Các nghiệm thức
được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với thừa số 2 nhân tố. Nhân t
ố A là môi trường
nuôi lục bình và nhân tố B là phương pháp thả giống và thu hoạch lục bình bao
gồm:
¾ Môi trường nước ao:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
¾ Môi trường nước sông:
à Cắt, để lục bình tự tái sinh.
à Thả giống, cho lục bình nhảy con.
Tại mỗi nơi chọn 3 điểm có điều kiện giống nhau.
Đặt mỗi điểm một khuôn
tre kích thước 1m x 1 m = 1m
2
. Thả giống và đo năng suất khi lục bình phát triển
kín ô kết quả thu được như:
Năng suất lá, cọng, dù cho tái sinh hay thả giống ở 2 môi trường sông, ao
điều tương đương nhau, ngoại trừ thả giống cho nhảy con ở sông có năng suất
cọng cao nhất.
Số gốc lục bình được sinh sản qua tái sinh ở 2 môi trường không khác nhau.
Số gốc lục bình được sinh sản qua thả giống ở 2 môi trườ
ng không khác
nhau.
Hàm lượng (%): tro ở lá, béo ở lá, ADF (chất xơ acid) của lá và cọng điều
không chênh lệch đáng kể dù sống riêng 2 môi trường khác nhau.
Hàm lượng (%): tro của cọng, đạm của lá lục bình sống ở sông cao hơn ở ao
Hàm lượng (%): béo ở cọng không chênh lệch đáng kể, trừ béo của cọng
sống ở sông là cao nhất.
Hàm lượng (%): đạm của cọng sống ở ao, NDF (chất xơ trung tính) của lá và
c
ọng sống ở ao đều cao hơn sống ở sông.
Thí nghiệm 2: Nuôi dưỡng heo thịt bằng các khẩu phần chứa các dạng
lục bình khác nhau.
Để xác định ảnh hưởng của các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình
( Eichhornia crassipes L.): lá tươi, cọng tươi, lá nấu, cọng nấu như là nguồn
thức ăn bổ sung trong thức ăn hỗn hợp giai đoạn vỗ béo heo thịt Một thí nhgiệm
đượ
c tiến hành trên 20 heo đực- thiến, Yorkshire, giai đoạn vỗ béo 57 – 100kg, tại
trại Chăn Nuôi Thực Nghiệm, khoa Nông Nghiệp, đại học Cần Thơ. Các nghiệm
thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, với 5 nghiệm thức, 4 lần lập lại như sau:
Nghiệm thức 1: đối chứng: Chỉ ăn thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 2: lá tươi + thức ăn hỗn hợp

vii
Nghiệm thức 3 cọng tươi + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 4: lá nấu + thức ăn hỗn hợp
Nghiệm thức 5: cọng nấu + thức ăn hỗn hợp
Heo thí nghiệm cho ăn tùy theo nhu cầu của từng heo, kết quả thu được như
sau:
♦ Khi bổ sung các dạng sơ chế khác nhau từ lục bình vào khẩu phần thức ăn
của heo Yorkshire giai đoạn vỗ béo 60 – 100kg không ả
nh hưởng có ý nghĩa
thống kê đến năng suất và hiệu quả thức ăn, nhưng chúng cũng không làm giảm
lượng tiêu thụ thức ăn hỗn hợp ở heo thí nghiệm.
♦ Heo ăn lục bình không có biểu hiện gia tăng độ dày mỡ lưng.
♦ Tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và lục bình giai đoạn vỗ béo 57 – 76kg
là tương quan dương đối với tăng trọng của heo thí nghiệ
m.
♦ Nếu bỏ chi phí lục bình thì khẩu phần thức ăn cọng lục bình nấu chi phí
thức ăn thấp nhất, số tiền thu được cao nhất sau khi bán heo.
Kết quả này chỉ ra rằng có thể sử dụng lục bình, đặc biệt là cọng lục bình nấu như
là nguồn thức ăn bổ sung theo nhu cầu ăn vào của heo thịt giai đoạn vỗ béo.

viii

3
DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 1.1 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của lục bình 4
Bảng 1.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn 4
Bảng 1.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và 1 số cây thuỷ sinh 5
Bảng 1.4 Hàm lượng cid amin trong thức ăn lục bình và một số cây
thuỷ sinh 6
Bảng 1.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình
và một số thức ăn xanh khác. 7
Bảng 1.6 Thành phần acid amin c
ủa lục bình (g/100g protein) 10
Bảng 1.7 Tỷ lệ tiêu hoá của lục bình trên một số gia súc 11
Bảng 1.8 Ảnh hưởng của lục bình lên protein khẩu phần , mức ăn và
trọng lượng của bò.
12
Bảng 1.9 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của heo đang tăng trưởng 12
Bảng 1.10 Ảnh hưởng của lục bình lên tăng trọng và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà Hubbard vỗ béo 12
Bảng 1.11 Nhu cầu của heo ngoại về các dưỡng chất 15
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp CP 353 17
Bảng 2.2 Thành phần dưỡng chất của lục bình thí nghiệm 18
Bảng 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 20
Bảng 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m
2
) 22
Bảng 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m
2
) 23
Bảng 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m
2
) 24
Bảng 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK 25
Bảng 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Bảng 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Bảng 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Bảng 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Bảng 3.9 Hàm lượng đạm (%)của cọng lục bình (VCK) 30
Bảng 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Bảng 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Bảng 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Bảng 3.13 Hàm lượng NDF (%) c
ủa cọng lục bình (VCK) 34
Bảng 3.14 Hàm lượng vật chất khô (DM %) của lục bình thí nghiệm 35
Bảng 3.15 Năng suất lá và cọng của lục bình thí nghiệm ở trạng thái
tươi và trạng thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.16 Năng suất của lục bình thí nghiệm ở trạng thái tươi và trạng
thái vật chất khô (DM) 35
Bảng 3.17 Năng suất gốc lục bình được sinh sản trong thí nghiệm 36
Bảng 3.18 Trọng lượng (kg/heo) bình quân hằng tu
ần của heo thí
nghiệm 42
Bảng 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo 43
Bảng 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo 45

3

4
Bảng 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo

46
Bảng 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/

heo /ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Bảng 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân hàng tuần 48
Bảng 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm
49
Bảng 3.25Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm 50
Bảng 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân hàng tuần
của heo thí nghiệm 51
Bảng 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các
giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 52
Bảng 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm 53
Bảng 3.29 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần) 54
Bảng 3.30 Mức tiêu thụ tổng thức ăn (lục bình + hỗn hợp) bình quân
qua các giai đoạn của heo thí nghiệm, (kgDM/heo) 55
Bảng 3.31 Hệ số chuyể
n hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm
56
Bảng 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 57
Bảng 3.33 So sánh trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm ở thời
điểm hạ thịt (kg/heo) 59
Bảng 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở
thời điểm hạ thịt 60
Bảng 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Bảng 3.36 So sánh tổng lượng thức ăn hỗn hợp được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 62
Bảng 3.37. So sánh tổng lượng thức ăn lục bình được heo tiêu thụ
bình quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 63
Bảng 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con)
64
B
ảng 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) trung bình trong kỳ thí nghiệm 65
Bảng 3.40 Công thức các khẩu phần thức ăn hỗn hợp thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô. 71
Bảng 3.41 Công thức các khẩu phần thức ăn lục bình thí nghiệm ở
trạng thái vật chất khô 72
Bảng 3.42 So sánh dưỡng chất ăn vào của heo thí nghiệm 72
Bảng 3.43 So sánh hiệu quả kinh tế thức ăn. 72





4

5







DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1 Tốc độ phát triển, sinh trưởng của các bộ phận ở động vật 13
Hình 1.2 Sự phát triển khối lượng cơ thể theo các giai đoạn 14
Hình 3.1 Năng suất lá lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 22
Hình 3.2 Năng suất cọng lục bình tươi (gam/m
2
) trong thí nghiệm 23
Hình 3.3 Năng suất gốc lục bình tươi (gốc/m
2
) được sinh sản trong
thí nghiệm 24
Hình 3.4 Hàm lượng tro (%) của lá lục bình (VCK) 25
Hình 3.5 Hàm lượng tro (%) của cọng lục bình (VCK) 26
Hình 3.6 Hàm lượng béo (%) của lá lục bình (VCK) 27
Hình 3.7 Hàm lượng béo (%) của cọng lục bình (VCK) 28
Hình 3.8 Hàm lượng đạm (%) của lá lục bình (VCK) 29
Hình 3.9 Hàm lượng đạm (%) của cọng lục bình (VCK) 30
Hình 3.10 Hàm lượng ADF (%) của lá lục bình (VCK) 31
Hình 3.11 Hàm lượng ADF (%) của cọng lục bình (VCK) 32
Hình 3.12 Hàm lượng NDF (%) của lá lục bình (VCK) 33
Hình 3.13 Hàm lượng NDF (%) của cọng lục bình (VCK) 34
Hình 3.18 Trọng lượng bình quân (kg/con) hằng tuần c
ủa heo thí
nghiệm 42
Hình 3.19 Tăng trọng (gam/heo/ngày) bình quân hằng tuần của heo
thí nghiệm. 44
Hình 3.20 Tăng trọng (kg/heo/tuần) bình quân hằng tuần của heo thí
nghiệm. 45
Hình 3.21 Tăng trọng (kg/heo) bình quân qua các giai đoạn vỗ béo
của heo thí nghiệm. 46
Hình 3.22 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 47
Hình 3.23 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm. 48
Hình 3.24 Tiêu thụ thức ăn hỗn hợp (kg/heo) bình quân qua các giai
đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm.
49
Hình 3.25 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/ngày) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm 50
Hình 3.26 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo/tuần) bình quân hàng
tuần của heo thí nghiệm.
51
Hình 3.27 Tiêu thụ thức ăn lục bình (kgDM/heo) bình quân qua các 52

5

6
giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm
Hình 3.28 Tiêu thụ tổng thức ăn: lục bình + hỗn hợp,
(kgDM/heo/ngày) bình quân hàng tuần của heo thí nghiệm. 53
Hình 3.29 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân
hàng tuần của heo thí nghiệm, (kgDM/heo/tuần). 54
Hình 3.30 Tiêu thụ tổng thức ăn ( lục bình + hỗn hợp) bình quân qua
các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm, (kgDM/heo).
55
Hình 3.31 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng tr
ọng)
hàng tuần của heo thí nghiệm. 56
Hình 3.32 Hệ số chuyển hoá thức ăn (kgDM thức ăn/kg tăng trọng)
qua các giai đoạn vỗ béo của heo thí nghiệm 58
Hình 3.33 So sánh trọng lượng bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 59
Hình 3.34 So sánh tăng trọng tích luỹ bình quân (kg/heo) của heo thí
nghiệm ở thời điểm hạ thịt 60
Hình 3.35 So sánh tăng trọng bình quân hàng ngày (kg/con/ngày) của
heo thí nghiệm 61
Hình 3.36 So sánh tổng lượng thứ
c ăn hỗn hợp (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm 62
Hình 3.37 So sánh tổng lượng thức ăn lục bình (kgDM/con) được heo
tiêu thụ bình quân trong kỳ thí nghiệm .
63
Hình 3.38 So sánh tổng (lục bình + hỗn hợp) được heo tiêu thụ bình
quân trong kỳ thí nghiệm (kgDM/con) 64
Hình 3.39 Độ dày mỡ lưng, (mm) bình quân trong kỳ thí nghiệm của
heo 65
Hình Pc1 Thí nghiệm nuôi lục bình trên ao cạnh Nhà Hoả Táng,
Long Xuyên. Pc1
Hình Pc2 Thí nghiệm nuôi lục bình trên Rạch Mương Trâu, Long
Xuyên. Pc1
Hình Pc3 Ốc Bươu Vàng tấn công mạnh ở nghiệm thứ
c nuôi lục bình
tái sinh Pc2
Hình Pc4 Bảo vệ lục bình bằng lưới cước mịn Pc2
Hình Pc5 Các chuồng lồng cá thể trong thí nghiệm nuôi dưỡng heo
thịt vỗ béo Pc3













6

7














DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


ADF Chất xơ acid (Acid detergent fibre)
CP Protein thô (Cruis protein)
DM Vật chất khô (Dry mater)
FCR Hệ số chuyển hoá thức ăn
ME Năng lượng trao đổi
NDF Chất xơ trung tính (Neutral detergent fibre)
Pc Phụ chương
P Kết quả xử lý thống kê
TĂ Thức ăn
TĂHH Thức ăn hỗn hợp
VCK Vật chất khô



















7

8











MỞ ĐẦU

Mấy năm gần đây, do thu nhập từ cây lương thực giảm nên sự phát triển
của ngành chăn nuôi và thuỷ sản đã đóng vai trò quan trọng đảm bảo nguồn cung
trong nước và tăng thu nhập cho nông dân. Trồng trọt được tái cơ cấu với việc
mở rộng đồng thời cây nông nghiệp, cây kinh tế và cây làm thức ăn gia súc như
rau, quả và hoa tạo mộ
t nguồn thu mới cho nông dân.Chính sách ưu đãi về
thuế: miễn thuế có thời hạn cho các loại đất chuyển đổi từ nông nghiệp sang
trồng rừng, trồng cỏ…phát triển ưu thế của từng địa phương.Riêng vùng đồng
bằng sông Cửu Long có nhiều sông hồ đất trũng ngập nước nên thực vật thuỷ
sinh đa dạng: lục bình , rau muống, bèo tấm …trong đó lục bình là cây dễ thu
hoạ
ch, có tác dụng giữ đất, chống xói mòn, lọc nước giảm gây ô nhiễm môi
trường. Cây lục bình dễ phát triển ở nhiều điều kiện sống khác nhau. Tuy vậy, ở
các vùng đất trung du bạc màu muốn lục bình sinh trưởng tốt phải bón phân và
tro bếp. Còn ở các ao đầm nước lặng, nhiều màu thì lục bình sinh trưởng với một
tốc độ rất nhanh. Năng suất đạt 150 tấn chất khô/ ha/ năm. (Nguyễn Bích Ngọc,
2000). Lục bình thuộc nhóm thức ăn xanh, chứa hầu hết các acid amin không
thay thế, giàu vitamin, khoáng đa lượng và vi lượng. Có thể sử dụng lục bình cho
gia súc khi thiếu thức ăn xanh. Lượng chất khô thấp (6-7%), lượng xơ cao (trên
200g/kg), khoáng tổng số cũng cao (180 – 190g/kg chất khô) nên giá trị năng
lượng thấp (1800 – 1900 Kcal) ứng với 7.6 – 8.0 Mj/1 kg chất khô (Nguyễn Văn
Thưởng, 1992).
Nông dân tận dụng nguồn lục bình sẵn có ở địa phương và phụ phẩm c
ủa
trồng trọt như tấm, cám, kết hợp với thức ăn công nghiệp chất lượng cao để tạo
ra hỗn hợp thức ăn có giá thành thấp mà có hiệu quả để nuôi heo, nhằm tăng tính
ngon miệng và giảm chi phí thức ăn. Sử dụng lục bình trong chăn nuôi heo ở
Việt Nam đã và đang phổ biến dưới nhiều hình thức chế biến khác nhau. Mỗi
cách chế biến tuỳ thu
ộc tập quán của địa phương, ưu mô sản xuất, lứa tuổi sử
dụng…
Trong lĩnh vực nghiên cứu thức ăn cho chăn nuôi hiện nay ở một số nước
đang phát triển có xu hướng tìm kiếm và khai thác những nguồn thức ăn mới sẵn
có ở địa phương không cạnh tranh với thực phẩm dùng cho con người, nhằm hạ
giá thành chăn nuôi, một số nghiên cứu đã đượ
c triển khai và thực hiện thành

8

9
công tìm kiếm được một số nguồn thức ăn mới như rau muống, bèo tấm, bèo hoa
dâu, lục bình
Lục bình được sử dụng để làm thức ăn cho chăn nuôi bò, dê, heo, ở dạng
tươi, ủ chua hay nghiền thành bột lá (Gohl, 1991).
Nghiên cứu về cây lục bình ở Việt Nam dùng làm thức ăn gia súc chưa
được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ những khả năng trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “SỬ DỤNG
LỤC BÌNH (
Eichhornia crassipes L.) BỔ SUNG TRONG KHẨU PHẦN HEO
THỊT GIAI ĐOẠN VỖ BÉO.”
Mục tiêu của đề tài:
¾ Khảo sát năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các
điều kiện môi trường sinh trưởng khác nhau.
¾ Xác định khẩu phần nuôi dưỡng kinh tế để đề xuất cho nông dân cũng
như các cơ sở chăn nuôi.

CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1 SƠ LƯỢC
V
Ề CÂY LỤC BÌNH
(Eichhornia crassipes L.)

1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và công dụng:
Lục bình còn gọi là bèo tây, bèo Nhật Bản, bào sen. Lá đơn, lá mọc thành
hoa nhị, cuống xốp phồng lên thành phao nổi khi còn non, trưởng thành cuống
thon dài. Hoa lưỡng tính không đều, màu xanh tím nhạt, cánh hoa có một đốm
vàng. Cây thân cỏ sống lâu năm, nổi trên mặt nước hay bám dưới bùn, rễ dài và
rậm. Kích thước cây thay đổi tuỳ theo môi trường có nhiều hay ít chất màu, sinh
sản bằng con đường vô tính. Từ các nách lá, đâm ra những thân bò dài và mỗi
đỉnh thân bò cho mộ
t cây mới, sớm tách khỏi cây mẹ để trở thành một cá thể độc
lập.
Lục bình gốc Brazin, năm 1905 được đem vào làm cảnh ở Hà Nội, về sau
lan ra khắp nơi.(Võ Văn Chi, 1977). Nó có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 10
0
- 40
0c
,
nhưng mạnh nhất ở 20-23
0
c. Do đó ở nước ta chúng sống quanh năm. Chúng
phát triển mạnh từ tháng 4 đến tháng 10, ra hoa vào tháng 10, tháng 11. Đã có
nhiều công trình nghiên cứu sử dụng lục bình làm thức ăn gia súc. (Nguyễn Bích
Ngọc, 2000).
Cấu tạo vật lý của lục bình đặc biệt: Bị héo nhanh dưới ánh nắng , phần cổ
lá giòn, phiến lá teo lại nát vụn trong khi đảo, trở, cọng dai và chứa đầy không
khí. Vì vậy nếu phơi khô sẽ có khối xác lớn, không ngon miệng cho gia súc.
Ngoài ra lụ
c bình còn chứa nhiều nước nên cần phải làm héo khi muốn đem ủ
chua. (Gold, 1998).

9

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét