1
tổng quan các ứng dụng của viễn
thám trong điều tra và quản lý
tài nguyên và môi trờng
Trung tâm Thu nhận và Xử lý ảnh Viễn thám
Hà nội, tháng 8 năm 2006
Các lĩnh vực ứng dụng
Khí tợng thuỷ văn, dự báo thời tiết.
Viễn thám địa chất , thăm dò tài nguyên
khoáng sản.
Đo đạc bản đồ, hiện chỉnh , cập nhật bản đồ,
lập cơ sở dữ liệu mới.
Kiểm kê đất đai, hiện trạng sử dụng đất.
Theo dõi, giám sát môi trờng nh dầu tràn, lũ
lụt, cháy rừng, xói mòn đất
Theo dõi mùa màng, giám sát tài nguyên rừng
toàn quốc.
Lợi ích (ớc tính) đem lại hàng năm do ứng
dụng công nghệ viễn thám
Lợi ích kinh tế dự tính là 10.06 triệu đôla Mỹ/năm, những lợi
ích này sẽ tăng lên hằng năm là 5%.
a. Chống lụt 0,13
b. Tái tạo rừng 4,74
c. Bảo vệ môi trờng vùng bờ biển 1,01
d. Phát triển nông nghiệp/ giám sát mùa vụ 1,75
e. Tăng sản lợng đánh bắt hải sản 0,20
f. Tăng khai thác mỏ 1,91
g. Cảnh báo và giám sát lụt 0,32
Tổng số =10.06 triệu USD/năm
Hiệu quả ứng dụng viễn thám ở các đơn vị
viễn thám Việt nam
Qua phỏng vấn trong các đợt điều tra, đã chỉ ra các hoạt
động có hiệu quả từ việc ứng dụng công nghệ viễn thám, so
với cùng công việc đợc thực hiện bằng cách khác.
- Giảm khối lợng công việc: 30-70%
- Giảm nhân lực: 10-80%
- Giảm chi phí: 10-60%
- Tăng sản phẩm: 40-100%
Hệ thống viễn thám nghiên cứu tài nguyên môi trờng
bao gồm nhiều thành phần.
Về nguyên tắc các thành phần này có thể chia làm ba
loại chính:
1. Cácvệtinhviễnthámvàcáctàuvũtrụcó
ngời điều khiển
2. Các máy bay viễn thám có trang bị phòng thí
nghiệm và máy đa phổ.
3. Các trạm thu nhận và xử lý thông tin mặt đất cố
định hoặc lu động cùng các khu vực Polygon
2
Một số hệ thống vệ tinh
khảo sát tài nguyên thiên nhiên
Vệ tinh tài nguyên:
a. Vệ tinh tài nguyên quang học:
- Landsat ( Mỹ ), đầu quét MSS và TM, ETM.
- SPOT ( Pháp ) , đầu quét P và XS.
- SOJUZ (Liên xô cũ), KATE 200, MK4, KAFA 1000.
-IRS ( ấn độ ), đầu quét LISS - I, LISS - II.
b.Vệ tinh tài nguyên quang học Radar :
- MOS ( Nhật Bản), đầu quét MESSR, VTIR, MSR
- JERS ( Nhật Bản), đầu quét OPS, SAR.
c.Vệ tinh tài nguyên Radar:
- Seasat ( Mỹ )
- Almaz (Nga ) , đầu quét RMS.
- ERS 1 (châu Âu), đầu quét SAR - Image, SAR - Win,
SAR -Wave, Mode Altimeter, Mode ATSR.
- Radasat (Canada),đầu quét Standar, WIDE 1, WIDE 2,
phân giải mịn, ScanSAR N, ScanSAR W, Extended H,
Extended L.
Vệ tinh môi trờng:
- ERBS ( Mỹ ).
- Nimbus 7 ( Mỹ ).
- NOAA 7 ( Mỹ ).
- TIROS N ( Mỹ ).
Vệ tinh phân giải cao:
- ERROS A1,
-IKONOS,
- QUICKBIRD
ứng dụng của viễn thám trong
nghiên cứu khí hậu và khí tợng
Hệ thống vệ tinh địa tĩnh GOES của Trung tâm NOAA (Mỹ) :
+ Tự động hoá tính toán tốc độ chuyển động của gió mây, đặc biệt là
các tầng mây thấp .
+ Tính toán, dự báo lợng ma từ các hệ thống mây và dự báo các trận
bão.
+ Tính toán các trờng nhiệt cùng với sự nóng lên hay lạnh đi của các
đám băng ở các vùng có thực vật, cây ăn quả, từ đó dự báo đợc lợng
băng tan.
+ Phân tích tuyết phủ để dự báo lợng nớc chảy do tuyết tan trên các
lu vực dòng chảy trên các lãnh thổ.
+ Phân loại các vùng bão theo giai đoạn phát triển của các trờng gió
và mây.
+ Phân tích các bức ảnh vệ tinh để thông báo các thông tin về khí
tợng, về định lợng các trờng mây, về sự phát triển của các cơn bão
qua việc theo dõi động thái các vùng nhiệt độ ở đỉnh mây và sự chuyển
động của mây ở các mức độ khác nhau.
+ Phát hiện những vùng có sơng mù và tốc độ phân tán của chúng để
phục vụ cho nghề cá, đi biển và hàng không.
ảnh mây do vệ tinh GOES chụp
3
Theo dõi đờng đi của cơn bão ở quần đảo Bahamas
(9/1996)
ảnh vệ tinh khí tợng NOAA.
Các cơn lốc mây ở quần đảo Canary (26/3/2003)
ảnh vệ tinh MERIS
Các trờng nhiệt phân tích từ ảnh vệ tinh NOAA
Trờng nhiệt bề mặt biển toàn cầu
(12/2002) ENVISAT
ứNG dụng của viễn thám trong
nghiên cứu thuỷ văn
- Nghiên cứu tổng hợp lu vực sông.
- Nghiên cứu dòng chảy sông
- Nghiên cứu cân bằng nớc của luvực
-Tínhtoánlợng dòng chảy rắn
- Ngoài ra còn những ứng dụng khác nh: Nghiên
cứu (NC) hiện trạng và dự báo ngập lụt, NC sự thất
thoát nớc qua kênh dẫn, NC dòng chảy trở lại khi
tới, NC sự mất nớc qua đập, NC độ sâu của mực
nớc ngầm tầng nông, NC sự ô nhiễm nớc, NC môi
trờng nớc.
4
Vùng ô nhiễm nớc ở quận Hoàng Mai- Hà nội
Vùng ngập lụt ở Campuchia
Viễn thám trong nghiên cứu địa chất
Trong nghiên cứu kiến tạo
- Nghiên cứu các tập hợp và các tầng cấu trúc.
- Nghiên cứu các đứt gãy phá huỷ.
- Nghiên cứu các dạng uốn nếp
- Thiết lập nên các đặc điểm phát triển của vùng hay
các cấu trúc lớn.
- Xác định các cấu trúc sâu.
Trong các cấu trúc địa chất
Từ ảnh Viễn thám có thể nhận biết đợc các cấu
trúc địa chất dựa vào sự khác nhau trong các
thành phần vật chất của các loại đá và sự khác biệt
đó thờng thể hiện lên bề mặt địa hình.
- Cấu trúc nếp lồi
- Cấu trúc nếp lõm
- Các hiện tợng uốn nếp của đất đá
Cấu trúc địa chất ở Pennsylvania (Mỹ) - ảnh SAR
5
Cấu trúc địa chất vùng Nghệ An
Nghiên cứu Địa mạo
Dựa vào ảnh vệ tinh ta có thể phân biệt đợc các
dạng địa hình:
- Dạng địa hình Fluvi
- Các dạng địa hình ven biển và ven hồ
- ĐịahìnhCactơ-Xuffozi
- Các dạng địa hình băng hà
- Các địa hình gió tạo
- Các dạng địa hình trọng lực.
Bản đồ địa mạo, địa chất thành lập bằng
phơng pháp Viễn thám GIS
ứng dụng của viễn thám trong
đo đạc bản đồ
Lợi ích về kinh tế
Trong đo đạc bản đồ: Với thông tin thu đợc từ
ảnh viễn thám, độ phân giải ảnh càng cao càng
giảm đợc nhiều khối lợng đo đạc thực địa.
Công tác bản đồ chủ yếu tiến hành trong phòng
với độ chính xác cao, giảm kinh phí bay chụp
ảnh hàng không, ví dụ nh đơn giá ảnh HK là
5USD-80USD/km2 thì ảnh vệ tinh đắt nhất
cũng chỉ 2.5USD/km2.
Công nghệ Vũ trụ Viễn thám các sản phẩm bản đồ
ảnh vệ tinh
CSDL địa lý
Xửlý số
Bản đồ ảnh vệ tinh
Mô hình số địa hình
Bản đồ
Các sản phẩm
Image
DTM
Map
6
Bình đồ ảnh phổ màu Landsat Bình đồ ảnh SPOT Panchromatic
Bản đồ ảnh
(địa danh, ranh giới hành chính, giao thông, thủy văn)
BìnhđồảnhSPOT màutựnhiên
Hệ tọa độ, chú giải
của bản đồ ảnh
Mộtsốhìnhảnhcác đốitợnglàcácyếutốcủabản
đồ thể hiện trên ảnh vệ tinh SPOT
giao thông dân c nông thôn
kênh rạch
sông ngòi tự nhiên
sân bay dân c thành thị
Sử dụng ảnh vệ tinh thành lập bản đồ sử dụng đất
7
Bảnđồphântíchlớpphủmặtđấtvàsựpháttriểncáckhucôngnghiệp
ứng dụng của viễn thám trong
nghiên cứu thổ nhỡng
Sử dụng kỹ thuật viễn thám trong nghiên cứu thổ
nhỡngtrênbềmặttráiđấtngời ta chia ra làm 2 loại:
- Xác định nguồn gốc địa lý của đất : nguồn gốc hình
thành, thành phần thổ nhỡng, chu trình sinh học của
đất
- Xác định tính chất và các đặc trng của đất: độ ẩm,
nhiệt độ, thành phần hữu cơ, độ nhiễm mặn, nhiễm
phèn, thành phần khoáng, hiện tợng xói mòn, rửa
trôi, biến động tài nguyên đất
Từ đó có thể lập kế hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên
đất.
Vùng cát ở Phong Điền,
Quảng Điền
(Thừa Thiên - Huế)
Vùng cát ở Quảng Trị
Hình ảnh bãi bồi vùng Cát Hải - Cát Bà
(Hải phòng) _ảnh SPOT5
Biến động cửa sông Thu bồn qua các thời kỳ
1981 - 1988 - 2003
8
ảnh hởng của quá trình khai thác than ở vùng
mỏ Quảng ninh
Biến động đất do quy hoạch
năm 2002 - 2003
Bản đồ đất tỉnh Hoà bình xây dựng bằng
phơng pháp viễn thám và GIS
8080
80
80
80
8080
80
80
74
7474
74
74
74
747474
56
5656
56
56
56
565656
6262
62
62
62
6262
62
62
6868
68
68
68
6868
68
68
86
8686
86
86
86
868686
72
7272
72
72
72
727272
7878
78
78
78
7878
78
78
848484848484848484
02
0202
02
02
02
020202
90
9090
90
90
90
909090
96
9696
96
96
96
969696
50
5050505050505050
14
1414
14
14
14
141414
0808
08
08
08
0808
08
08
949494949494949494
42
4242
42
42
42
424242
4444
44
44
44
4444
44
44
8888
88
88
88
8888
88
88
9494
94
94
94
9494
94
94
8888
88
88
88
8888
88
888282
82
82
82
8282
82
82
8282
82
82
82
8282
82
82
5858
58
58
58
5858
58
58
6464
64
64
64
6464
64
64
7070
70
70
70
7070
70
70 7676
76
76
76
7676
76
76
6464
64
64
64
6464
64
64
5858
58
58
58
5858
58
58 7070
70
70
70
7070
70
70 7676
76
76
76
7676
76
76
5252
52
52
52
52
52
52
524646
46
46
46
4646
46
46
5252
52
52
52
5252
52
524646
46
46
46
4646
46
46
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
T
h
a
n
h
h
o
á
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
phú thọ
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Sơn la
Kilometer
KilometerKilometer
Kilometer
Kilometer
Kilometer
KilometerKilometerKilometer
10
1010
10
10
10
101010
5
55
5
5
5
555
00
0
0
0
00
0
0
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
t
â
y
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
H
n
a
m
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
Ninh bình
2828
28
28
28
2828
28
28 3434
34
34
34
3434
34
34
40
4040
40
40
40
404040
86
8686
86
86
86
868686
9292
92
92
92
9292
92
92
9898
98
98
98
9898
98
98 0404
04
04
04
0404
04
04
1010
10
10
10
1010
10
10 1616
16
16
16
1616
16
16
22
2222
22
22
22
222222
28
2828
28
28
28
282828
34
3434
34
34
34
343434
40
4040
40
40
40
404040
22
2222
22
22
22
222222
16
1616
16
16
16
161616
0404
04
04
04
0404
04
04
10
1010
10
10
10
101010
9292
92
92
92
9292
92
92
9898
98
98
98
9898
98
98
8080
80
80
80
8080
80
80
86
8686
86
86
86
868686
8080
80
80
80
8080
80
80
42
4242
42
42
42
424242
74
7474
74
74
74
747474
62
6262
62
62
62
626262
6868
68
68
68
6868
68
68
80
8080
80
80
80
808080
86
8686
86
86
86
868686
72
7272
72
72
72
727272
7878
78
78
78
7878
78
78
8484
84
84
84
8484
84
84
90
9090
90
90
90
909090
9696
96
96
96
9696
96
96
50
5050
50
50
50
505050
56
5656
56
56
56
56
5656
4444
44
44
44
4444
44
44
0202
02
02
02
0202
02
02
0808
08
08
08
0808
08
08
14
1414
14
14
14
141414
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
bản đồ đất tỉnh ho bình
Sông, suối, ao , hồ
Giao thông t rục, nhánh
Ranh giới tỉnh
Ranh giới huy ện
Ranh giới xã
Đất dốc tụ
UBND huyện, xã
Đất trên ph ù sa
Bãi bồi cát
Đất trên cá c loại đá khác nhau
Đất thờng xuyên đợ c bồi tụ trung tính
Đất thờng xuyên đợc bồi tụ chua
Đất thờng xuyên đợc bồi tụ glay
Đất phù sa sông suối
Đất feralit trên đá sét x en đá vôi
Núi đá vôi
Đất feralit trên đá biến chất
Đất feralit trên đá cát
Đất bạc màu
Đất đen trê n sản phẩm pho ng hoá đá vôi
Đất feralit biến đổi do trồng lúa
Đất feralit t rên phù sa cổ
Đất feralit trên đá macma b azơ
Đất feralit trên đá vôi
Đất feralit trên đá sét, phiến sét
Thổ c
Đất feralit trên đá macma axit
Đất feralit mùn trên đá vôi
Đất feralit mùn trên đá macma bazơ
Đất feralit mùn trên đá sét, phiến sét
Đất feralit mùn trên đá sét xen đá vôi
Đất feralit mùn tr ên đá macma axit
Núi đá có lớp phủ rừng
III-IVFc-ry
IIFs - IIIFsx
- IVFs-ry
IIFs+vs - IIIFs+v
- IVFs+v-ry
I-IIFHv-rx
IVFby
IIIFHk-rx -
IVFHk-rx
III-IVFsx
NĐ -r
FHsy
NĐ
IVFHs+vy
AT
IVFHa - r
D - Rk
Rk - Py
IFb
Pb-d
Pb-g
Pb-y
D
Fy
IIIFv - Dy
Rk
I-IIFHkx -
IIIFk-rx
I-II Fpx
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Lơng Sơn
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Kim Bôi
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Sơn
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Lạc Thuỷ
Yên Thuỷ
Yên Thuỷ
Yên Thuỷ
Yên Th uỷ
Yên Th uỷ
Yên Thuỷ
Yên Thuỷ
Yên Thuỷ
Yên Th uỷ
Tân LạcTân Lạc
Tân Lạc
Tân Lạc
Tân Lạc
Tân LạcTân Lạc
Tân Lạc
Tân Lạc
Đá Bắc
Đá BắcĐá Bắc
Đá Bắc
Đá Bắc
Đá Bắc
Đá BắcĐá BắcĐá Bắc
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
T.X. Ho Bình
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Mai Châu
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
Kỳ Sơn
VFHsy+v-ry
IVFs+v
NĐ
IVFHs+v-rx
VFs+v-rx
IIIFs+vx
IVFsx
IVFHs+v-ry
IVFbz
Sông
IIIFs+vx
IVFky
I-IIFpx
Fl
IIIFsx
IIIFsz
IVFHa-r
IFpx
IIFay
IIIFby
IFp
IVFky
IIIFsy
Fl
IVFs+vy
Fsv+rx
Fl
IIIFvx
IIIFs+v-rx
IVFsy
IIFsy
IVFHs+v-rx
IIFsy
IVFcz
IVFay
IIFs-rx
IVFky
IIIFsy
IIIFsz
IIIFsy
IVFsy
IVFsy
I-IIFcz
D-Pyx
IVFHs+v
IFp
IVFs-r
IIIFsz
IFp
IVFsy
VFk-rx
VFsz
IVFcy
IVFs
IIIFs+v
VFHs+v-rx
NĐ
IVFs
D
IIIFsy
IVFcy
IIIFs+vy
IVFsy
IIFvx
IFp
I-IIFp
IIIFs+vz
IVFsx
IIFHs+vx
IIIFsy
IIIFs
IVFs+vy
D-Pỹ
IVFs+v-ry
Py
IVFs+vy
IVFsx
NĐ
IVFsy
IVFs+v
IIFsy
IIIFk
NĐ
AT
IIIFsy
IVFc-rx
IVFs+vy
Py
IVFs+v-r
Fs-rx
IVFvx
Fl
IIIFs+vy
NĐ
Fl
IIIFs+vy
IVFs+v-rx
IVFkv
IVFs-rx
IVFsy
IVFs+vy
Py
IIFs+vy
VFsy
Pc
D
IVFvx
IVFcy
NĐ
IVFs-rx
IVFsx
IVFs+vyIVFsy IVFkx
Py
Fl
IVFkx
IVFs+vy
Py
IIIFs+v
NĐ
IVFsy Fvx
D-IIFs+v
IIFs+vy
IIIFs+vx
NĐ
NĐ
I-IIFs+vx
NĐ
NĐ
IIIFsy
AT
AT
IIIFs+vy
IIFs
IIFsy
IIFs+vy
IVFsy
IIIFsz
IIIFHsy
NĐ
IIIFsy
NĐ
IIFsy
NĐ
NĐ-r
IVFs+v
I-IIFHv-rx
IVFs+vy
VFs+v-rx
NĐ
NĐ
IIIFs+vy
IIFvx
IIFs+vx
IIFp
FHvy
VFs+v
IVFs+v-rx
IFHvx
VFs+vx
IVFs-rx
IIFHs+v-ry
NĐ
IIFs+vy
IVFkz
AT
IVFcz
IIFs+vx
IIIFky
IIFs+vy
D-Py
IIIFs+v
IIFs+vy
IVFsy
VFs+v-rx
IFpx
IVFkx
Fl
IFv-rx
VFHk-rx
Py
Rk-Py
IIIFsx
IVFs+v-ry
NĐ
IVFsx
D-Py
IFp
IIFp
IIIFsx
IIIFHs+vy
NĐ
IIFvx
Ho
NĐ
Fl
VFc-ry
IIIFsy
IIFs+vx
Pb-d
Py
NĐ
D
IVFsx
FHsy
IFs+vx
IIFsx
IIFs+vx
IVFHs+vy
I-IIFsx
IIIFsy
AT
Rk
Py
IIIFs
D
NĐ
IVFs+vy
NĐ-r
Py
IIIFsy
IFvx
Rk
IIIFs+vy
Rk
NĐ
IFvx
IVFs+v-rx
IVFky
VFs+v-rx
IIIFs
IIFsy
Rk-Py IVFky
NĐ
IIFsy
Fv
IVFsy
NĐ-r
NĐ
NĐ
IVFs+v-rx
I-IIFkx
IIIFv-Dy
IIFs+vx
IIIFHk-rx
IVFsy
IVFHa-ry
Fv
D-Rk
Py
VFs+v-rx
IIFs+vx
II-IIIFHs+
Rk
IIIFs+vy
Ho
NĐ
IIIFkx
NĐ
NĐ
IFp
VFaz
IVFsx
NĐ
IVFkz
Py
IVFky
IIFHsx
Pb-d
NĐ
IVFs-ry
Py
IIFsx
IVFcy
VFkz
IIFsy
IIIFs
IVFHs+v-ry
AT
Py-Rk
D-Py
IVFc-ry
IIIFsy
Fv
NĐ
IIFsx
Fl
NĐ-r
IVFs+vy
IIFl
IVFc
AT
NĐ-r
Pd
IVFsx
IFp
IIIFs+vy
IVFs+vy
I-IIFs+vx
Pb-d
Fl
NĐ
IIIFsy
NĐ
NĐ
IIIFsx
IIIFcyIVFsx
Pb-d
D-Py
IVFcy
NĐ
IIIFsx
NĐ
IIIFcy
Rk
IIIFsy
I-IIFvx
NĐ
IVFcz
IFs+vx
Fs+vx
Pd
IVFsz
IIIFcz
IIFsx
IIIFcy
IIIFs-rx
NĐ
NĐ
Fv
IIIFs+vy
IIIFsy
Pb-d
IIFs+vx
Fl
IFv
Fv
Fp
IIIFsy
IIIFs
Fl
Pd
IVFsy
IFsx
Fl
IFp
Fl
IIFsx
IVFs-rx
NĐ
Fl
Fl
Fl
IFv+s
NĐ
NĐ
NĐ
Fl
IIFcx
NĐ
NĐAT
IFv
NĐ
IVFs+vy
NĐ
NĐ
NĐ
AT
NĐ
NĐ
IFv
AT
IFv
AT
AT
IFv
AT
AT
ứng dụng của viễn thám trong
nghiên cứu biển
Nghiêncứuđộsâunớc biển (Landsat)
Nghiên cứu môi trờng bề mặt nớc biển: nghiên cứu
các dòng nhiệt trên biển do chất thải công nghiệp, phát
hiện các váng dầu.
Do môi trờng biển có những đặc điểm khác biệt với
đất liền nên việc áp dụng viễn thám để nghiên cứu biển
cần thiết phải sử dụng nhiều loại t liệu khác nhau: ảnh
chụp từ tàu thuyền, ảnh máy bay toàn sắc, ảnh máy
bay đa phổ, t liệu vệ tinh tài nguyên (Landsat,Spot )
và các t liệu vệ tinh môi trờng (GOES, NOAA,
METEOR, SEASAT).
Bản đồ độ sâu đáy biển và độ cao địa hình toàn cầu theo
số liệu vệ tinh
9
Theo dõi ô nhiễm biển do dầu tràn
ảnh Radar 2002.
ứng dụng của viễn thám trong
Nông nghiệp
Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
Nghiên cứu về thời vụ, mùa màng
Nghiên cứu một số các ứng dụng khác nh: quy
hoạch nông nghiệp, thành lập các loại bản đồ về
nông nghiệp
Phơng pháp ứng dụng Viễn thám trong nông
nghiệp rất hiệu quả bởi những tính chất của Viễn thám:
tính đa thời gian, đa không gian.
Một số hình ảnh các đối tợng trên ảnh vệ tinh
Ruộng lúa kết hợp nuôi tôm Vùng chuyên nuôi tôm
Vùng nuôi tôm kết hợp trồng rừng
Rừng ngập mặn
ứng dụng của viễn thám trong
Lâm nghiệp
ThànhlậpBảnđồhiệntrạng rừng
Nghiên cứu đánh giá độ đồng nhất của các kiểu
rừng trên ảnh vệ tinh.
Kết hợp với Hệ thông tin địa lý thành lập Bản đồ
cảnh báo cháy rừng.
10
Dense forest
Fires extend at June 6
Fires extend at July 29
Fire s ext end a t Au
gust
Drain network and river
Rừng rậm
Vùng cháy ( tháng 6 )
Vùng cháy ( tháng 7
)
Vùng cháy ( tháng 8 )
Hệ thống thủy văn
Cháy rừng 6/6/2003 Cháy rừng 29/7/2003
Cháy rừng 7/8/2003 Bản đồ theo dõi và dự báo cháy rừng
Thành lập bản đồ theo dõi và
dự báo cháy rừng từ ảnh vệ tinh
Phát hiện sự suy thoái của rừng ngập mặn bằng ảnh Landsat
Vờn Quốc gia Tràm chim
ứng dụng của viễn thám trong
nghiên cứu tai biến
tự nhiên
- Nghiên cứu động đất
- Nghiên cứu trợt lở đất
- Nghiên cứu sự lún đất
- Nghiên cứu sóng thần
- Nghiên cứu các tai biến khác nh: quá trình sa mạc
hoá, hoạt động của núi lửa, ngập lụt, cháy rừng.
11
Nghiên cứu sự trợt lở đất bằng ảnh vệ tinh
Tai biến sóng thần Tsumani
Katchall Island, India - SPOT 5, 10 Jul 2004
(15 km x 17 km)
Banda Aceh
10 Jan 2003
29 Dec 2004
Banda Aceh
Hệ thống báo cháy rừng với vệ tinh NOAA và ERS
ảnh NOAA thể hiện vùng cháy là màu đỏ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét