ngõn hàng với ni dung thng xuyờn l nhn tin gi s dng s tin ny
cp tớn dng v cung ng cỏc dch v thanh toỏn. Theo nh khỏi nim ny, i
tng kinh doanh ca cỏc ngõn hàng chớnh l tin t. Cng bi vỡ vy m ngõn
hàng úng vai trũ quan trng trong nn kinh t ca mi quc gia.
Ti Lo, vai trũ ca ngõn hng v kinh doanh ngõn hng li cng quan
trng. Bi i vi nc ang phỏt trin nh Lo, cỏc iu kin phỏt trin kinh
t - xó hi l khỏ thun li nhng v ngun vn li vụ cựng khú khn. Vi hot
ng huy ng vn bng cỏch nhn tin gi, ngõn hng s huy ng c ngun
vn nhn ri trong dõn c cựng vi ngun vn tm thi nhn ri ca cỏc doanh
nghip. Vi hot ng cp tớn dng, ngõn hng cung ng ngun tin t huy ng
c vo ỳng tay nhng nh doanh nghip cn vn, gúp phn khụng nh tng
hiu qu ca ng vn trờn th trng. Thờm vo ú vi hot ng cung ng cỏc
dch v thanh toỏn, ngõn hng s trc tip to iu kin cho ngi s dng vn
quay vũng mt cỏch nhanh chúng v hiu qu. ú l vai trũ trc tip ca ngõn
hng i vi nn kinh t.
T nhng phõn tớch trờn ta cú th thy rừ ngõn hng thng mi cú v trớ,
vai trũ vụ cựng quan trng, quyt nh sng cũn ti nn kinh t ca mi quc
gia. Ngõn hng thng mi l mt loi hỡnh TCTD, hot ng ca ngõn hng
thng mi ngoi vic tuõn th cỏc quy nh ca phỏp lut v ngõn hng thng
mi cũn phi tuõn th cỏc quy nh cú liờn quan i vi TCTD, do ú trong lun
vn tỏc gi s dng khỏi nim ngõn hng thng mi v TCTD vi ngha tng
ng.
1.1.2. Khỏi nim cho vay ca ngõn hàng thng mi
Trong thc t khụng phi lỳc no nhu cu v vn cng c m bo ngha
l nhu cu giao lu vn xut hin t phớa nhng ngi cn vn v nhng ngi
cú vn. Do ú, xut hin hot ng vay mn. Ngi cn vn chớnh l cỏc t
chc, cỏ nhõn ng thi h cng l nhng ch th cú kh nng cung cp vn.
5
Cho vay l quan h gia hai bờn ch th, trong ú mt bờn cho vay cũn mt bờn
i vay. Ngi cho vay chuyn giao quyn s dng vn cho ngi i vay theo
nguyờn tc cú hon tr gc v lói sau mt thi gian quy nh trờn c s s tớn
nhim. Hot ng cho vay trc tip gia ngi cn vn v ngi cú vn cú u
im l chi phớ thp nhng li cú ri ro rt ln ú l s hn ch v khụng gian
a lý, nhng ngi i vay v ngi cho vay khú t c im chung v quy
mụ v thi hn ca khon vay, bờn cnh ú cho vay trc tip mang tớnh ri ro
cao do khụng cú s phõn tỏn ri ro. Chớnh vỡ vy m xut hin cỏc trung gian ti
chớnh. Ngõn hng chớnh l mt trong cỏc trung gian ti chớnh rt quan trng
trong nn kinh t th trng. Hot ng cho vay ca ngõn hng mang bn cht
chung ca quan h vay mn ú l cú s hon tr c gc v lói sau mt thi gian
nht nh, l vic chuyn nhng tm thi quyn s dng vn, l quan h bỡnh
ng hai bờn cựng cú li. Hot ng cho vay ny khc phc c nhng hn ch
ca cho vay trc tip, ỏp ng c lng vn ln cho nn kinh t, ỏp ng mi
nhu cu xin vay v thi gian, a im, quy mụ v thi hn khon vay.
Theo quy định tại Điều 3 Lut Ngõn hng thng mi nm 2006 ca Lo:
Cho vay l mt hỡnh thc cp tớn dng ch yu ca ngõn hng thng mi. Ngõn
hng cú quyn cho vay ngn hn hoc trung v di hn thụng qua hp ng tớn
dng nhm ỏp ng nhu cu vn cho sn xut kinh doanh v i sng tu thuc
vo tớnh cht v kh nng ngun vn ca ngõn hng.
Cho vay cú vai trũ vụ cựng quan trng trong hot ng ca h thng ngõn
hng. mt ngõn hng hot ng hiu qu thỡ phi cú s hiu qu t chớnh cỏc
khõu ch yu v quan trng ca ngõn hng ú nh: huy ng vn, cho vay v
cỏc hot ng dch v thanh toỏn khỏc.
6
1.1.3. Cỏc phng thc cho vay ca ngõn hàng
Theo quy nh ti Điều 22 Luật Ngân hàng năm 1995 ca Lo về các hình
thức cho vay của ngân hàng thng mi và ngân hàng phát triển thì ngõn hng cú
th la chn cỏc hỡnh thc cho vay sau:
- Cho cỏc t chc cỏ nhõn vay ngn hn nhm ỏp ng nhu cu vn cho sn
xut, kinh doanh, dch v v i sng.
- Cho cỏc t chc cỏ nhõn vay trung hn v di hn nhm thc hin cỏc d
ỏn u t phỏt trin sn xut dch v v i sng.
1.1.3.1. Hỡnh thc cho vay ngn hn
Cho vay b sung vn lu ng thiu:
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, nu khỏch hng phỏt sinh nhu cu b
sung vn lu ng thỡ ngõn hng s gii quyt cho vay. Tin vay phỏt sinh theo
ỳng i tng theo phng ỏn sn xut, kinh doanh ca khỏch hng.
Quy trỡnh cho vay nh sau:
- Khỏch hng lp v np h s vay vn n ngõn hng. H s vay vn gm
cỏc giy t sau:
+ Giy ngh vay vn (theo ỳng mu quy nh ca ngõn hng).
+ Giy phộp thnh lp, giy phộp kinh doanh do c quan cú thm quyn
cp. Cỏc bỏo cỏo ti chớnh nh: bng cõn i k toỏn; bỏo cỏo kt qu kinh
doanh; phõn tớch thu, chi ti chớnh ca k gn nht so vi ngy xin vay v
c lp theo ỳng phỏp lnh k toỏn, thng kờ ca Nh nc.
+ Phng ỏn sn xut kinh doanh, trong phng ỏn phi tớnh toỏn c
hiu qu kinh t v xỏc nh c ngun tr n ngõn hng. ng thi phi cú
s chp thun ca c quan ch qun (nu cú).
+ Cỏc ti liu chng minh tớnh hp phỏp v giỏ tr cỏc ti sn m bo n
vay, khỏch hng phi chu trỏch nhim trc phỏp lut v tớnh chớnh xỏc v hp
phỏp ca cỏc ti liu gi cho ngõn hng. Trng hp ngõn hng cho vay theo
7
phng thc cho vay theo hn mc tớn dng, khỏch hng ch lm h s vay vn
ln u, cũn nhng ln vay sau, khỏch hng ch phi gi n cho ngõn hng cỏc
giy t thanh toỏn, chng t hng húa, hp ng kinh t.
õy l nhng ti liu quan trng v cn thit ngõn hng cú y cỏc
thụng tin v tỡnh hỡnh kinh doanh ca khỏch hng, t ú cú th a ra nhng
quyt nh chớnh xỏc. Cú th núi õy l bin phỏp ngn chn ri ro trc tip, t
xa trong nghip v cho vay ca ngõn hng. Nu lm tt c khõu ny thỡ ngõn
hng ó hn ch mt phn ln nhng ri ro cú th gp phi khi quyt nh cho
khỏch hng vay vn.
Khi cú nhng thụng tin, ti liu trong tay thỡ yờu cu t ra chớnh l kh
nng ỏnh giỏ nhng thụng s cú th nhỡn nhn y nhng vn cn
thit ca khỏch hng vay vn.
- Ngõn hng thm nh h s vay vn v quyt nh cho vay
Nhn c h s vay vn ca khỏch hng gi ti, ngõn hng tin hnh
thm nh h s ú. Ngõn hng xõy dng quy trỡnh xột duyt cho vay theo
nguyờn tc m bo tớnh c lp v phõn nh rừ trỏch nhim cỏ nhõn, trỏch
nhim liờn i gia khõu thm nh tớnh kh thi, hiu qu ca phng ỏn sn
xut kinh doanh v kh nng hon tr n vay. Thm nh h s vay vn l quỏ
trỡnh xem xột, phõn tớch cỏc thụng tin, s liu ó thu thp trong h s ca khỏch
hng. Mc ớch ca thm nh trc khi cho vay l xỏc nh gii hn an ton ca
quan h tớn dng gia ngõn hng v khỏch hng vay vn. Ngi ta cũn gi l
thm nh phng ỏn cho vay v theo dừi x lý n, cỏc ngõn hng thng mi
cn tranh th ti a s giỳp ca Trung tõm thụng tin phũng nga ri ro ca
ton h thng ngõn hng.
Ni dung cụng vic thm nh h s vay vn, ngõn hng cú th phõn tớch,
ỏnh giỏ trờn nhiu mt, bng nhiu ch tiờu, nhng ch yu l lm rừ cỏc mặt
sau đây:
8
+ Nng lc sn xut kinh doanh (quy mụ hot ng, kh nng cụng ngh,
k thut sn xut kinh doanh) ca khỏch hng trờn thng trng v cỏc quan h
bn hng ca khỏch hng.
+ Thc trng ti chớnh ca khỏch hng nh cụng n, kt qu kinh doanh k
trc, mc tớch ly vn, s thc cú ca vn lu ng t cú ca khỏch hng tham
gia phng ỏn sn xut kinh doanh. S liu k hoch thu chi ti chớnh, ch tiờu
tng doanh thu ghi trong phng ỏn sn xut kinh doanh ca khỏch hng. Qua
nhng ch tiờu ny, ngõn hng a ra kt lun v s tin cú th cho vay hoc
mc d n ti a (hn mc tớn dng), tin gii ngõn, thu n tin vay sao cho
phự hp vi kh nng thc t v chu k sn xut kinh doanh ca khỏch hng.
+ Xem xột v m bo tin vay, nu khon vay phi cú ti sn m bo thỡ
ngõn hng phi ỏnh giỏ v cỏc iu kin ca ti sn th chp, cm c nh tớnh
hp phỏp, số lng v xỏc nh giỏ tr ca ti sn th chp, cm c theo ỳng
phỏp lut ca Nh nc. Cỏc giy t s hu ti sn th chp, cm c phi c
xỏc nhn ca c quan Cụng chng Nh nc v thm nh k bit c mc
tin cy ca cỏc giy t ú. Trờn c s ny ngõn hng mi quyt nh cho vay
c chớnh xỏc. Theo quy nh ca phỏp lut, ngõn hng nhn th chp cm c
khụng c quyn s hu ti sn m ch gi cỏc giy t s hu ti sn (bn gc)
hoc l bo qun nhng ti sn gn nh (kim loi quý, ỏ quý, hng húa c
chng, giy t cú giỏ ).
Trong khong thi gian quy nh, k t khi ngõn hng nhn c y h
s vay vn hp l v thụng tin cn thit ca khỏch hng theo yờu cu ca ngõn
hng, ngõn hng phi thm nh xong h s vay vn, quyt nh v thụng bỏo
vic cho vay hoc khụng cho vay ngõn hng phi thụng bỏo cho khỏch hng
bng vn bn, trong ú nờu rừ cn c t chi cho vay.
Trng hp ngõn hng quyt nh cho vay, gia ngõn hng v khỏch hng
vay tha thun mt s iu khon v ti sn cm c, th chp nh quyn s
9
dng, lu gi giy t s hu, bo qun, tng giỏ tr, thi hn th chp, cm c
i vi nhng ti sn cm c, th chp phc tp, giỏ tr ln, thỡ gia khỏch hng
v ngõn hng phi ký hp ng cm c, th chp.
- Ngõn hng xỏc nh cỏc ch tiờu cho vay v ký kt hp ng tớn dng vi
khỏch hng.
Khi ngõn hng quyt nh cho vay v hp ng th chp, cm c ó c
ký kt gia ngõn hng v khỏch hng vay, ngõn hng tin hnh xỏc nh cỏc ch
tiờu cho vay. Mc cho vay l mc tin ngõn hng cú th cho vay cao nht i
vi phng phỏp cho vay tng ln hoc l mc d n ti a i vi phng
phỏp cho vay theo hn mc tớn dng.
Cn c ngõn hng xỏc nh mc cho vay l:
+ Nhu cu vay vn ca khỏch hng.
+ T l cho vay ti a so vi giỏ tr ti sn m bo tin vay theo quy nh
ca Chớnh ph v hng dn ca ngõn hng trung ng.
+ Kh nng ngun vn ca ngõn hng.
+ Kh nng tr n ca khỏch hng.
+ Gii hn cho vay ti a ca ngõn hng i vi mt khỏch hng. Trong
ú, t l cho vay ti a so vi giỏ tr ti sn lm m bo tựy theo phỏp lut ca
mi nc v quy nh ca ngõn hng cho vay nờn t l ny cú khỏc nhau. Quy
ch cho vay hin hnh Lào quy nh: Mc cho vay ti a khụng vt quỏ 70%
giỏ tr ca ti sn th chp hay cm c.
Thi hn cho vay, cn c vo k luõn chuyn vn ca i tng vay v kh
nng tr n ca khỏch hng. Thi hn cho vay ngn hn ti a l 12 thỏng.
Lói sut cho vay, i vi nhng nc m ngõn hng thng mi cú quyn
quyt nh lói sut kinh doanh, thỡ ngõn hng thng mi s n nh mc lói sut
cho vay ca tng khon cho vay ngn hn. Lo hin nay, cỏc ngõn hng
10
thng mi xỏc nh lói sut cho vay khụng vt quỏ lói sut trn cho vay ngn
hn ca Ngõn hng Nh nc quy nh trong tng thi k.
Sau khi xỏc nh cỏc ch tiờu trờn, gia ngõn hng v khỏch hng vay cn
tha thun thng nht v ký kt hp ng tớn dng.
- M ti khon cho vay v phỏt tin vay
Sau khi ó duyt cho vay, ngõn hng m cho mi khỏch hng vay mt ti
khon cho vay hch toỏn tin cho vay v thu n (nu khỏch hng vay cha cú
ti khon cho vay).
Cn c vo hp ng tớn dng v tin thc hin phng ỏn sn xut
kinh doanh ca khỏch hng (cú phỏt sinh nhu cu vn thc t) ngõn hng phỏt
trin tin vay. i vi khỏch hng vay luõn chuyn trong phm vi hn mc tớn
dng ó xỏc nh, tng ln vay vn khỏch hng i vay phi gi n cho ngõn
hng cỏc chng t hng húa, cỏc giy t thanh toỏn hay hp ng kinh t v trờn
c s ú ngõn hng cho vay ỏp ng cỏc nhu cu vay vn ca khỏch hng trong
kh nng ngun vn cho phộp.
Ngõn hng cho vay cú th phỏt tin cho khỏch vay theo cỏc cỏch: tin vay
c chuyn tr trc tip cho n v cung cp vt t, hng húa hoc dch v cho
khỏch hng; trng hp khỏch hng vay ó dựng ngun vn khỏc tr cho
ngi cung cp hoc nu ngi cung cp khụng cú ti khon ti ngõn hng thỡ
chuyn vo ti khon tin gi ca khỏch hng; phỏt bng ngõn phiu hoc tin
mt cho khỏch hng.
- Thu n:
Vic thu n c tin hnh theo k hn n ó ghi trong hp ng tớn dng.
Khỏch hng cú th tr n trc hn v phi ch ng tr n ngõn hng khi n
hn. Khỏch hng khụng tr c n n hn, ngõn hng cú th x lý theo bn
trng hp sau:
11
Mt l, do nguyờn nhõn khỏch quan, khỏch hng cú vn bn gii trỡnh xin
gia hn, ngõn hng cú th xột cho gia hn. Theo quy nh quy ch cho vay hin
hnh thi hn c gia hn ti a bng mt chu k sn xut kinh doanh ca i
tng cn gia hn n. Riờng i vi trng hp khú khn do Nh nc thay i
ch trng chớnh sỏch hoc nguyờn nhõn bt kh khỏng thỡ thi hn ti a khụng
quỏ 12 thỏng.
Hai l, do nguyờn nhõn ch quan, ngõn hng s chuyn sang n quỏ hn v
pht theo mc lói sut n quỏ hn. Theo quy nh hin hnh, lói sut n quỏ hn
bng 150% lói sut trn cựng loi cho vay.
Ba l, nu khụng cú cỏc tha thun trờn thỡ ngõn hng cú quyn bỏn (phỏt
mi) ti sn th chp, cm c thu hi n. Vic chuyn nhng, bỏn ti sn th
chp, cm c thu hi trong mt thi hn nht nh theo quy nh ca phỏp
lut.
Bn l, nu ba trng hp trờn hai bờn khụng tha thun gii quyt
c, ngõn hng s khi kin khỏch hng vi phm hp ng tớn dng.
- Lói tin vay:
Vic tớnh lói v thu lói c tin hnh hng thỏng hoc thu mt ln cựng
vi n gc tựy theo k hn n thớch hp. Trng hp cho vay theo hn mc thỡ
vic tớnh lói v thu lói c thc hin hng thỏng, vo ngy cui thỏng. Nu
khỏch hng vay cha tr c lói khi n hn thỡ ngõn hng tớnh v hch toỏn
vo ti khon ngoi bng thu dn, khụng nhp lói vo n gc. Trng hp
khỏch hng vay cú khú khn v ti chớnh do nguyờn nhõn khỏch quan thỡ tng
giỏm c (giỏm c) ngõn hng cho vay cú th quyt nh cho gim hoc min
lói i vi khỏch hng vay. Vic gim hoc min lói cho khỏch hng vay tựy
thuc vo kh nng ti chớnh ca tng ngõn hng cho vay.
12
1.1.3.2. Cho vay trung và dài hạn
Cho vay trung và dài hạn là một bộ phận của hoạt động cho vay tại các tổ
chức tín dụng đợc phân loại theo thời gian. Cho vay trung và dài hạn có thời hạn là
trên một năm và thời gian cho vay không quá thời gian khấu hao của tài sản hình
thành từ vốn vay. Tuỳ theo từng quốc gia, thời hạn của khoản vay trung và dài hạn
sẽ đợc quy định khác nhau. Theo quy nh ca phỏp lut Lào, khoản vay trung
hạn là từ 1 đến 5 năm; còn trên 5 năm là dài hạn.
Vốn cho vay trung và dài hạn chủ yu sử dụng để mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ và mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn
nhằm đáp ứng những nhu cầu về vốn dài hạn nh xây dựng nhà cửa, các thiết bị và
phơng tiện có giá trị lớn, các công trình quy mô lớn.
Nh vy cú th thy ni dung quy nh v cỏc loi hỡnh cho vay ca ngõn
hng thng mi trong phỏp lut ngõn hng ca Lo v c bn l tng ng
vi quy nh v cho vay ca phỏp lut ngõn hng Vit Nam v cỏc nc trong
khu vc.
- Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn.
Cho vay trung và dài hạn có thời gian vay dài hơn so với cho vay ngắn hạn.
Đối với các khoản vay trung và dài hạn thời hạn từ khi cho vay đến lúc thu hồi
toàn bộ nợ là rất dài, cú thể tới 30 - 40 năm.
Cho vay trung v di hn cú vai trũ vụ cng quan trng trong hot ng
cho vay ca cỏc ngõn hng, bi lng vn dựng trong hot ng ny l rt ln,
thi gian thu hi vn lõu. Lói sut cho vay trung v di hn cao. Nhỡn nhn mt
cỏch tng th cho vay trung v di hn cn c cỏc ngõn hng y mnh. Tuy
nhiờn nhng ri ro tim n m nú cha ng cng khụng nh. Nu nh xy
ra tht thoỏt, ri ro t cỏc khon cho vay trung v di hn thỡ hu qu l vụ cựng
13
ln v dng nh khú cú th khc phc. Chớnh vỡ vy ũi hi cỏc ngõn hng
phi thn trng trong tng khõu khi a ra quyt nh cho vay trung v di hn.
+ Mức độ rủi ro của việc cho vay trung và dài hạn lớn hơn rất nhiều so với
mức độ rủi ro của hoạt động cho vay ngắn hạn. Những nguyên nhân dẫn đến mức
độ rủi ro của hoạt động cho vay trung và dài hạn cao là vì:
-> Trong thời gian hoạt động sau khi vay nợ, khách hàng có thể gặp phải
những rủi ro khách quan, chủ quan mà TCTD không thể lờng trớc đợc. Các sự cố
này khiến các TCTD phải gánh chịu những rủi ro tín dụng vì khách hàng không có
nguồn để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
-> Trong trờng hợp tài sản hình thành từ vốn vay cũng ồng thời là tài sản
dùng làm tài sản đảm bảo có một hiện tợng xảy ra là tài sản này có tính thị trờng
thấp. Đây là một rủi ro thờng thấy mà các TCTD phải gánh chịu khi nền kinh tế
Lào ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới và trong quá trình phát triển nền
kinh tế thị trờng.
-> Lợng tiền giải ngân trong cho vay trung và dài hạn lớn hơn nhiều so với l-
ợng tiền giải ngân trong cho vay ngắn hạn. Chính vì vậy rủi ro phải gánh chịu của
các TCTD khi cho vay trung và dài hạn cũng nặng nề hơn. Và để hạn chế phần nào
rủi ro, các TCTD đã chủ động liên kết với nhau dới hình thức cho vay hợp vốn để
chia nhỏ rủi ro.
-> Một loại rủi ro nữa xuất hiện ở hoạt động cho vay trung và dài hạn là rủi
ro lãi suất. Nguồn vốn của hoạt động cho vay trung và dài hạn chủ yếu của tổ chức
tín dụng là từ vay ngắn hạn, do vậy muốn tăng cờng hoạt động cho vay trung và
dài hạn các TCTD lấy một phần từ nguồn vốn ngắn hạn. Do vậy khi lãi suất thị tr-
ờng biến động rủi ro sẽ xảy ra (vì rủi ro lãi suất gắn liền với cấu trúc thời hạn khác
nhau giữa tài sản và nợ). Nếu lãi suất thông thờng tăng hệ số chênh lệch lãi sẽ
giảm gây khó khăn cho hoạt động của ngân hàng.
+ Lợi nhuận thu đợc từ các khoản cho vay trung hạn và dài hạn cao hơn so
với lợi nhuận cho vay ngắn hạn. Vì khi cho vay trung hạn và dài hạn thì mức lãi
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét