Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2014

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
cổ phần quân đội.[2]
Đối với Việt Nam, trong những năm gần đây có nhiều sự kiện ảnh
hưởng rất lớn tới nền kinh tế, việc tổ chức thành công Hội nghị APEC và
gia nhập tổ chức thương mại toàn cầu WTO đã mở ra cho Việt Nam nhiều
vận hội mới cho đầu tư và phát triển. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội nhìn chung
đạt kế hoạch đề ra, nền kinh tế tiếp tục đạt tăng trưởng cao trong 3 năm liên
tiếp 2005 , 2006 , 2007 tốc độ tăng trưởng tăng trên 8 % .
Về thị trường tài chính tiền tệ trong nước qua 3 năm qua cũng có
nhiều biến động, đặc biệt năm 2007 vừa qua lạm phát tăng cao trên 12%.
Trong khi đó những năm 2005, 2006, 2007 được đánh giá là những năm
thành công của khối NHTMCP, các NHTMCP liên tục tăng vốn điều lệ
thông qua bán cổ phiếu cho các cổ đông nước ngoài, phát hành cổ phiếu
trong nước lợi nhuận tăng cao, tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản khoảng
48%-50% so với đầu năm.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế NHTMCP Quân Đội đã nội lực
không ngừng, bám sát chiến lược đổi mới đã được hội đồng quản trị thông
qua cho giai đoạn phát triển 2004-2008, MB cũng đạt được thành công trên
tất cả các lĩnh vực hoạt động trong những năm vừa qua. Dưới đây là một số
nét chính trong kết quả hoạt động kinh doanh của MB:
2.12.1. Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn không ngừng tăng lên, tổng nguồn vốn huy động được
cuối năm 31/12/2001 là 2.549 tỷ và đến 30/12/2005 tổng nguồn vốn huy
động được của MB là 7.046,68 tỷ đến 3 11/12/2006 là 1 1.5 1 uỷ, đặc biệt
trong năm 2007 tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng đạt 17.570,2 tỷ
đồng tăng 52,3% so với đầu năm. Để cụ thể về hoạt động huy động vốn của
NHTMCP Quân đội thông qua biểu đồ đây:
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 2.2 : Hoạt động sử dụng vốn
Thông qua biểu đồ trên ta thấy tốc độ tăng trưởng huy động vốn của
MB cao và tương đối ổn định, thể hiện uy tín và hình ảnh của MB ngày
càng tốt trong lòng của khách hàng, không chỉ bởi sự phong phú về các loại
hình sản phẩm dịch vụ huy động vốn như: Tiết kiệm trả trước, tiết kiệm trả
sau và tiết kiệm tích luỹ . . . mà còn chất lượng dịch vụ, phong phú, phong
cách phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên. Huy động vốn của Ngân
hàng ngày càng tăng ổn định đã góp phần giúp tổng nguồn vốn của Ngân
hàng càng lớn, thể hiện vị thế của mình trên thị trường liên ngân hàng.
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Trong những năm đầu thành lập, từ chỗ chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho
các doanh nghiệp Quân đội với tổng dư nợ là 15 tỷ đồng (31/12/1994), đến
nay Ngân hàng đã mở rộng cho vay mọi thành phần kinh tế, đặc biệt chú
trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay kinh tế tư nhân. Đến thời
điểm 31/1212007 tổng dư nợ cho vay nền kinh tế của Ngân hàng là
10.717.85 tỷ đồng tăng lên 74% so với đầu năm và tăng 714,5 lần so với
năm đầu thành lập 1994 cơ cấu loại hình cho vay của Ngân hàng cũng ngày
một đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh các sản phẩm
truyền thống, MB còn triển khai thành công các loạt sản phẩm mới như cho
vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay mua Ô tô trả góp, cho vay du
6
Năm
Tổng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
học, cho vay tiêu dùng, tài trợ xuất nhập khẩu, đi lao động nước ngoài, cho
vay cổ phần hoá. . .
Để thấy rõ tình hình hoạt động tín dụng ta có sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Hoạt động tín dụng
Chất lượng tín dụng luôn được Ngân hàng chú trọng. Ngân hàng đã
xây dựng hệ thống các quy trình, chính sách tín dụng cũng như các mẫu
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh áp dụng thống nhất toàn hệ thống.
Việc phân loại, lựa chọn khách hàng được tiến hành dựa trên cơ sở nghiên
cứu thị trường, phân tích ngành và định hướng của Ngân hàng. Công tác
kiểm tra giám soát trước trong và sau khi cho vay cũng được đặc biệt quan
tâm. Trong quý II/2008 MB chính thức đưa hệ thống phần mềm chấm điểm
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro vào hoạt đông, là NHTM cổ phần
đầu tiên của Việt Nam áp dụng quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc
tế.
2.1.2.3 Hoạt động phi tín dụng.
- Hoạt động bảo lãnh:
Trong những năm qua hoạt động bảo lãnh vẫn đạt được tốc độ tăng
trưởng Cao, đóng góp nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Số dư bảo lãnh đến
7
Năm
Tổng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
31/12/2007 là 2.184,4 tỷ tăng hơn 60% so với cùng kỳ năm ngoái.
Doanh số bảo lãnh tăng những chất lượng bảo lãnh vẫn được đảm bảo.
- Hoạt động kinh doanh vôn và ngoại tệ :
Hoạt động quản lý và kinh doanh ngoại tệ đã đảm bảo việc thanh
khoản, quản lý dữ tra bắt buộc toàn hệ thống một cách chặt chẽ, quản lý
vốn tập trung thông qua cơ chế mua bán vốn nội bộ, mang lại hiệu quả cao
cho Ngân hàng, quản lý chặt chẽ tài khoản Nostro. Ngoài ra Ngân hàng đã
tích cực tham gia trên thị trường liên ngân hàng, tham gia thị trường mở,
thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá, thực hiện
các nghiệp vụ hoán đổi, đối ứng sản phẩm với các ngân hàng HSBC,
Citibank, Standard, Chartered, . . .
Hoạt động thanh toán:
Kể từ tháng 2/1996, sau khi được NHNN cho phép thực hiện nghiệp
vụ thanh toán quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế của MB đã có những
bước phát triển vững chắc. Nhờ có định hướng đúng chú trọng chất lượng
dịch vụ, nên hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng đã thu
hút được nhiều khách hàng đến giao dịch. Hiện nay, Ngân hàng đã thiết lập
được quan hệ đại lý với 500 ngân hàng trên toàn thế giới, được một số ngân
hàng lớn cấp cho các hạn mức tín dụng xác nhân L/C với giá trị lớn, giải
quyết được khó khăn khi thông báo L/C từ 1 tuần xuống 1 ngày. Thanh
toán hàng đổi hàng với các ngân hàng Liên bang Nga được quản lý chặt
chẽ, an toàn và chính xác.
-Hoạt động đầu tư.
Tính đến 3111212007 tổng số vốn góp liên doanh , cổ phần của Ngân
hàng là 7 1 9 tỷ tăng 4, 1 3 lần so với đầu năm . Các hoạt động đầu tư góp
vốn được thực hiện đa dạng theo nhiều phương thức như: mua cổ phần
DNNN bán đấu giá lần đầu khi cổ phần hoá, mua cổ phần cổ đông chiến
lược, đầu tư góp vốn Quỹ đầu tư chứng khoán . . . Danh mục đầu tư của
Ngân hàng có chất lượng tốt. Nhìn chung, hoạt động góp vốn đầu tư cổ
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
phần của ngân hàng vẫn đảm bảo tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của
nhà nước và của Ngân hàng Quân đội về quản lý góp vốn đầu tư.
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng thu 542,384 1.015,030 2.571,404
Tổng chi -393,769 -762,141 -2.103,093
Lợi nhuận trước thuế 148,615 252,889 468,311
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2005-2007)
Qua đó ta thấy được, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng đều tăng
trưởng ổn định. Mức lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng tăng từ 148,615
tỷ đồng trong năm tài chính 2005 lên 252,889 tỷ đồng vào năm 2006 tăng
70,l% vượt kế hoạch đề ra, đến năm 2007 lợi nhuận trước thuế của Ngân
hàng đạt 468,311tỷ đồng tăng 85,18%. Kết quả đó đã góp phần đưa
NHTMCP Quân đội trở thành một trong những ngân hàng có mức lợi
nhuận trước thuế cao nhất trong hệ thống các NHTM CP trên địa bàn Hà
Nội và liên tục xếp loại A do NHNN lựa chọn.
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
2.2.1. Thực trạng hoạt động ngân quỹ
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng 2.2: Tình hình dự trữ và thanh toán
Đơn vị: Tỷ đồng
Thời gian
31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007
Số tiền Số tiền
So với
2005
Số tiền
So với
2006
Dự trữ và thanh toán 207,85 464,683 542,367
Phân loại theo tiền
dự trữ và tiền gửi
NHNN
- Tiền gửi 89,39 156,989 67,594 351,05 194,066
Tỷ trọng (%) 43 % 33,8 % 64,7 %
- Tiền gửi NHNN 118,46 307,699 189,24 191,317 -116,38
Tỷ trọng (%) 57% 66,2 % 35,3 %
Phân loại theo loại
tiền
- VNĐ 176,85 366,971 190,121 390,776 23,8
Tỷ trọng (%) 85,9 % 79 % 72 %
-Ngoại tệ 31,009 97,712 66,703 151,591 53,87
Tỷ trọng (%) 14,9 % 21 % 28 %
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Thông qua bảng trên, cho thấy tính hình dự trữ và thanh toán của
NHTM CP Quân đội tăng dần qua các năm. Tại 31/12/2005 tổng lượng dự
trữ của Ngân hàng là 207,85 tỷ đồng. Trong đó, dữ trữ tiền mặt thanh toán
là 89,39 tỷ đồng chiếm 43% trên tổng dữ liệu, tiền gửi tại NHNN 118,46 tỷ
chiếm 57%, dữ trữ bằng VNĐ là 176,85 tỷ chiếm 85,9%, dữ trữ bằng ngoại
tệ quy đổi ra VNĐ là 31,009 tỷ chiếm 14,9 % tổng dữ trữ cảu Ngân hàng.
Qua đây ta thấy năm 2005 Ngân hàng đã dự trữ một khối lượng tiền tương
đối nhằm đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán của khách hàng.
Đến thời điểm 31/12/2006 tổng lượng dữ trữ của Ngân hàng là
464,683 tỷ tăng lên 256,83 tỷ đồng, trong đó tiền mặt tại quỹ là 156,984 tỷ
đồng, chiếm 33,8% tổng dữ trữ và đã tăng lên 67,594 tỷ so với cùng kỳ
năm 2005. Còn về tiền gửi tại NHNN là 307,699 tỷ đồng tăng lên 1 89,24
tỷ , tốc độ tăng nhanh. Dự trữ bằng VNĐ là 366,97 1 tỷ chiếm 79% tổng dự
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
trữ, tăng lên so với cùng kỳ năm trước là 1 90, 1 2 1 tỷ đồng, dự trữ bằng
ngoại tệ quy đổi ra VNĐ là 97,71 2 tỷ tăng lên so với kỳ trước là 66,703 tỷ.
Như vậy khối lượng dự trữ năm 2006 tăng nhanh đồng đều trên các mục.
Đến 31/12/2007 Lượng dự trữ tiếp tục lại tăng lên một cách đáng kể
tổng lượng dự trữ là 542,367 tỷ đồng tăng 77,684 tỷ, trong đó dự trữ tiền
mặt là 35 1 ,05 tỷ , chiếm 64,7% tổng lượng dự trữ tăng lên hơn so với
cùng kỳ năm 2006 là 194,066 tỷ. Trong khi đó tiền dự trữ gửi tại NHNN là
191,317 tỷ giảm hơn so với lượng dự trữ cùng kỳ năm trước là 1 16,38 tỷ.
Dự trữ bằng VNĐ là 390,776 tỷ chiếm 72% tổng dự trữ , tăng lên 23,8 tỷ
so với cùng kỳ năm 2006, dự trữ bằng ngoại tệ quy đổi ra VNĐ là 1 5 1 ,59
1 tỷ chiếm 28 % tăng lên so với năm 2006 là 53,87 tỷ. Như vậy năm 2007
lượng dự trữ có tăng lên nhưng tốc độ tăng giảm hơn năm trước, lượng dự
trữ tăng liên tục như vây bởi lượng tiền huy động của Ngân hàng tăng lên
trong 3 năm liền là rất cao, để đảm bảo an toàn và đáp ứng đủ nhu cầu
khách hàng Ngân đã tăng lượng dụ trữ cân xứng với nguồn huy động. Tuy
nhiên an toàn với sinh lời luôn song hành cùng nhau.
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng
Cũng như các tổ chức tín dụng khác, hoạt động cho vay của NHTM
CP Quân đội chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có, tạo ra khoảng
gần khoảng 80% lợi nhuận cho Ngân hàng nên Ngân hàng rất quan tâm đến
công tác tín dụng, không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng, nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, đề cao công tác thẩm định cũng như các biện pháp
quản lý rủi ro tín dụng. Với quan điểm mở rộng tín dụng phải gắn với an
toàn trong cho vay. Do vậy kết quả hoạt động cho vay của ngân hàng có
nhiều khởi sắc cụ thể lượng tín dụng trong những năm gần nay tăng liên
tục, chất lượng tín dụng được nâng cao đảm bảo thực hiện có hiệu quả cơ
chế hiện hành. Ngân hàng đã tập trung đầu tư đúng hướng, đúng đối tượng,
có hiệu quả đối với các thành phần kinh tế giúp các doanh nghiệp phát triển
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
sản xuất kinh doanh, thực sự đem lại hiệu quả kinh tế cho các doanh
nghiệp.
2.2.2.1. Chỉ tiêu về quy mô đầu tư cho vay.
A/ Dư nợ cho vay đối với nền kinh tê/
Bảng 2.3: Kết quả dư nợ cho vay
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007
Tổng dư nợ 4.470 6.166,62 10.717,85
Biến động dư nợ - 1.696,62 4.551,23
% Biến động - 37,95 % 73,8 %
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2005-2007)
Hoạt động tín dụng của NHTMCP Quân đội trong những năm gần đây
tăng trưởng một cách rõ rệt. Qua số liệu ta thấy từ thời điểm 31/12/2005
đến 31/12/2007 tổng dư nợ cho vay tăng lên một cách nhanh chóng. Năm
2005 tổng dư nợ là 4.470 tỷ đồng, qua một năm đến 31/12/2006 tổng dư nợ
tín dụng của Ngân hàng là 6.166,62 tỷ tăng lên 1.696,62 tỷ tương ứng tăng
37,95%. Đến năm 2007 khối lượng dư nợ tín dụng đạt 10.717,85 tỷ tăng
lên 4.551,23 tỷ tương ứng tăng lên 73,8% so với cùng kỳ năm 2006, đây là
một con số đáng ghi nhận cho hoạt động tín dụng. Để đạt được kết quả như
trên là một nội lực lớn của NHTMCP Quân đội, trong những năm gần đây
Ngân hàng không ngừng mở rộng quy mô và phát triển mạng lưới, bên
cạnh đó phong cách phục vụ của nhân viên luôn để một ấn tượng đẹp trong
lòng của khách hàng cùng với uy tín tài chính lâu năm .
* Cơ cấu dư nợ cho vay
Nhận thức rõ về những cơ hội đang có và căn cứ vào khả năng của
mình, NHTM CP Quân đội có một định hướng rõ ràng cho hoạt động tín
dụng: Đó là giữ vững thị trường khách hàng truyền thống, tăng cường cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, không ngừng mở rộng ra các đối tượng
khách hàng tiềm năng, kết hợp tăng cường các hình thức cho vay đa dạng
mới như hợp vốn, đồng tài trợ, . . . Cũng nhờ đó mà Ngân hàng đã tạo được
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
những tiền đề cho một hướng đi đúng. Để nắm bắt tình hình sử dụng vốn
của NHTM CP Quân đội ta tiến hành phân tích cụ thể tình hình sử dụng
vốn qua bảng sau:
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay
Năm
31/12/2005 31/12/2006 31/12/2007 So sánh 2006/2005 So sánh 2007/2006
Du nợ
Tỷ
trọng
(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng
(%)
Dư nợ
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tốc độ
tăng
(%)
Số tiền
Tốc độ
tăng
(%)
Tổng dư nợ cho vay 4.470 100 6.166,62 100 10.717,85 100 1.696,62 37,9 4.511,23 73,8
Phân theo thành phần kinh tế
- Kinh tế quốc doanh 2.407,54 53,86 3.029,35 49,12 4.892,97 45,65 621,81 13,9 1.863,62 30
- Kinh tế ngoài quốc doanh 2.062,458 46,14 3.137,27 50,88 5.824,88 54,34 1074,812 24,1 2.687,61 43,58
Phân theo kỳ hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn 2.951,9 66,08 4.275,8 69,3 7.161,11 66,81 1323,93 29,61 2.885,955 46,79
- Cho vay trung và dài hạn 1.518,1 33,96 1.890,785 30,8 3.556,74 33,19 372,685 8,39 1.665,955 25,08
Phân theo nội tệ và ngoại tệ
- Cho vay VNĐ 3.248,2 72,67 4.361,658 70,73 7.239,22 67,54 1113,458 24,9 2.877,562 46,67
- Cho vay ngoại tệ (quy đổi ra
VNĐ
1.211,788 27,33 1.804,96 29,27 3.478,63 32,46 583,172 13,1 1.673,67 27,2
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2005 – 2007)
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét