Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến thủy sản Âu Vững

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và nội dung của phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt dộng kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ đó đề
ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2. Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
+ Là cơ sở để ra các quyết định kinh doanh.
+ Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.
+ Là điều hết sức cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hiệu
quả hoạt động kinh doanh chỉ ra hướng phát triển của các doanh nghiệp
+ Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
2.1.1.3. Nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội
ngành và các thông số thị trường.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng tình hình thực
hiện kế hoạch.
Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài
hạn.
Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
2.1.1.4. Nội dung
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 5
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các yếu tố ảnh
hưởng, được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. Nó không chỉ đánh giá biến động
mà còn phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với
chỉ tiêu phân tích.
Vậy trước hết phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xác
định mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để phản ánh được tính phức tạp đa dạng của
nội dung phân tích.
2.1.2. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với
sản lượng.
2.1.2.2. Chi phí
a. Khái niệm về chi phí: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phát sinh trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp.
b. Phân loại chi phí: Chi phí bao gồm nhiều khoản mục có nội dung, công
dụng và mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và
hạch toán cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức phù hợp. Sau đây là một số
cách phân loại chi phí phổ biến:
- Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: Cách phân loại
này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế để phân loại, không phân biệt
chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: Cách phân loại này căn cứ
vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại.
- Phân loại theo cách ứng xử của chi phí: Cách phân loại này căn cứ vào
sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh doanh để
phân loại.
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 6
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
2.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ
đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ
hội là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản
xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong
kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ
hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi
nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi
nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.
Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên,
cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân
bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán.
[1]
Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo
(xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán
có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức
sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên. Tức là doanh thu có thêm
khi bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một
đơn vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay
cả khi giá thấp hơn chi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh
thu biên bằng chi phí biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty trong 3 năm 2008,
2009, 2010 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
thuyết minh báo cáo tài chính từ phòng kế toán.
Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ
thêm cho việc phân tích.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 7
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh
với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và
dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
* Tiêu chuẩn so sánh:
+) Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
+) Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
+) Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
+) Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
+) Các thông số thị trường.
+) Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
* Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không
gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán;
quy mô và điều kiện kinh doanh.
Phương pháp so sánh cụ thể
- Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện
kỳ trước.
 - Phương pháp số tương đối
Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện
mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói
lên tốc độ tăng trưởng.
2.2.2.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu tài chính
Các tỷ số khả năng sinh lời
Đây là chỉ số được các nhà kinh tế cũng như các nhà quản trị trong doanh
nghiệp và các nhà tài trợ đặc biệt quan tâm khi xem xét hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được coi là các chỉ tiêu phản ánh sức sinh lời của
số vốn kinh doanh của toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp sử dụng nói chung cũng
như hiệu quả sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp nói riêng. Nhóm tỷ số này bao
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 8
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
gồm: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
 - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu
trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ
thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng lớn.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với
đầu tư của họ. Tỷ số này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 9
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
X100%
%
X100%
%
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên tài sản =
Giá trị tài sản bình quân
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
X100%
%
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
Tỷ số này phản ánh việc sử dụng hợp lý trong quá trình sản xuất kinh
doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tỷ suất này được coi là thước đo đơn
giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà công ty đat được trong việc thực hiện
hoạt động kinh doanh của mình. Chỉ tiêu này có giá trị càng cao thì lợi nhuận sinh
ra từ hoạt động kinh doanh càng lớn, phần lãi trong doanh thu có tỷ trọng lớn và
doanh nghiệp được đánh giá là có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế TNDN trên doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế TNDN và doanh
thu thuần. Phản ánh 1 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lãi sau thuế trong
đó.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế TNDN trên doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và doanh thu
thuần. Phản ánh một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lãi trước thuế.
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa giá vốn hàng bán và doanhn thu
thuần. Phản ánh một đồng doanh thu phải cần bao nhiêu đồng chi phí giá vốn hàng
bán.

Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 10
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận thuần từ HĐKD trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Lợi nhuận trước thuế TNDN
Lợi nhuận trước thuế TNDN trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Trị giá giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Chi phí QLDN
Chi phí QLDN trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa chi phí quản lý doanh nghiệp và
doanh thu thuần. Phản ánh một đồng doanh thu thuần cần phải tốn bao nhiêu đồng
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa chi phí tài chính và doanh thu thuần.
Phản ánh 1 đồng doanh thu thuần cần phải tốn bao nhiêu đồng chi phí tài chính.
Chương 3
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 11
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính trên
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
=
=
X 100%
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN & XUẤT
KHẨU THỦY SẢN ÂU VỮNG
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ở các tỉnh thành ven biển như Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau vv… thì thủy
sản là một trong những thế mạnh để phát triển nền kinh tế của cả nước nói chung
cũng như mổi tỉnh nói riêng. Đặc biệt, trong giai đoạn Việt Nam chuẩn bị gia nhập
hiệp hội WTO thì cơ chế thị trường ngày càng được mở rộng và cánh cửa cơ hội
cho tiềm năng thủy sản càng dễ dàng thấy rõ. Tuy nhiên, để có thể bắt kịp cơ hội
về thị trường thủy sản này các công ty, doanh nghiệp phải đáp ứng không những
yêu cầu về mặt chất lượng mà còn phải chịu nhiều kiểm soát gắt gao về tiêu chuẩn
đo lường độ an toàn vệ sinh của sản phẩm. Do đó để nắm bắt cơ hội và theo kịp thị
trường thì Âu Vững Seafood đã được thành lập không chỉ vì mục tiêu lợi nhuận
mà còn nhằm giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho những người nông dân,
lao động nhàn rỗi trong tỉnh Bạc Liêu. Mặc khác, công ty còn liên kết với những
nông dân nuôi thủy sản đặc biệt là tôm, sú tạo nguồn đầu ra ổn định cho nông dân.
Âu Vững Seafood đã không ngững nâng cao các thiết bị máy móc, công nghệ chế
biến và các vấn đề tiêu chuẩn chất lượng cũng rất được chú trọng. Ngoài việc đáp
ứng nhu cầu nội địa, các sản phẩm của Âu vững Seafood còn đáp ứng được các
tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và được xuất khẩu sang những thị trường khó tính
như Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kong vv…
Để mở rộng thị trường và đáp ững kịp thời nhu cầu trong nước và thị
trường thủy sản quốc tế, DNTN Âu Vững đã quyết định chuyển loại hình pháp lý
từ DNTN sang công ty cổ phần vào đầu tháng 6 năm 2006. Với loại hình pháp lý
là công ty cổ phần như hiện nay thì việc huy động vốn từ các cổ đông rất thuận lợi,
việc mở rộng quy mô kinh doanh cũng trở nên dễ dàng hơn.
Công ty cổ phần chế biến xuất khẩu thủy sản Âu Vững có tên giao dịch
quốc tế là: Au Vung Seafood Processing & Exporting Joint Stock Company.
Tên công ty viết tắt là: Âu Vững Seafood.
Địa chỉ: số 99, quốc lộ 1A, Xã Tân Thạnh, Huyện Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu.
Điện thoại: 07813846799.
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 12
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
Fax: 07813846676.
Email: auvungco@vnn.vn.
Website: auvungco.com.vn.
Vốn điều lệ: 19.000.000.000 Đồng
Loại hình pháp lý: công ty cổ phần.
Trong quá trình hình thành và phát triển, công ty đã đạt được nhiều thành
tích to lớn không chỉ về mặc kinh tế mà còn góp phần vào các mục tiêu xã hội tạo
công ăn việc làm cho người dân lao động, góp phần làm hạn chế tỷ lệ thất nghiệp
của tỉnh. Sau đây là những thành tích tiêu biểu nhất.
- Ngày 13/10/2009 Ủy Ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu khen tặng thành tích
xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tích cực tham gia thực hiện tốt
chính sách xã hội
- Ngày 18/02/2009 Trung Ương hội chử thập đỏ Việt Nam Khen tặng đã có
thành tích xuất sắc trong hoạt động nhân đạo góp phần xây dựng Hội chử thập đỏ
Việt Nam vững mạnh.
- Hằng năm luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà Nước.
3.2. MẶT HÀNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững chuyên mua bán,
chế biến, đông lạnh, xuất nhập khẩu thủy sản và tiêu thụ nội địa. Hai dòng sản
phẩm chủ chốt của công ty là tôm sú và tôm thẻ.
Công ty áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm tiên tiến như
HACCP, Tiêu chuẩn E.U số DL446, BRC Version 5.
- Loại quy trình được áp dụng: HOSO, HLSO, RPTO, RPD.
- Dạng tôm đông lạnh được đóng gói: Block, Semi Block.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là Đài Loan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Quốc và một số nước ở thị trường EU.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
3.3.1. Tình hình lao động nhân sự
Công ty cổ phần chế biến và xuất khẩu thủy sản Âu Vững có lực lượng
công nhân từ khâu đầu cho đến khâu cuối được tổ chức một cách hợp lý và hiệu
quả. Trong đó tổng số cán bộ công nhân viên là 389 người. Gồm nhiều khâu cán
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 13
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
bộ quản lý là 25 người, công nhân trực tiếp là 321người và công nhân gián tiếp là
43 người.
Trình độ cán bộ công nhân viên quản lý là đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp.
Đối với công nhân trình độ cao nhất trong phân xưởng là kỹ sư và thấp nhất
là lao động lành nghề, trình độ tối thiểu là lao động phổ thông.
Bảng 1: BẢNG THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TY
NĂM 2010
(Nguồn: Phòng quản lý nhân sự)
Chính sách đào tạo nguồn nhân lực của công ty:
Trong những năm qua, công ty đã đào tạo và đưa đi đào tạo nhiều lượt cán
bộ, công nhân viên, nhằm nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tăng
chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
- Đào tạo tại các cơ sở bên ngoài: công ty đã cử nhiều nhân viên học Đại
học, Đại học Quản trị kinh doanh, Trung cấp nghề đi đào tạo nâng cao trình độ
quản lý. Trong thời gian học, công ty hỗ trợ học phí, kinh phí, và cho phép tạm
ngưng công việc để cho phép nhân viên có thời gian học tập toàn khóa.
- Công ty tổ chức đào tạo tại chỗ về chuyên môn, kỹ năng cho cán bộ, công
nhân viên, hướng dẫn các khóa học về vận hành thiết bị, quy trình thay đổi trang
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 14
Trình độ Số lượng Tỷ lệ (%)
Đại học 25 6,43
Cao đẳng 2 0,51
Trung cấp 41 10, 54
Phổ thông 321 82,52
Tổng 389 100

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét