- Tư vấn kinh doanh các loại hàng hóa;
- Dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng; cho thuê phương tiện vận tải, kho và bãi đỗ xe.
- Dịch vụ quảng cáo: Tổ chức hội chợ triển lãm chuyên đề, hội thảo, hội nghị và dịch vụ xúc tiến du
lịch - thương mại;
- Dịch vụ giặt là; Dịch vụ khai thuê hải quan;
- Tổ chức đào tạo, dạy nghề, bồi dưỡng các nghiệp vụ về: du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên du
lịch, ngoại ngữ, buồng, bàn, bar, lễ tân, giúp việc gia đình, phục vụ cho các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty và cho nhu cầu của xã hội;
- Đại lý mua bán, ký gửi tiêu thụ hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Đại lý ô tô, xe gắn máy, hóa chất xây dựng;
- Dịch vụ môi giới hàng hải;
- Dịch vụ sửa chữa xe và rửa xe;
- In và các dịch vụ liên quan đến in;
- Đại lý thu đổi ngoại tệ.
b) Đầu tư và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Tổng công ty hoặc cổ đông, thành
viên góp vốn tại các Đơn vị thành viên, doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty.
c) Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật trên cơ sở Quyết định của Chủ
sở hữu Tổng công ty.
3. Phạm vi hoạt động:
Tổng công ty Du lịch hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam và luật pháp Quốc tế.
Điều 9. Quản lý nhà nước đối với Tổng công ty
Tổng công ty chịu sự quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị xã hội:
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trong Tổng công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến
pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổng công ty có nghĩa vụ tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập và tham
gia hoạt động trong các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 2.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 11. Quyền của Tổng công ty đối với vốn và tài sản:
1. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Tổng công ty để kinh doanh, thực hiện các lợi ích hợp pháp
từ vốn và tài sản của Tổng công ty.
2. Được quyền quyết định đối với vốn và tài sản của Tổng công ty theo quy định của pháp luật và
Điều lệ hoạt động của Tổng công ty.
3. Sử dụng và quản lý tài sản nhà nước giao, cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của
pháp luật về đất đai, tài nguyên.
4. Chủ sở hữu Tổng công ty không điều chuyển vốn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn, tài
sản của Tổng công ty theo phương thức không thanh toán.
5. Có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng, thương hiệu của Tổng
công ty theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền khác của Tổng công ty đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền kinh doanh của Tổng công ty
1. Tự chủ trong việc tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh
doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mở rộng quy mô
kinh doanh theo khả năng của Tổng công ty và nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước, ngoài nước; tổ chức ký kết và thực hiện hợp
đồng.
4. Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và
những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá theo mức giá hoặc khung giá do Nhà nước quy
định.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; sử dụng vốn, tài sản của
Tổng công ty để liên doanh, liên kết, đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác trong nước; thuê, mua một
phần hoặc toàn bộ công ty khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
6. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính
của Tổng công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ hoặc theo phân cấp tại Điều lệ Tổng công ty.
7. Sử dụng vốn của Tổng công ty hoặc vốn huy động để tham gia đầu tư thành lập công ty khác
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty.
Sử dụng vốn của Tổng công ty hoặc vốn huy động để hoạt động kinh doanh ngành nghề ngoài lĩnh
vực kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty thì phải được Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định.
8. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở
bảo đảm hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty và phù hợp với quy định của pháp luật.
10. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, cho thôi việc đối với
lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của Tổng công ty và phù hợp với các quy định của pháp luật về lao động.
12. Quyết định cử cán bộ công nhân viên Tổng công ty đi công tác nước ngoài theo quy định của
Nhà nước và Thành phố.
13. Có các quyền kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền về tài chính của Tổng công ty
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới các hình thức như phát hành trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Tổng công ty; vay vốn của tổ chức ngân hàng, tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá
nhân, tổ chức ngoài Tổng công ty; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn
khác theo quy định của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng công ty.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm
hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu Tổng công ty.
2. Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của Tổng công ty; được thành lập, sử dụng
và quản lý các quỹ của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
3. Được quyết định chi phí tiền lương và các chi phí khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo
đảm bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
5. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực
hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh; phòng chống thiên tai hoặc cung cấp
sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước mà doanh thu không đủ bù đắp chi phí sản
xuất sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng
suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí theo quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật.
8. Được từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định
của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích
nhân đạo và công ích.
9. Thực hiện các quyền khác về tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nghĩa vụ của Tổng công ty về vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty và vốn Tổng công ty tự huy động;
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi tài
sản của Tổng công ty.
2. Đánh giá lại tài sản của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa vụ trong kinh doanh của Tổng công ty
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Tổng
công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng
cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm
quyền tham gia quản lý Tổng công ty của người lao động quy định tại Chương VII của Điều lệ này.
4. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
5. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của Chủ sở hữu Tổng công ty.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Chủ sở hữu Tổng công ty hoặc cơ quan được Chủ sở hữu ủy
quyền; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty về việc sử dụng vốn để đầu tư thành lập
doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
8. Sử dụng tối thiểu 70% tổng nguồn vốn đầu tư vào các hoạt động trong các lĩnh vực thuộc ngành
nghề kinh doanh chính của Tổng công ty. Tổng mức đầu tư ra ngoài Tổng công ty (bao gồm đầu
tư ngắn hạn và dài hạn) không vượt quá mức vốn Điều lệ của Tổng công ty. Riêng đối với hoạt
động đầu tư góp vốn vào các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, Tổng công ty chỉ được
đầu tư vào mỗi lĩnh vực một doanh nghiệp; mức vốn đầu tư không vượt quá 20% vốn điều lệ của
tổ chức nhận góp vốn, nhưng phải đảm bảo mức vốn góp của công ty mẹ và các công ty con trong
Tổng công ty không vượt quá mức 30% vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp.
9. Tổng công ty phải xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng tài sản để xác định rõ trách nhiệm của
từng khâu trong công tác quản lý; tổ chức hạch toán phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời; tổ chức
kiểm kê, đối chiếu theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chủ sở hữu; thực hiện đầu tư tài sản cố
định, quản lý, sử dụng tài sản theo quy định tại điều lệ và pháp luật.
10. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty về kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Nghĩa vụ về tài chính của Tổng công ty
1. Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư do Chủ sở hữu
Tổng công ty giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với Chủ sở hữu Tổng
công ty và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào công ty khác
(nếu có); quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu
Tổng công ty giao, cho thuê. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có trách nhiệm xử lý kịp thời các
khoản công nợ phải thu khó đòi, nợ không thu hồi được theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác khi nhà nước yêu
cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán
theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt
động tài chính của Tổng công ty.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty và
các quy định khác của pháp luật.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty khi tham gia hoạt động công ích
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty quy định tại các điều 11, 12, 13, 14, 15, 16 của
Điều lệ này, khi tham gia hoạt động công ích, Tổng công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ. Đối
với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì Tổng công ty có nghĩa vụ
tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy
định.
2. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của Tổng công ty; chịu trách
nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do Tổng công ty thực
hiện.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong giá thực hiện thầu do Nhà
nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty theo quy định khác của pháp luật về sản xuất và
cung ứng sản phẩm công ích.
Chương 3.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU TỔNG CÔNG TY
Điều 18. Quyền của Chủ sở hữu
1. Quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu Tổng công ty;
quyết định phê chuẩn nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty; chấp thuận để Hội
đồng thành viên quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty ở nước
ngoài; quyết định ngành nghề kinh doanh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty trên cơ
sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
2. Phê duyệt mục tiêu, chiến lược và kế hoạch dài hạn, hàng năm của Tổng công ty trên cơ sở đề
nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
3. Phê duyệt các phương án huy động vốn có giá trị lớn hơn vốn điều lệ của Tổng công ty trên cơ
sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
4. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng công ty trên cơ
sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
5. Quyết định các dự án đầu tư ra nước ngoài Tổng công ty có giá trị từ 50% vốn điều lệ trở lên
trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
6. Thông qua hợp đồng vay, cho vay có giá trị lớn hơn vốn điều lệ của Tổng công ty trên cơ sở đề
nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
7. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của Tổng công ty cho tổ chức, cá nhân khác trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các
ngành có liên quan.
8. Quyết định việc đầu tư, góp vốn vào các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực
kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên
quan.
9. Quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất đai, tài sản của Tổng công ty để đầu tư, góp vốn
với các đối tác trong và ngoài nước để thành lập công ty khác, dự án đầu tư ra nước ngoài của
Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
10. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi
phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty theo phân cấp quản lý về công tác cán bộ của Thành
phố.
11. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tổng công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và
các lợi ích khác đối với Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và
Kiểm soát viên Tổng công ty; quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn Nhà nước tại công ty
có vốn góp với đối tác nước ngoài trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
12. Quyết định cử Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên Tổng công ty đi công tác nước ngoài theo đề
nghị của Tổng công ty.
13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Tổng công ty sau khi Tổng công ty hoàn thành giải thể hoặc
phá sản.
14. Kiểm tra, giám sát Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên Tổng công ty trong việc quản lý, điều
hành và thực hiện nhiệm vụ giám sát Tổng công ty; kiểm tra, giám sát quyền của Chủ sở hữu
Tổng công ty đối với các công ty con trực thuộc Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với Tổng công ty về việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
phương hướng hoạt động; việc sử dụng vốn, tài sản, tài chính; việc thực hiện tổ chức bộ máy và
cán bộ theo phân cấp được quy định tại điều 31 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của
Chính phủ, Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
16. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Tổng công ty;
việc thực hiện Điều lệ Tổng công ty; các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty theo quy định của
pháp luật.
17. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu
1. Tuân thủ Điều lệ của Tổng công ty.
2. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của Tổng công ty; không trực tiếp can
thiệp vào hoạt động kinh doanh của Tổng công ty, các công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc và bộ máy quản lý của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Chủ sở hữu Tổng công ty được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của Tổng công ty.
4. Tuân theo các quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và
cho thuê giữa Tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty.
5. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thành
viên Tổng công ty và các kiến nghị phê duyệt của Hội đồng thành viên theo những nội dung được
quy định cụ thể tại khoản 12 Điều 20 và khoản 3 Điều 27 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19/3/2010 của Chính phủ và Điều lệ này, Chủ sở hữu Tổng công ty phải quyết định bằng văn bản
phê duyệt hoặc trả lời Tổng công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu Tổng công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
đã góp ra khỏi Tổng công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty.
2. Không được rút lợi nhuận của Tổng công ty khi Tổng công ty không thanh toán đủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
3. Các hạn chế khác theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY
Điều 21. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Tổng công ty
1. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Tổng công ty bao gồm:
a) Hội đồng thành viên.
b) Tổng giám đốc.
c) Các Phó Tổng giám đốc.
d) Kiểm soát viên.
e) Kế toán trưởng.
g) Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.
h) Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty.
2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức các phòng, ban, đơn vị sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty có thể thay đổi, điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu của sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty trên cơ sở các quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
MỤC 1. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Điều 22. Chức năng và cơ cấu của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty là cơ quan đại diện của Chủ sở hữu tại Tổng công ty; thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu Tổng công ty theo phân cấp được quy định tại Điều lệ
này; chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn và nghĩa vụ, trách nhiệm về sự phát triển của Tổng công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ
do Chủ sở hữu Tổng công ty giao.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền nhân danh Chủ sở hữu Tổng công ty để quyết định
các vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của Tổng công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ sở hữu Tổng công ty quy định tại
Điều 18 của Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty có thành viên chuyên trách và không chuyên trách do Chủ sở
hữu Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Hội đồng thành viên Tổng công ty có từ ba (03) đến năm (05) thành viên do Chủ sở hữu Tổng
công ty quyết định, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội đồng thành viên.
Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên do Chủ sở hữu Tổng công ty đầu
tư và các nguồn lực khác.
2. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn và hàng năm của Tổng công ty trình Chủ sở
hữu Tổng công ty phê duyệt. Quyết định phương án phối hợp kinh doanh giữa công ty mẹ với
công ty con do Tổng công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối trên cơ
sở quy định của pháp luật.
3. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản có giá trị từ 30% đến
dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng công ty.
4. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính
của Tổng công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ.
5. Quyết định các phương án huy động vốn có giá trị không vượt quá mức vốn điều lệ của Tổng
công ty.
6. Quyết định phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản
lý; quy chế quản lý nội bộ của Tổng công ty và quy hoạch, đào tạo lao động. Quyết định đầu tư
thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc công ty mẹ; các chi nhánh, các văn phòng
đại diện của công ty mẹ ở trong nước theo quy định của pháp luật.
7. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và báo
cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con.
8. Thông qua phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế; phương án xử lý các khoản lỗ trong quá
trình kinh doanh trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định đầu tư, góp vốn vào các Công ty con; sử dụng vốn của Tổng công ty để đầu tư
thành lập công ty khác hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty. Tổng giá trị
đầu tư tài chính được quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp vượt quá mức quy định tại
khoản 4 Điều này phải báo cáo Chủ sở hữu quyết định.
10. Quyết định tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm thành viên liên kết của Tổng công
ty sau khi có sự chấp thuận của Chủ sở hữu Tổng công ty.
11. Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đại diện phần vốn của
Tổng công ty tại công ty có vốn góp của Tổng công ty; giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm soát của công ty có vốn góp của Tổng công ty phù hợp với các quy định
tại Điều lệ của công ty có vốn góp và các quy định hiện hành của pháp luật.
12. Phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, các định mức chi phí, tài chính và
các định mức khác theo đề nghị của Tổng giám đốc. Quyết định các tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá
tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý áp dụng trong Tổng công ty
và các đơn vị phụ thuộc theo đề nghị của Tổng giám đốc.
13. Phê duyệt các phương án huy động vốn để hoạt động kinh doanh có giá trị không vượt quá giá
trị vốn điều lệ và không làm thay đổi hình thức sở hữu của Tổng công ty.
14. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt phương án sử dụng đất đai, tài sản của Tổng công
ty để đầu tư, góp vốn với các đối tác trong và ngoài nước để thành lập công ty khác và dự án đầu
tư ra nước ngoài của Tổng công ty.
15. Xây dựng phương án tham gia đầu tư góp vốn vào công ty khác hoạt động ngoài lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu của Tổng công ty để trình Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định.
16. Đề nghị Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi
ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty; cử người tham gia quản lý phần vốn của Tổng
công ty tại các doanh nghiệp có vốn góp với đối tác nước ngoài.
17. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi
phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch, Giám
đốc, Kế toán trưởng công ty TNHH một thành viên trực thuộc; Trưởng các phòng, ban, đơn vị phụ
thuộc và tương đương của Tổng công ty; Quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn của
Tổng công ty tại các doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty với đối tác trong nước trên cơ sở
đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty.
18. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định những vấn đề khác của Tổng công ty thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ sở hữu Tổng công ty được quy định tại Điều 18 của Điều lệ này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
19. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty
và người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của
Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
20. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Đại diện chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành
viên do UBND Thành phố quyết định đầu tư và thành lập trực thuộc Tổng công ty được quy định
tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty đó.
21. Các quyền hạn, nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và
quy định của Chủ sở hữu Tổng công ty.
Điều 24. Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên Tổng công ty
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty làm việc theo chế độ tập thể, họp ít nhất một lần trong một
quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đối với những
vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể lấy ý kiến các thành
viên bằng văn bản.
Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của
Tổng công ty trong trường hợp:
- Do Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty hoặc Tổng giám đốc Tổng công ty đề nghị.
- Do 2/3 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty đề nghị.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty hoặc thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
được Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty ủy quyền triệp tập và chủ trì cuộc họp của Hội
đồng thành viên Tổng công ty. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội
đồng thành viên Tổng công ty và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất là
03 ngày làm việc.
3. Các cuộc họp hoặc lấy ý kiến các thành viên của Hội đồng thành viên Tổng công ty hợp lệ khi
có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty tham dự. Nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có hiệu lực khi có 3/4 tổng số thành viên Hội đồng
thành viên Tổng công ty biểu quyết tán thành; Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có
quyền bảo lưu ý kiến của mình.
Khi bàn về nội dung công việc của Tổng công ty có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động phải mời đại diện Công đoàn Tổng công ty dự họp. Đại diện các cơ quan, tổ chức được
mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết.
4. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được
Hội đồng thành viên Tổng công ty thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên
Tổng công ty phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách
nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên Tổng công ty. Nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có tính bắt buộc thi hành trong Tổng công
ty.
5. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Kế toán trưởng, cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình
tài chính, hoạt động của Tổng công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
Người được yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác các
thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty trừ trường hợp
Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyết định khác.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên Tổng công ty, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao
được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên Tổng công ty được quyền tổ chức việc lấy ý kiến
các chuyên gia tư vấn trong và ngoài Tổng công ty trước khi quyết định các vấn đề quan trọng
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn
được quy định tại Quy chế tài chính của Tổng công ty.
Điều 25. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
Các thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu
Tổng công ty và pháp luật về các quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty nếu gây thiệt
hại cho Tổng công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty, trừ Thành viên biểu quyết không tán thành
quyết định này.
Điều 26. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về tiêu chuẩn cán bộ quản lý
doanh nghiệp.
Điều 27. Bổ nhiệm, miễn nhiệm và thay thế
1. Bổ nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm
trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty. Nhiệm kỳ của Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
là 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể được Chủ sở hữu Tổng công ty
xem xét bổ nhiệm lại.
2. Miễn nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu Tổng công ty giao.
b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế do Điều lệ
Tổng công ty quy định; trong trường hợp này Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đề nghị
Chủ sở hữu Tổng công ty bổ sung, thay thế Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty.
c) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
d) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho
bản thân hoặc cho người khác.
e) Để Tổng công ty rơi vào một trong các trường hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; không đạt
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư trong 02 năm hoặc giữa 02 năm có 01 năm lãi
hoặc hòa vốn, trừ trường hợp lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách
quan được giải trình cụ thể và được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thay thế:
Thành viên Hội đồng thành viên được thay thế trong những trường hợp sau:
a) Xin từ chức.
b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Chủ
sở hữu Tổng công ty đầu tư cho Tổng công ty; quản lý Tổng công ty theo nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên.
b) Tổ chức nghiên cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư quy mô lớn, phương
án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của Tổng công ty để trình Hội đồng thành viên.
c) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; quyết định chương trình, nội
dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thành viên.
d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
e) Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
Tổng công ty; có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng giám đốc trái với nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thành viên và trước pháp luật về quyết định của mình.
f) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên
Tổng công ty, Chủ sở hữu Tổng công ty và các quy định của pháp luật.
2. Bổ nhiệm
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trong
số các Thành viên Hội đồng thành viên.
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc Tổng công
ty.
3. Miễn nhiệm, thay thế
Chủ tịch Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại mục 2, 3 Điều 27 của Điều
lệ này.
4. Chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và lợi ích khác
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty được hưởng chế độ tiền lương tiền thưởng, phụ cấp
và lợi ích khác trên cơ sở quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
MỤC 2. TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY
Điều 29. Chức năng của Tổng giám đốc Tổng công ty
Tổng giám đốc Tổng công ty là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của
Tổng công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên phù
hợp với Điều lệ Tổng công ty; chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành
viên và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao được quy định tại Điều
lệ này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng giám đốc Tổng công ty không kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty.
Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc Tổng công ty
1. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch dài hạn và hàng năm của Tổng công ty báo cáo Hội
đồng thành viên Tổng công ty để trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt; xây dựng Đề án tổ
chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ, chức năng nhiệm vụ bộ máy giúp việc của Tổng công ty;
phương án phối hợp kinh doanh giữa công ty mẹ với các công ty con do Tổng công ty sở hữu toàn
bộ vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối trình Hội đồng thành viên quyết định theo thẩm
quyền trên cơ sở các quy định của pháp luật.
2. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản có giá trị dưới 30% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng công ty.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét