Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Tài liệu Quyết định số 30/2008/QĐ-BLĐTBXH docx

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ - BLĐTBXH Ngày04 tháng 4 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 45
Bằng cấp sau khi t
ốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Các môn học kỹ thuật cơ sở
- Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá mài, vật
liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại thép các bon thường,
thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, m
ũi khoan, mũi doa, đục, giũa khi sơ chế
và sau khi nhiệt luyện.
- Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của lắp
ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích thước. Chuyển
hoá được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để gia công.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại
panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp
- Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích ); lập được
các bản vẽ đơn giản.
- Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng,
cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+ Các mô đun chuyên môn nghề
- Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ
nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện pháp nhằm giảm
cường độ lao động, tăng năng suất.
- Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ, chế độ
cắt, dung dịch làm nguội.
- Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng và bảo
quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
- Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy
tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc
tính cơ lý của quá trình gia công, nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các máy cắt kim loại
thông dụng, vận dụng để sản xuất đạt hiệu quả cao.
- Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng độc lập.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Kỹ năng.
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ,
cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
- Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài tròn
ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công.
- Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản
- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơ
n giản.
- Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền động các
hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các chi tiết có hình dáng
không cân xứng với gá lắp phức tạp.
- Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng
nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
- Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng và
mặt định hình.
- Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong, ngoài, mài
các loại dụng cụ cắt.
- Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
- Lập chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay
CNC.
- Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục.
- Có đủ khả năng tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ
thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp luật,
ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn
thiện.
+ Có tác phong công nghiệp
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giả
i quyết công việc hợp lý.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công
việc.
- Thể chất và quốc phòng
+ Có sức khoẻ tốt.
+ Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực h
ọc tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 3750h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300h;
+ Thời gian học bắt buộc: 2640h; Thời gian học tự chọn: 660h
+ Thời gian học lý thuyết: 1020h; Thời gian học thực hành: 2280h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN
VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Thời gian đào
tạo
Thời gian của môn học,
mô đun (giờ)
Trong đó
Mã MH,

Tên môn học, mô đun
Năm
học
Học
kỳ
Tổng
số
Giờ
LT
Giờ
TH
I Các môn học chung 450 450
MH 01 Giáo dục quốc phòng 1 I 75
MH 02 Giáo dục thể chất 1 I 60
MH 03 Pháp luật 1 I 30
MH 04 Chính trị 2 I 90
MH 05 Tin học 2 I 75
MH 06 Ngoại ngữ 1 2 I 60
MH 07 Ngoại ngữ 2 3 I 60
II Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
2640 810 1830
II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở

340 340

MH 08 Điện kỹ thuật 1 II 45
MH 09 Cơ kỹ thuật 1 II 75
MH 10 Vật liệu cơ khí 1 I 45
MH 11 Dung sai lắp ghép và đo lường 1 II 45
MH 12 Vẽ kỹ thuật 1 1 II 45
MH 13 Vẽ kỹ thuật 2 (Acad) 2 II 45
MH 14 Tổ chức và quản lý sản xuất 3 II 40
II.2 Các môn học, mô đun chuyên
môn nghề

2300 470 1830
MĐ 15 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao
động
1 I 30 25 5
MĐ 16 Nhập nghề Cắt gọt kim loại 1 I 30 20 10
MĐ 17 Gia công nguội cơ bản 1 I 80 10 70
MĐ 18 Tiện cơ bản. 1 I 140 30 110
MĐ 19 Tiện trục dài không dùng giá đỡ 1 I 80 10 70
MĐ 20 Tiện kết hợp 1 II 80 10 70
MĐ 21 Tiện lỗ 1 II 95 15 80
MĐ 22 Tiện côn 1 II 80 10 70
MĐ 23 Tiện ren tam giác 1 II 100 10 90
MĐ 24 Tiện ren truyền động 2 I 100 10 90
MĐ 25 Tiện định hình 2 I 85 5 80
MĐ 26 Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp 2 I 110 20 90
MĐ 27 Gia công trên máy tiện CNC 2 II 150 45 105
MĐ 28 Bào mặt phẳng 1 II 80 10 70
MĐ 29 Bào rãnh, bào góc 2 I 85 15 70
MĐ 30 Phay mặt phẳng 2 I 75 15 60
MĐ 31 Phay rãnh, phay góc 2 I 80 10 70
MĐ 32 Phay bánh răng, thanh răng 2 II 70 10 60
MĐ 33 Gia công trên máy mài phẳng 2 I 70 10 60
MĐ 34 Gia công trên máy mài tròn 2 II 70 10 60
MĐ 35 Tiện nâng cao 3 II 120 30 90
MĐ 36 BÀO NÂNG CAO 3 I 120 30 90
MĐ 37 PHAY NÂNG CAO 3 II 120 30 90
MĐ 38 Tính toán truyền động của một
số cụm truyền động
3 II 125 45 80
MĐ 39 Thiết kế quy trình công nghệ 3 I 125 45 80
Tổng cộng 3090 1260 1830

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong Mục 3.1 và 3.2 các cơ sở dạy
nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc có thể lựa chọn trong
số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời
gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn
học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn
khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời
gian, phân bổ thời gian và mô tả
nội dung cơ bản của từng môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, phân bổ thời gian.
Thời gian đào
tạo
Thời gian của môn học,
mô đun (giờ)
Trong đó
Mã MH,

Tên môn học, mô đun (Kiến
thức, kỹ năng tự chọn)
Năm
học
Học
kỳ
Tổng
số
Giờ
LT
Giờ
TH
MĐ 40 Gia công trên máy phay CNC 2 II 145 45 100
MĐ 41 Mài định hình 2 II 75 15 60
MĐ 42 Doa lỗ trên máy dao vạn năng 2 II 90 30 60
MĐ 43 Nâng cao hiệu quả công việc 2 II 40 30 10
MĐ 44
Lập chương trình gia công sử
dụng chu trình tự động, bù dao
tự động trên máy tiện CNC
3 II 155 45 110
MĐ 45
Lập chương trình gia công sử
dụng chu trình tự động, bù dao
tự động trên máy phay CNC
3 II 155 45 110
Tổng 660 210 450

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy
định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn
đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
- Các trường có thể tham khảo thời gian, nội dung các môn học, mô đun theo phụ lục 3 để
giảng dạy.
- Trên cơ sở các quy định v
ề thời gian, mục tiêu đào tạo các trường tự xây dựng và ban
hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.
- Năm thứ 2. có 350 giờ tự chọn, trong đó: 120 giờ lý thuyết + 230 giờ thực hành
- Năm thứ 3. có 310 giờ tự chọn, trong đó: 90 giờ lý thuyết + 220 giờ thực hành
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng
dẫn thi tốt nghi
ệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
- Thời gian kiểm tra các mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành (được tính vào
giờ thực hành)
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 120
phút
2 Kiến thức, kỹ năng nghề
- Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 180phút
- Thực hành nghề Bài thi Thực hành Không quá 24h
- Mô đun tốt nghiệp (tích
hợp lý thuyết với thực hành)
Bài thi lý thuyết và thực
hành
Không quá 24h

Học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề nếu đủ điều kiện có thể học liên thông để
thi lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề.
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá
(được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ v
ề nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí
tham quan một số cơ sở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian than quan, thực nghiệm được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS thì
cộng thêm thời gian đào tạo các môn văn hoá (1 năm). Chương trình đào tạ
o được thực
hiện theo Quyết định số 21/2001/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 06 năm 2001 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Khi lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn các trường có thể xếp sắp mã môn học/mô
đun trong chương đào tạo của trường mình để thuận lợi quản lý.
- Các trương có thể lựa chọn các mô đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để
xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề tuỳ theo nhu
cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình
độ Cao đẳng nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau :
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô đun không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./.


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc















CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét