Chuyên đề thực tập
Các bớc tiến hành bao gồm :
-Ký kết hợp đồng nội, mua hàng và trả tiền cho các đơn vị sản xuất
trong nớc( giai đoạn mua hàng)
-Ký kết hợp đồng ngoại, giao hàng và thanh toán tiền hàng cho bên n-
ớc ngoài.
Hình thức này có u điểm là lợi nhuận thu đợc cao hơn so với hình thức
xuất khẩu uỷ thác. Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long với vai trò
là ngời bán thực tiếp chịu trách nhiệm trực tiếp về lô hàng của mình xuất bán.
Do đó nếu chất lợng sản phẩm tốt sẽ tăng thêm uy tín của công ty của công
ty trên thị trờng quốc tế. Tuy nhiên hình thức này có nhợc điểm là mang lại
độ rủi ro cao hơn, công ty phải có sự hiểu biết sâu về đối tác , có quan hệ
ngoại giao tốt. Ngoài ra mức độ rủi ro một phần do khách hàng thờng thanh
toán theo hình thức trả chậm-nếu khách hàng kinh doanh không đứng đắn thì
công ty có thể phải có khoản dự phòng cho những khách hàng khó đòi, hoặc
do tỷ giá hối đoái thay đổi theo chiều hớng có hại cho công ty.
Phơng thức xuất khẩu uỷ thác
Là phơng thức xuất khẩu mà công ty không trực tiếp tham gia xuất khẩu
trực tiếp mà lô hàng của công ty uỷ thác cho đơn vị khác đứng ra trực tiếp
đàm phán với nớc ngoài. Trong trờng hợp này công ty giao uỷ thác tính
doanh số còn đơn vị nhận uỷ thác tính hoa hồng trên số hàng nhận uỷ thác
theo giá thoả thuận khi ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Trong Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long không tham gia xuất
khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng đã đợc ký kết với công ty mà công ty chỉ
tham gia nhận xuất khẩu uỷ thác cho các đơn vị khác nhờ công ty xuất khẩu
uỷ thác hộ
4- Phơng thức thanh toán hàng xuất khẩu và nguyên tắc hạch toán ngoại
tệ
Trớc đây công ty có tồn tại các phơng thức sau:
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
5
Chuyên đề thực tập
-Phơng thức chuyển tiền ( Rimittance): là phơng thứcmà khách
hàng(ngời trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển đến một số tiền nhất
định cho ngời bán ở một địa điểm nhất định do khách hàng yêu cầu.
-Phơng thức nhờ thu: Là phơng thức mà ngời bán sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng sẽ ký hối phiếu đòi thu tiền ngời mua, nhờ ngân hàng thu
hộ số tiền trên hối phiếu.
Nhờ thu phiếu trơn (clean collection)
Trình tự nhờ thu phiếu trơn
(1) Gửi hàng và chứng từ
(2) Nhờ thu hối phiếu
(3),(4) Đòi tiền ngời mua
(5) Ngời mua trả tiền cho ngời bán
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection)
Trình tự nhờ thu kèm chứng từ cũng giống nh thu phiếu trơn chỉ khác ở khâu
(1) là lập bộ chứng từ nhờ ngân hàng thu tiền. Bộ chứng từ gồm có hối phiếu
và các chứng từ ngân hàng kèm theo ở (3) là ngân hàng đại lý chỉ trao chứng
từ ngân hàng cho ngời mua nếu ngời mua trả tiền hoặc`chấp nhận trả tiền hối
phiếu
Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit)
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
6
Ngân hàng phục vụ
bên bán
Người bán Người mua
Ngân hàng đại lý
(2) (5)
(3)
(5)
(1)
(4)
Chuyên đề thực tập
Trong phơng thức này ngời bán yên tâm khi bán đợc hàng ra sẽ thu đ-
ợc tiền còn ngời mua cũng yên tâm là chỉ thanh toán sau khi nhận đợc hàng
Phơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở th tín dụng ) theo yêu cầu của khách hàng sẽ cam kết sẽ
trả một số tiền nhất định cho bên thứ 3 hoặc chấp nhận hối phiếu do bên thứ
3 ký phác trong phạm vi số tiền đó
Từ cuối năm 2002 trở lại đây thì hình thức thanh toán bằng hình thức mở L/C
là phơng thức thanh toán chủ yếu trong công ty.
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Doanh nghiệp áp dụng theo hình thức hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá trực tiếp
:tỷ gía đợc tính theo tỷ giá của ngân hàng tại thời điểm phát sinh các nghiệp
vụ bán hàng
Khi xuất ngoại tệ doanh nghiệp áp theo phơng pháp bình quân gia quyền
II- hạch toán các nghiệp vụ mua hàng hoá xuất khẩu
1- Các phơng thức mua hàng và thanh toán
Mua hàng là giai đoạn khởi đầu và quan trọng của quá trình kinh
doanh lu chuyển hàng hoá tại Công ty. Nhằm đáp ứng đợc nhu cầu thị hiếu
của khách mua nớc ngoài: phong phú về chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng đẹp,
chất lợng đạt tiêu chuẩn so với yêu cầu của khách hàng công ty luôn năng
động tìm kiếm các nguồn cung cấp hàng vừa đảm bảo cá yêu cầu trên vừa
đảm bảo giá mua không qúa cao do đó sẽ đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
1.1 Phơng thức mua hàng: Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ
Thăng Long chỉ mua hàng theo phơng thức mua trực tiếp. Khi công ty nhận
đợc đơn đặt hàng của khách nớc ngoài (hợp đồng ngoại) thì các phòng
nghiệp vụ mới xây dựng các phơng án giá đệ trình lên ban giám đốc phê
duyệt. Khi có sự đồng ý của ban giám đốc thì các phòng nghiệp vụ mới thực
hiện đi trực tiếp ký kết các hợp đồng thu mua hàng hoá với các cơ sở sản xuất
trong nớc. Những cơ sở sản xuất này chủ yếu là những nhà cung cấp lâu,
quen thuộc của công ty.
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
7
Chuyên đề thực tập
Trong khi mua hàng công ty có thể ký hợp đồng mà trong đó công ty
phải trực tiếp tham gia chuyên chở hàng hoá về kho của mình: khi đó mọi chi
phí khi thu mua hàng hoá gồm có các chi phí vận chuyển bốc dỡ sẽ do công
ty phải tự bỏ ra, sau đó công ty phải làm thủ tục kiểm nghiệm và nhập kho
hàng hoá .
Bên cạnh đó công ty còn có hình thức là thu mua theo phơng thức
chuyển hàng khi đó đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng đã ký kết đến thời hạn
giao nhận hàng sẽ chuyển hàng hoá đến theo địa điểm qui định đã ký trong
hợp đồng. Trờng hợp này thì mọi chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá sẽ do
bên bán hàng chịu.
Hình thức và phơng tiện thanh toán với ngời bán hàng: tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận giữa bên bán và công ty tuy nhiên trong công ty có hình thức
thanh toán chủ yếu là hình thức thanh toán theo hình thức trả chậm hoặc
thanh toán trực tiếp ngay bằng tiền mặt.
1.2 tính giá hàng mua
Giá mua thực tế của hàng nhập kho là căn cứ nguồn nhập để tính toán
trị giá của hàng mua . Giá thực tế của hàng hoá đợc tính theo giá mua ghi
trên hoá đơn trừ các khoản giảm giá và chiết khấu mua hàng đợc hởng
Giá thực tế
của hàng hoá
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
-
Chiết khấu,
giảm giá hàng
mua
Mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá công ty
không tính vào trị giá hàng mua (TK 1562) mà đợc tập hợp vào cả trong tài
khoản 641 (chi phí bán hàng)
1.3 Hạch toán chi tiết kho hàng
Để hạch toán kho hàng Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
sử dụng phơng pháp thẻ song song
-ở kho : thủ kho mở thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng hoá về
mặt số lợng
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
8
Chuyên đề thực tập
Thẻ kho đợc mở để theo dõi theo từng hợp đồng hàng hoá mua bán của
công ty vì với mặt hàng cho xuất khẩu thì hàng hoá thờng chỉ mang về kho
công ty khi cùng thời điểm đó công ty phải làm các thủ tục đóng gói hàng
hoá để chuyển ra cảng theo nh ký kết hợp đồng ngoại với khách nớc ngoài.
ở phòng kế toán : kế toán mở thẻ chi tiết hàng hoá theo dõi hàng hoá
theo từng hoá đơn với khách hàng tơng ứng với thẻ kho. Hàng ngày khi nhận
các chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển tới nhân viên kế toán phải kiểm tra
đối chiếu số liệu và ghi đơn giá vào sổ chi tiết
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật t hàng hoá theo phơng pháp thẻ song song
Đối với nghiệp vụ mua hàng hóa căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho do bên bán lập gửi cho phòng nghiệp vụ của công tykhi hàng hoá về
(biểu mẫu số 1) phòng nghiệp vụ lập thẻ chi tiết yêu cầu nhập kho kế toán
viết phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho, thủ kho thực hiện nhập kho ghi sổ
thực nhập ký vào phiếu nhập kho ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán. Kế toán
hàng hoá kiểm tra ghi đơn giá tính toán thành tiền và định khoản vào sổ kế
toán.
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
9
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi
tiết hàng
hoá
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn
Kế toán
tổng
hợp
Chuyên đề thực tập
Biểu số 1
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Đơn vị bán hàng : Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà
Địa chỉ : Thanh Liêm Hà Nam
Điện thoại :
MST :0600101437
Họ và tên ngời mua hàng: Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
Địa chỉ : 164- Tôn Đức Thắng- Hà Nội
MST : 01001068811
Hình thức thanh toán :Trả chậm
STT Tên hàng
hoá ,dịch
vụ
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
1 Hộp cói bộ 3 50 30000 1500000
2 Đĩa cói bộ 3 200 1500 300000
Cộng tiền hàng: 1800000
Thuế suất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 90000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.890.000
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu tám trăm chín mơi nghìn
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
10
Chuyên đề thực tập
Dựa vào hoá đơn trên phòng nghiệp vụ sẽ lập phiếu nhập kho
Biểu số 2
Phiếu nhập kho
Số 13
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Nhập của : Tổ hợp thêu xuất khẩu Thanh Hà
Theo chứng từ : HĐ số 068269 ngày 27 tháng 1 năm 2003- BBK số 200 ngày
27/1/2003
Nhập vào kho công ty
STT Tên nhãn
hiệu qui cách
vật t
MS ĐV
tính
Số lợng
Theo
CT
Thực
nhập
Giá đơn
vị
Thành
tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Hộp cói mo 5/2 Bộ 3 50 50 30000 1500000
2 Đĩa cói 2c-3 Bộ 3 200 200 1500 300000
Tổng cộng thành tiền: 1800000
Ngày 27 tháng 1 năm 2003
Thủ trởng đơn vị Ngời giao Ngời nhận Ngời lập phiếu
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (Ký tên)
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
11
Chuyên đề thực tập
Việc hạch toán các nghiệp vụ hàng hoá tại kho do thủ kho tiến hành
ghi chép theo hớng dẫn của phòng kế toán.
Thẻ kho đợc lập chi tiết theo từng lần nhập hàng và theo từng loại hàng
hoá (do đặc điểm kinh doanh của công ty là chỉ khi có đơn đặt hàng của
khách nớc ngoài công ty mới thực hiện đi thu mua hàng hoá và ngày công ty
mua hàng hoá về nhập kho cũng chính là ngày hàng hoá phải thực hiện việc
giao chuyển cho khách nớc ngoài. Do đó trong công ty thờng gần nh không
bao giờ có hàng hoá tồn kho, việc tồn kho của hàng hoá chỉ xảy ra khi hãn
hữu khi có sự thay đổi đột xuất trong lịch giao hàng của khách hàng nớc
ngoài với công ty . Chính vì thế mà khi thủ kho ký phiếu nhập kho cũng đồng
thời ký luôn phiếu xuất kho luôn và trên thẻ kho ghi đồng thời các nghiệp vụ
nhập và xuất hàng hoá trong cùng một ngày
Biểu số 3
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 27 tháng 1 năm 2003
Tờ số 14
Tên nhãn hiệu qui cách vật t, sản phẩm hàng hoá : Hộp cói
Mã số : mo 5/ 2
P1 HĐ AA- o1 ý
Ngày
tháng,
năm
Chứng từ
27/1 SH
Nhập Xuất
Ngày
tháng
Diễn giải
Số lợng
Ký
xn
của
KT
Nhập Xuất tồn
27/1 25 27/1 Tổ thêu
XKThanh Hà
50
27/1 46 27/1 Xuất theo yêu
cầu P1
50 0
2- Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ mua hàng
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
12
Chuyên đề thực tập
a- Tài khoản sử dụng : Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long áp
dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây để
hạch toán các nghiệp vụ mua hàng
TK 156 hàng hoá : tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long
chỉ sử dụng tài khoản 1561 (giá mua hàng hoá ) mà không sử dụng TK 1562
(chi phí thu mua hàng hoá ). Toàn bộ chi phí thu mua hàng hoá phát sinh
trong kỳ đợc tập hợp vào TK 641
TK 111, 112,331 (trong trờng hợp mua hàng thông qua kho)
TK 632 (trờng hợp mua hàng giao bán thẳng)
TK1331 (thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá )
b Ph ơng pháp hạch toán
Hàng hoá về đến công ty sau khi tiến hành kiểm nghiệm sẽ đợc nhập
kho, cán bộ phòng nghiệp vụ viết phiếu yêu cầu nhập kho, kế toán viết nhập
kho. Thủ kho căn cứ vào số thực nhập ghi thẻ kho, kế toán căn cứ vào phiếu
nhập kho và hoá đơn do bên bán ghi tiến hành ghi vào lập các chứng từ ghi
sổ
Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng của doanh nghiệp
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
13
Thuế GTGT đợc
khấu trừ bị giảm
TK331,111,112
TK156
TK 331, 112,111
TK133
giảm giá hàng
bán, hàng bán bị
trả lại
Thuế GTGT
Hàng hoá giá
chưa thuế
Chuyên đề thực tập
Sổ sách phản ánh quá trình mua hàng của doanh nghiệp
Sổ chi tiết cho TK156 Hàng hoá
Sổ chi tiết cho TK133-thuế GTGT đợc khấu trừ
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán (sổ này đợc mở chung cho toàn bộ
các nhà cung cấp và mở riêng cho từng nhà cung cấp )
Sổ cái cho các TK156, 133, 331,111,112
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu nhập kho , hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT của nhà cung cấp ) kế toán tiến hành ghi vào các
sổ chi tiết cho các TK 156, 133 ,331. Đồng thời từ các hoá đơn này kế toán
sẽ lập các chứng từ ghi sổ , từ các chứng từ ghi sổ này sẽ vào các sổ cái cho
các TK 156,133,331,111,112
Biểu số 4
Sổ chi tiết cho TK 156
Tháng 1, năm 2003
Ngày
thán
g
Số hiệu
CT
Diễn giải Số
TK
Đ/Ư
Số tiền
Nợ Có
5/1 PN 03a Nhập hàng thêu xuất Anh-Tổ thêu
xuất khẩu Thanh Hà
331 11800000
5/1 PN 03
b
Nhập hàng guột Hà Lan-tổ hợp Phú
Thịnh
331 82687128
5/1 HĐ
06822
2
Xuất hàng thêu xuất Anh 632 11800000
.
.
Cộng phát sinh 126735000
0
126735000
0
Từ các chứng từ gốc kế toán làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ theo
định kỳ khoảng từ 10 ngày kế toán mới lập chứng từ ghi sổ một lần. Chứng từ
ghi sổ sau đó sẽ làm chứng từ gốc cho kế toán vào sổ cái của tài khoản
Nguyễn Thị Lựu Kế toán 41- B
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét