Kế toán pháp
Trong phạm vi KTQT:
Các TK sử dụng là TK loại 9.
Ghi chép vào những TK loại này theo những tiêu chuẩn riêng.
d. Cơ cấu thập phân của các TK.
STT từ 1 9 làm thành số đầu tiên của TK chúng dùng để chỉ loại TK.
Mỗi TK đợc chia thành các tiểu khoản, tiết khoản, số hiệu của TK chi tiết này bao giờ cũng mở đầu bằng
số hiệu đã chia ra nó.
Vị trí của từng chữ số trong toàn bộ số hiệu của TK có giá trị chỉ dẫn các nghiệp vụ đợc ghi chép vào TK
này
e. ý nghĩa của số 0 tận cùng.
Trong những TK có 2 chữ số, số 0 tận cùng dùng để phân tách nghiệp vụ.
Những TK có 3 chữ số trở lên thì số 0 tận cùng của TK có tác dụng nh là 1 TK tập hợp hay TK
tổng hợp đối với những TK cùng bậc với nó nhng có số tận cùng từ 1 8.
g. ý nghĩa của số 9 tận cùng.
Trong TK có 2 chữ số, các TK thuộc bảng CĐKT nếu có số 9 tận cùng chỉ ra đó là các TK dự phòng
giá TS.
Ví dụ: TK 29, 39, 49, 59.
Đối với TK có 3 chữ số trở lên, nếu có số 9 tận cùng cho phép hạch toán các nghiệp vụ có ND ngợc
lại và các ND đã ghi trên TK cùng bậc có số tận cùng từ 1 8.
Ví dụ 1: TK 409 là TK có kết cấu ngợc với TK 401 408 (TK 401 408 luôn d có còn TK 409
d nợ).
Ví dụ 2: TK 709 luôn có kết ngợc với TK 701 708 (TK 701 708 đợc ghi, đợc ghi nợ,
còn TK 709 thì ngợc lại).
III. Sổ Kế toán.
1. Sổ nhật ký.
a. Khái niệm.
5
TK 12 (Kq
niên độ)
CP được KC sang TN được KC sang từ
từ TK loại 6 TK loại 7
CP TN
Lãi (nếu có) Lỗ (nếu có)
Cộng luỹ kế Cộng luỹ kế
Kế toán pháp
Là sổ dùng để ghi hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Theo luật thơng
mại Pháp, các doanh nghiệp phải sử dụng sổ nhật ký, các trang sổ đợc đánh số liên tục. Quá trình sử dụng
sổ không đợc xé sổ, không đợc bỏ trống trên sổ, không đợc ghi ngoài lề, không đợc tẩy xoá, gạch bỏ bằng
cách cạo sửa hoặc tẩy hay bằng mực hoá học mà phải chữa sổ theo phơng pháp quy định (nếu có sai sót).
Sổ nhật ký phải đợc lu giữ trong 10 năm kể từ ngày ghi chép nghiệp vụ cuối cùng.
b. Ph ơng pháp ghi sổ nhật ký.
- Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
- Mỗi TK đợc ghi 1 dòng vào sổ nhật ký.
- Các nghiệp vụ đợc ngăn cách nhau bởi ngày tháng phát sinh của nghiệp vụ và số liệu của
chứng từ gốc.
- Phần diễn giải các sổ nhật ký là phần giải thích cụ thể về nghiệp vụ kế toán.
Thông tin dùng để diễn giải lấy từ chứng từ.
- Cuối trang phải tiến hành cộng cột nợ và cột có và ghi Cộng mang sang ở cuối trang.
Sang trang sau số tổng cột ở cuối trang trớc đợc viết Cộng trang trớc.
Sổ nhật ký
Số hiệu TK Diễn giải Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có Ghi Nợ Ghi Có
Cộng
VD1:
Tại dn M trong tháng 1/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Ngày 2.1.
Khách hàng thanh toán nợ cho dn =TGNH, số tiền 500.000 F chứng từ số 0123
2. Ngày 5.1.
Mua hàng hoá nhập kho theo giá cha thuế TVA 20.000 F, thuế TVA 18,6%.
Dn đã thanh toán cho nhà cung cấp = TGNH, séc chuyển tiền số 0567.
3. Ngày 20.1.
Dn đã thanh toán tiền quảng cáo 2.000 F.
điện thoại 5.000 F.
bằng TGNH (séc chuyển tiền số 0568).
Yêu cầu: Ghi nhật ký 3 nghiệp vụ trên.
H ớng dẫn:
6
Kế toán pháp
NV1: Nợ TK 512 : 50.000
Có TK 411 : 50.000
NV2: Nợ TK 607 : 50.000
Nợ TK 4456 : 9.300
Có TK 512 : 59.300
NV3: Nợ TK 623 : 2.000
Nợ TK 626 : 5.000
Có TK 512 : 7.000
Số hiệu TK
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có Ghi Nợ Ghi Có
512
607
4456
623
626
411
512
512
Ngày 2.1.N, số CT: 0123
Ngân hàng
Khách hàng
(Khách hàng thanh toán nợ qua ngân hàng)
Ngày 5.1.N, số CT: 0567
Mua hàng hoá
Thuế TVA
Ngân hàng
(Mua h
2
nhập kho, TVA 18,6%, thanh toán = TGBH)
Ngày 20.1.N, số CT: 0568
Quảng cáo
Tiền điện thoại
Ngân hàng
(Dn thanh toán tiền quảng cáo, tiền điện thoại = TGNH).
50.000
50.000
9.300
2.000
5.000
50.000
59.300
7.000
Cộng 116.300 116.300
2. Sổ cái.
a. Khái niệm:
Là sổ phân loại các nghiệp vụ kinh tế đã đợc ghi trên sổ nhật ký theo từng TK. Sổ này cần đợc
thiết kế theo sổ quyển, sổ tờ rời, sổ có hình thức 2 bên hay 1 bên.
Ghi vào sổ cái trên cơ sở các thông tin đã ghi trên sổ nhật ký.
Mẫu sổ cái:
Sổ cái
Tên TK: Số hiệu:
Ngày tháng TK đối ứng và diễn giải Trang sổ
nhật ký
Số tiền
7
Kế toán pháp
Nợ Có
Số d đầu kỳ.
Số PS trong kỳ.
Cộng phát sinh:
SDCK (cộng cột):
Cộng luỹ kế CK:
b. Ph ơng pháp ghi sổ cái.
Ghi sổ cái đợc ghi định kỳ.
Ghi ngày tháng PS của nghiệp vụ.
Thông tin ghi sổ cái là sổ nhật ký. Sau khi ghi sổ cái phải đánh dấu vào sổ nhật ký để phân biệt
nghiệp vụ này đã đợc ghi vào sổ cái.
VD2:
Với tài liệu đã cho ở VD1. Giả sử TGNH đầu tháng 1 dn là 200.000 F.
Yêu cầu: Mở và ghi sổ cái TK tiền NH.
Sổ cái
Tên TK: Ngân hàng, Số hiệu: 512
Ngày tháng TK đối ứng và diễn giải Trang sổ
nhật ký
Số tiền
Nợ có
1/1/N.
2/1/N.
5/1/N.
20/1/N
SDĐK
TK 411 khách hàng thanh toán.
TK 607 Mua hàng hoá nhập kho.
TK 4456 TVA đợc khấu trừ.
TK 623 CP quảng cáo.
TK 626 CP tiền điện thoại.
01
01
01
01
01
200.000
50.000
50.000
9.300
2.000
5.000
Cộng PS 50.000 66.300
D CK 183.700
Cộng luỹ kế 250.000 250.000
3. Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ sau khi đã hoàn tất ghi sổ nhật ký vào sổ cái cho các TK, kế toán tiến hành cộng sổ cái
cho tất cả các TK. Tính d cuối kỳ trên các TK, số PS trong kỳ và số d cuối kỳ đợc dùng làm căn cứ để lập
bảng cân đối số PS.
8
Kế toán pháp
Bảng cân đối số phát sinh
Tháng năm
Số hiệu
TK
Tên TK Số PS SDCK
Nợ Có Nợ Có
512 Ngân hàng 50.000 66.300 183.700
Cộng:
A A B B
Chú ý:
o Bảng CĐ số PS là bảng kiểm tra dùng để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ KT thông qu việc
kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng:
PS Nợ trong kỳ các TK = PS Có trong kỳ
d nợ CK các TK = d có
o Nếu tính CĐ của các cặp số liệu này không đợc duy trì thì nguyên nhân có thể là:
Định khoản sai
Tính d CK trên TK sai
Có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong quá trình đa số liệu vào bảng.
Cộng sai trên các cột.
o Tuy nhiên, bảng CĐ số PS không thể hiện đợc hết các sai sót trong quá trình ghi chép.
iv. báo cáo kế toán. (xem chơng VIII)
9
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
Sổ cái
Bảng CĐ số PS
Báo cáo kế toán
Kế toán pháp
Chơng ii.
Kế toán tài sản bất động
I. Khái niệm và nghiệp vụ kế toán TSBĐ.
1. Khái niệm và phân loại.
a. Khái niệm:
TSBĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Những t liệu lao động này đợc
xây dựng, mua sắm, sản xuất cho quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp chứ không phải (phục
vụ) cho mục đích bán ra ngoài.
(Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán pháp, những t liệu lao động có giá trị
>= 2.500F và thời gian sử dụng >= 1 năm thì đợc coi là TSBĐ).
b. Phân loai.
Bằng sáng chế:
Là CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại bằng phát minh sáng chế của ngời phát minh
hoặc những CP mà doanh nghiệp bỏ ra cho việc nghiên cứu, thử nghiệm đợc Nhà nớc cấp bằng sáng
chế.
Nhãn hiệu:
CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại nhãn hiệu hoặc tên sản phẩm, dịch vụ nào đó, thời
gian của nhãn hiệu kéo dài suốt thời gian tuổi thọ của chúng trừ trờng hợp mất giá của sản phẩm.
Quyền thuê nhà:
Là CP phải trả cho ngời thuê nhà trớc đó để đợc thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo
hợp đồng hoặc theo luật định.
Lợi thế thơng mại:
Là CP phải trả thêm ngoài giá trị của TSBĐ hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh doanh nh vị trí th-
ơng mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của dn, sự cần cù sáng tạo, sự thành thạo công việc của
CNV.
2. Nhiệm vụ kế toán TSBĐ.
10
Kế toán pháp
Hạch toán chính xác, kịp thời số lợng, giá trị TSBĐ hiện có, tình hình biến động , trong toàn
doanh nghiệp và trong từng bộ phận sử dụng TSBĐ - tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin, kiểm
tra, giám sát việc sử dụng, bảo dỡng, đầu t, đổi mới.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSBĐ và CP Sxkd.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán CP sửa chữa, giám sát CP phát sinh và kết quả của việc
sửa chữa.
3. Xác định nguyên giá.
a. Đối với TSBĐ hữu hình.
Tăng do mua ngoài:
L u ý:
Các CP nh: thù lao, hoa hồng, CP chứng th và thuế trớc bạ không đợc tính vào nguyên giá của
TSBĐ mà chúng đợc coi nh một khoản cpkd.
Tăng do tự xây dựng, tự sản xuất:
L u ý:
Các CP tài chính, CP nghiên cứu và phát triển, CP quản lý chung toàn dn không đợc tính vào
nguyên giá TSBĐ xây dựng.
Tăng do nhận vốn góp liên doanh:
Nguyên giá đợc xác định theo giá trị thoả thuận do HĐ giao nhận đánh giá và đợc ghi
trong hợp đồng liên doanh.
Tăng do trao đổi:
Nguyên giá đợc xác định theo thời giá của TSBĐ tơng đơng trên thị trờng.
b. Đối với TSBĐ vô hình:
Nguyên giá là số CP thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có đợc các TSBĐ vô hình đó.
c. Xác định giá trị TSBĐ cuối niên độ KT.
Khi kết thúc niên độ KT, nguyên giá của TSBĐ đợc so sánh với thời giá:
11
Nguyên giá TSBĐ
mua ngoài
Giá trị thoả thuận giữa ngư
ời mua và người bán.
Các CP PS khác
=
+
(CP vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thử, thuế NK, bảo hiểm, )
Nguyên giá
CP vật liệu cho quá trình
xây dựng (sản xuất)
Các CP PS
(CP nhân viên, CP chung )
= +
Kế toán pháp
Nếu thời giá > nguyên giá của TSBĐ thì KT không ghi sổ khoản chênh lệch .
Nếu thời giá < nguyên giá - KT so sánh thời giá với giá trị còn lại, nếu: thời giá quá thấp so với giá trị còn
lại thì dn phải lập khấu hao ngoại lệ (khấu hao bổ sung). Nếu giảm giá cha chắc chắn thì dn phải lập dự
phòng giá.
II. Hạch toán biến động , TSBĐ.
1. Các TK sử dụng.
21 TSBĐ hữu hình là TK theo dõi tình hình hiện có và biến động , của TSBĐ hữu hình trong dn
theo nguyên giá
Nợ phản ánh các nghiệp vụ làm TSBĐ hữu hình theo nguyên giá.
Có phản ánh nguyên giá TSBĐ .
SD nợ phản ánh nguyên giá TSBĐ hữu hình hiện có.
(đợc chi tiết thành 6 tiểu khoản).
20 TSBĐ vô hình theo dõi TSBĐ vô hình hiện có và biến động , .
Nợ nguyên giá .
Có nguyên giá .
SD nợ nguyên giá TSBĐ vô hình hiện có.
(đợc chi tiết thành 6 tiểu khoản).
2. Hạch toán các nghiệp vụ làm TSBĐ.
a. Tăng do mua sắm.
Khi mua TSBĐ căn cứ vào hoá đơn, chứng từ KT ghi:
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá (chi tiết theo tiểu khoản)
Nợ TK 4456 : TVA đầu vào.
Có TK 531, 512 : số trả bằng tiền.
Có TK 404 : số còn nợ nhà cung cấp.
Có TK 164 : số trả bằng tiền vay.
Khi thanh toán số nợ cho nhà cung cấp:
Nợ TK 404
Có TK 531, 512
Các CP về hoa hồng, thù lao, lệ phí chứng th, thuế trớc bạ PS trong quá trình mua TSBĐ không đ-
ợc hạch toán vào nguyên giá mà đa vào cpkd:
Nợ TK 6221 : tiền hoa hồng
Nợ TK 6226 : thù lao môi giới
Nợ TK 6227 : lệ phí chứng th
12
Kế toán pháp
Nợ TK 6554 : thuế trớc bạ
Có TK 531, 512
Ví dụ:
dn mua một ô tô vận tải, giá mua không TVA là 50.000F, TVA 18,6%. Dn đã thanh toán một nửa
bằng tiền ngân hàng, số còn lại nợ nhà cung cấp:
yêu cầu: ghi nhật ký nghiệp vụ trên.
ĐK:
Nợ TK 2182 :50.000
Nợ TK 4456 :9.300
Có TK 512 :29.650
Có TK 404 :29.650
b. Tăng do nhận vốn góp từ đơn vị khác.
Đối với công ty hợp danh và công ty TNHH:
Khi các thành viên hứa góp vốn:
Nợ TK 4561 : hội viên TK góp vốn hội.
Có TK 101 : vốn.
Khi các thành viên thực hiện góp bằng TSBĐ:
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá
Có TK 4561 : nguyên giá
Đối với công ty cổ phần:
Khi đăng ký vốn góp:
Nợ TK 109 : cổ đông vốn dự góp.
Có TK 101
Khi gọi góp: Nợ TK 4561
Có TK 109
Khi cổ đông thực hiện góp bằng TSBĐ:
Nợ TK 20, 21
Có TK 4561
c. Tăng do SP của dn chuyển thành.
Bút toán 1: ghi nguyên giá.
Nợ TK 21
Có TK 72 : SP bất động hoá
Bút toán 2: khấu trừ TVA
Nợ TK 4456
13
Kế toán pháp
Có TK 4457
d. Tăng do xây dựng.
B1: Tập hợp các CP PS trong quá trình xây dựng.
Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68 : Tập hợp các CP thực tế PS.
Nợ TK 4456 (nếu có)
Có TK 531, 512
Có TK 40 : Số còn nợ nhà cung cấp.
Có TK 42 : Số còn nợ CNV.
Có TK 28 : CP khấu hao TSBĐ cho xây dựng.
B2: cuối niên độ kế toán:
Trờng hợp 1: công trình đã hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng
BT1: kết chuyển giá thành công trình nh là 1 khoản thu nhập niên độ.
Nợ TK 20, 21
Có TK 72
BT2: kết chuyển thu nhập về SP xây dựng.
Nợ TK 72
Có TK 128 : xác định kết quả.
BT3: kết chuyển CP.
Nợ TK 128
Có TK 60, 61, 62, 64, 68
Trờng hợp 2:
BT1 : nếu vào cuối niên độ KT công trình cha hoàn thành thì giá trị công trình dở dang tính đến
cuối niên độ cũng đợc coi là một khoản thu nhập.
Nợ TK 23
Có TK 72
BT2 : kết chuyển giá trị công trình dở dang.
Nợ TK 72
Có TK 128
BT3 : kết chuyển CP để xác định kết quả (ghi nh BT3 TH1).
B3: áp dụng trong trờng hợp công trình xây dựng trong nhiều năm.
Trong năm thứ nhất KT tập hợp CP và kết chuyển cuối năm nh trên. Sang năm thứ 2 các CP PS vẫn đợc
tập hợp vào TK loại 6.
Cuối năm nếu công trình hoàn thành KT ghi các bút toán sau:
BT1: ghi nguyên giá
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét