Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần chế tạo máy - TKV

Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ minh hoạ hạch toán tăng giảm TGNH 34
Sơ đồ 2.11: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: 37
Sơ đồ 2.12: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho: 39
Sơ đồ 2.13: Quy trình ghi sổ theo phương pháp thẻ song song 41
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán NVL 48
Sơ đồ 2.16: Minh hoạ hạch toán tiền lương và thanh toán với NLĐ 57
Sơ đồ 2.17 : Hạch toán các khoản trích theo lương 59
Sơ đồ2.18: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương: 60
Sơ đồ 2.19: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
62
Sơ đồ 2.20: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ 62
Sơ đồ 2. 21: Sơ đồ minh hoạ hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ: 63
Sơ đồ 2.22: Quy trình luân chuyển chứng từ KHTSCĐ: 64
Sơ đồ 2.23: Sơ dồ trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ 66
Sơ đồ 2.24: Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí SXKD 72
Sơ đồ 2.25: Sơ đồ minh hoạ kế toán tổng hợp chi phí SXKD: 73
Sơ đồ 2.26: Sơ dồ trình tự ghi sổ tiêu thụ và xác đinh KQKD 75
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường thời kỳ mở cửa và hội nhập, kế toán với
chức năng của mình càng trở nên đặc biệt quan trọng trong việc phản ánh kịp
thời, đầy đủ và chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh; xử lý và
cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài
chính của từng tổ chức doanh nghiệp và của nhà nước. Đồng thời đây còn là
công cụ hữu hiệu nhất giúp các nhà quản lý tổ chức và quản lý hoạt động kinh
doanh một cách phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất.
Để tồn tại và phát triển theo các quy luật khắt khe của nền kinh tế, các
doanh nghiệp phải thật sự năng động về mọi mặt, phải biết tận dụng các biện
pháp kinh tế một cách linh hoạt và khéo léo. Trong đó việc tổ chức công tác
kế toán phù hợp, khoa học và hiệu quả là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Một bộ máy kế toán làm việc hiệu quả sẽ
đảm bảo phản ánh đầy đủ kịp thời các thông tin từ đó tham mưu cho các cấp
quản lý trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và có những quyết
định đúng đắn kịp thời. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế
tạo máy cũng không nằm ngoài quy luật này.
Là một sinh viên chuyên ngành Kiểm toán, sau một quá trình học tập
và theo yêu cầu của chương trình đào tạo tại trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, em đã tham gia tìm hiểu thực tế công tác kế toán tài chính tại Công Ty
Cổ phần Chế Tạo Máy-TKV. Đợt kiến tập này đã cho phép em có cơ hội làm
quen và tiếp cận thực tế với các quy trình tổ chức, các tác nghiệp cụ thể của
công tác kế toán, tài chính tại doanh nghiệp – đó sẽ là những kiến thức và
kinh nghiệm thực tế quý báu giúp em trong quá trình tham gia công tác sau
khi tốt nghiệp. Trên cơ sở tiếp xúc thực tế, cùng với kiến thức đã được đào tạo
tại Nhà trường và sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quốc Trung, em đã
hoàn thành bài báo cáo kiến tập này.
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
1
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của
báo cáo được chia thành ba chương chính:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần chế tạo máy-TKV
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần
chế tạo máy - TKV
Chương 3: Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty
cổ phần chế tạo máy – TKV
Do thời gian kiến tập có hạn, công tác tổ chức kế toán phức tạp nên
báo cáo không tránh khỏi những khiếm khuyết thiếu sót, kính mong thầy giáo
cùng các cán bộ, nhân viên trong công ty đóng góp ý kiến thêm cho em để
báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Hảo
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
2
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY-
TKV
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO MÁY – TKV
- Tên giao dịch quốc tế: Vinacomin - Machinery Joint Stock Company
- ĐKKD số : 2203001328 Nơi cấp: Sở Kế hoạch & Đầu tư Quảng Ninh
Ngày cấp: 31/03/2008
- Địa chỉ : số 486, đường Trần Phú, Thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: (84 – 033) 862.319 Fax: (84 – 033) 862.034
- Email: ccmec_qn@hn.vnn.vn
- Website: http://ecm.vn/chetaomay/
- Mã số thuế: 5700495999
- Tài khoản VND số: + 052.01.01.0000717 Tại: Ngân hàng thương mại
cổ phần hàng hải Cẩm Phả.
+ 102010000223645 Tại: Ngân hàng công
thương thị xã Cẩm Phả
- Vốn điều lệ hiện tại: 40,85 tỷ đồng trong đó vốn Nhà nước: 16,74 tỷ
đồng
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Công Hoan Chức vụ: Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm Giám đốc.
Tiền thân của Công ty Chế tạo máy – TKV là Nhà máy Cơ khí Trung
tâm Cẩm Phả, được thành lập theo Quyết định 16/VP/QĐ/TC ngày
23/07/1968 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp nặng, trực thuộc Tổng công ty
mỏ. Nhà máy mới thành lập gồm có Ban giám đốc, 13 phòng ban và 8 phân
xưởng sản xuất đặt tại trụ sở Km4 phường Cẩm Thuỷ, thị xã Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
Đến ngày 01/12/1995, Bộ Công nghiệp quyết định thành lập lại Công
ty cơ khí Trung tâm Cẩm Phả, trực thuộc Tổng Công ty Cơ khí năng lượng và
mỏ theo quyết định số 234/QĐ-TCCB, với vốn kinh doanh 56.163 triệu đồng
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
3
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
Ngày 23/05/2001, Công ty Cơ khí Trung tâm Cẩm Phả được chuyển về
làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam. Ngày 12/5/2004,
Công ty chính thức chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chế tạo máy - TKV với vốn điều lệ 26.419,18 triệu đồng.
Quyết định số 2226/QĐ-HĐQT ngày 19/09/2007 của Hội đồng quản trị
Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt phương án cổ phần
hóa và chuyển Công ty TNHH một thành viên chế tạo máy-TKV thành công
ty cổ phần chế tạo máy – TKV (gọi tắt là VMC). Đến ngày 17/02/2008, Đại
hội đồng cổ đông lần thứ nhất chính thức thành lập Công ty cổ phần chế tạo
máy- TKV.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty luôn nỗ lực hết mình để cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, khẳng định tên tuổi và uy tín trong và ngoài
nước. Nhờ những đóng góp đó, công ty đã được trao tặng nhiều giải thưởng
cao quý như:
• Đơn vị thi đua xuất sắc nhất nhóm ngành cơ khí năm 1984
• Đơn vị thi đua khá nhất xây dựng đường dây 500Kv bắc-nam
• Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm1994
• Huân chương lao động hạng ba giai đoạn 1996-2000
• Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua do Bộ công nghiệp trao tặng
năm 2005
• Huân chương lao động hạng nhì do Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết
trao tặng năm 2006
• Giải thưởng đơn vị nhất nhóm ngành cơ khí trong hội thi chọn thợ
giỏi cấp tập đoàn các công ty do Tập đoàn than-khoáng sản Việt Nam trao
tặng năm 2007 và 2009.
• Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2008 do Bộ công
thương trao tặng
• …
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
4
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.
Công ty cổ phần chế tạo máy – TKV (VMC) thuộc Tập đoàn công
nghiệp than- khoáng sản Việt Nam, có một tiềm năng lớn trong lĩnh vực chế
tạo các thiết bị cơ khí của Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh của VMC chủ yếu là:
- Chế tạo, sửa chữa máy móc thiết bị và phụ tùng cho ngành khai thác
khoáng sản năng lượng và các ngành khác
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm đúc, cán kéo thép, kết cấu kim loại,
sản xuất kinh doanh khí Ôxy, khí Nitơ
- Chế tạo các ống thép, các thiết bị chịu lực cao
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng hàng hóa phục vụ cho sản xuất
và đời sống
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và ống bê tông chịu áp lực cao
- Xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp, dân dụng
- Chế biến và tiêu thụ than sinh hoạt
- Dịch vụ kiểm tra, kiểm định mối hàn áp lực, thiết bị thủy lực
- Vận tải thủy và các ngành nghề khác được pháp luật cho phép
Công ty được trang bị các thiết bị dây chuyền sản xuất công nghệ hiện
đại để đáp ứng cho việc sửa chữa và chế tạo 32.000 tấn sản phẩm/năm, nhằm
phục vụ cho ngành khai thác than và các ngành kinh tế khác. Các đơn vị thành
viên trong Công ty đã tạo thành một dây chuyền công nghệ khép kín từ khâu
đúc, rèn dập, gia công cơ khí, nhiệt luyện lắp ráp đến sửa chữa thiết bị.
Hơn 10 năm qua, khi đất nước mở cửa, nền kinh tế thị trường hòa nhập
với quốc tế, công ty đã thành công trong việc hợp tác với nhiều hãng cơ khí
lớn của nhiều nước trên thế giới như: Pháp, Nhật, Nga, Ấn Độ, Úc, Canada,
Hàn Quốc, Trung Quốc… sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm sử dụng trong
các lĩnh vực kinh tế: chế tạo phụ tùng thiết bị cung cấp cho ngành xi măng,
nhà máy cán thép, nhà máy đường, chế tạo các loại đường ống áp lực, kết cấu
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
5
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
thép, chế tạo và lắp ráp khung máy phát điện cho nhà máy thủy điện và nhiệt
điện, chế tạo các loại thiết bị cho các ngành khai thác mỏ,…
Thị trường chính là khu vực Đông Nam Á và nội địa.
Bảng 1.01. Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của công ty
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
I. Kết quả kinh doanh
1. Doanh thu Tr.đ
617.941 772.777,17 669.006,47
2. Chi phí Tr.đ
613.038,33 767.270,5 661.647,8
3. Lợi nhuận trước thuế Tr.đ
4.902,67 5.506,67 7.358,67
4. Nộp NSNN (thuế TNDN+ các
khoản phải nộp khác) Tr.đ
1.859 4.177,02 15.993,97
5. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 3.677 4.130 5.519
6. Lợi nhuận/cổ phiếu đ 867 900 1.351
II. Một số chỉ tiêu tài chính
1. Tổng tài sản Tr.đ
389.976 476.915,5 406.283,3
2. Tài sản ngắn hạn Tr.đ
291.772 376.591,7 289.344,6
3. Tài sản dài hạn Tr.đ
98.204 100.323,8 116.938,7
4. Nguồn vốn chủ sở hữu Tr.đ
43.678 44.398,6 48.825,1
5. Nợ phải trả Tr.đ
346.298 432.516,9 357.458,2
III. Các chỉ tiêu khác
1. Số lượng lao động BQ trong
danh sách Người
1.313 1.160 1.215
2. Tổng quỹ lương Tr.đ
32.432,8 67.086,7 76.118,9
3. Thu nhập bình quân
1000đ/
ng/th
2.800 4.819 5.220
Nhận xét :
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động của công ty trong những năm gần
đây, ta có thể thấy hầu hết các chỉ tiêu của Công ty đều tăng. Điều này thể
hiện được sự nỗ lực và những cố gắng của Công ty khắc phục khó khăn trong
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu.Bên cạnh đó thu nhập bình quân của nhân
viên trong công ty đều tăng. Nguyên nhân do lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh tăng, điều này góp phần nâng cao thu nhập của cán bộ công nhân
viên trong công ty và giúp họ có thêm tinh thần cũng như động lực hăng say
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
6
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
làm việc. Đồng thời Công ty còn đóng góp được vào ngân sách nhà nước một
số tiền đáng kể theo mức lợi nhuận thu được. Các số liệu trên chứng tỏ Công
ty vẫn đang trên đà phát triển và kinh doanh có lãi.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.3.1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất:
Sơ đồ 1.01: Quy trình sản xuất kinh doanh
Hàng năm phòng SXKD phải xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn
hạn và dài hạn cho Công ty, tìm hiểu về thị hiếu của người tiêu dùng, tìm
kiếm đối tác, giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng. Sau đó
trình kế hoạch để giám đốc xét duyệt.Trên cơ sở hợp đồng và kế hoạch, phòng
SXKD tổ chức phối hợp các phòng ban: vật tư, cấp phát, kỹ thuật, cơ điện…
chuẩn bị các nguồn lực: NVL, máy móc thiết bị, nhân công, vốn, kỹ thuật…
để tiến hành sản xuất đồng thời theo dõi, điều độ việc thực hiện kế hoạch. Sản
phẩm sau khi được kiểm định về mặt quy cách, phẩm chất sẽ được nhập vào
các kho của công ty hoặc giao thẳng cho khách hàng. Sau khi đã thực hiện
xong các điều khoản ký kết trong hợp đồng hai bên tiến hành quá trình thanh
lý hợp đồng.
Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
7
Đơn đặt hàng Kế
hoạch bán hàng
Phòng SXKD:
lập kế hoạch sản
xuất, phân bổ kế
hoạch xây dựng
hợp đồng
Giám đốc xét
duyệt
Ký hợp đồng
Các phòng ban và
PX:Chuẩn bị nguồn lực:
vật tư, máy móc,nhân
công, vốn, kỹ thuật…
PX: sản xuất sản
phẩm, cung cấp
dịch vụ
Kiểm định chất
lượng sản phẩm,
dịch vụ
Bàn giao cho khách hàng,
thanh lý hợp đồng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Công ty cổ phần chế tạo máy-TKV tổ chức sản xuất kinh doanh với sản
phẩm chính là sản phẩm cơ khí. Quy trình sản xuất cơ khí: Tạo phôi – Gia
công cơ khí – Lắp ráp – Sản phẩm được minh họa cụ thể qua sơ đồ:
Sơ đồ1.02: Quy trình sản xuất sản phẩm cơ khí
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:

Trần Thanh Hảo
Lớp: Kiểm toán 49A
8
Chế tạo phôi Đúc
(PX đúc)
Chế tạo phôi Rèn
(PX gia công áp
lực)
Chế tạo phôi Gò hàn
( PX kết cấu 1;2)
Chế tạo gia công cắt gọt
(PX Cơ khí 1; CK2; CK3)
Lắp ráp sản phẩm (PX
máy mỏ 1; 2)
Nhập kho thành phẩm
(Hàng hóa)
Vật tư, phụ tùng mua
ngoài
Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo kiến tập


Trần Thanh Hảo Lớp: Kiểm toán 49A
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
PGĐ sản
xuất
PGĐ đầu tư
xây dựng
Phòng tổ
chức lao
động
Phòng kỹ
thuật sản xuất
Phòng cơ
năng
Phòng vật
tư, quản lý
cấp phát
Phòng
KCS
Phòng
SXKD, thị
trường
Phòng an
toàn
Phòng đầu
tư xây dựng
PGĐ kỹ
thuật
Phòng
bảo vệ,
thanh tra
KT
Phòng
hành
chính
Phòng kế
toán TC
Các phân
xưởng sản
xuất
Phòng y
tế
Nhà ăn
công
nghiệp
Sơ đồ 1.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
9

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét