Thứ Hai, 10 tháng 2, 2014

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lí thu bảo hiểm xã hội từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đại Từ

Chuyên đề thực tập

Phần mở đầu

* Lý do chọn đề tài.
Từ khi nhà nớc ta chuyển nền kinh tế từ bao cấp sang nền kinh
tế thị trờng thì bộ mặt nớc ta có nhiều thay đổi từ một nớc nhập siêu
sang tất cả các lĩnh vực thì nay đã có mặt hàng xuất khẩu. Đời sống
nhân dân ngày càng ấm no, sản xuất ngày càng phát triển. Đảng và
Nhà nớc đặt ra mục tiêu xã hội công bằng dân chủ và văn minh.
Chính vì vậy bảo hiểm xã hội thể hiện sự quan tâm của Nhà nớc tới
ngời lao động sản xuất. Tuy nhiên trên thực tế chỉ có những ngời lao
động làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nớc mới đợc tham gia
bảo hiểm xã hội một cách đầy đủ, còn phần lớn ngời lao động làm
việc ở khu vực ngoài quốc doanh thì không đợc chủ doanh nghiệp
đóng bảo hiểm xã hội, hoặc bằng cách này cách khác vi phạm
quyền lợi của ngời lao động. Giống nh tình hình chung trong cả nớc
bảo hiểm xã hội huyện Đại Từ gặp nhiều khó khăn trong công tác
quản lý thu bảo hiểm xã hội của khu vực ngoài quốc doanh. Chính vì
vậy em chọn đề tài ''Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý
thu bảo hiểm x hội từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trênã
địa bàn huyện Đại Từ ".
* Mục đích của đề tài
.Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện
quản lý thu bảo hiểm xã hội ngoài quốc doanh nhằm đáp ứng yêu
cầu của ngời lao động.
5 5
Chuyên đề thực tập
. Phân tích đánh giá để thấy đợc quản lý thu bảo hiểm xã hội khu
vực ngoài quốc doanh ảnh hởng nh thế nào đến mục tiêu ổn định
cuộc sống cho ngời lao động của Nhà nớc.
. Nghiên cứu một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu bảo
hiểm xã hội khu vực ngoài quốc doanh trong thời gian tới.
* Đối tợng nghiên cứu.
. Chủ yếu nghiên cứu : nghiệp vụ quản lý thu bảo hiểm xã hội.
. Phân tích thực trạng thu bảo hiểm xã hội khu vực ngoài quốc
doanh.
* Phơng pháp nghiên cứu.
. Nghiên cứu t liệu, tài liệu về quản lý, quản lý thu BHXH .
. Các văn bản quy phạm pháp luật về BHXH.
. Phơng pháp phân tích thống kê số liệu.
. Phơng pháp so sánh, tổng kết thực tiễn trên cơ sở các báo cáo
tổng kết của bảo hiểm xã hội huyện Đại Từ qua các năm.
* Nội dung nghiên cứu đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận
Nội dung của chuyên đề đợc thể hiện trong ba chơng:
Chơng I : Cơ sỏ lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội từ các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Chơng II : Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội từ các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đại Từ.
Chơng III : Hoàn thiện một số giải pháp nhằm tăng thu bảo hiểm xã
hội khu vực ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đại Từ.

6 6
Chuyên đề thực tập
Chơng I : Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã
hội từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
I - bảo hiểm x hội việt nam.ã
1. Khái niệm và sự cần thiết của bảo hiểm x hội ã
1
.
1.1. khái niệm
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
cho ngời lao động hoặc mất việc làm, thông qua việc hình thành
hoặc sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham
gia bảo hiểm, nhằm đảm bảo an toàn đời sống của ngời lao động
hay gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
*Đặc trng của bảo hiểm x hội.ã
. Bảo hiểm cho ngời lao động trong và sau quá trình lao động.
Các rủi ro của ngời lao động liên quan đến thu nhập của họ nh : ốm
đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, mất sức lao
động, già yếu, chết do những rủi ro này mà ngời lao động bị mất
hoặc giảm thu nhập. Họ cần phải có khoản thu nhập khác bù vào để
ổn định cuộc sống. Đây là đặc trng rất cơ bản của bảo hiểm xã hội.
. Ngời lao động muốn hởng trợ cấp bảo hiểm xã hội phải có nghĩa
vụ đóng bảo hiểm xã hội cho ngời lao động mà mình thuê mớn.
. Các hoạt động bảo hiểm xã hội hoạt động trong khuôn khổ pháp
luật , các chế độ BHXH cũng do luật định, Nhà nớc bảo hộ các hoạt
động của bảo hiểm xã hội.


1
Đoạn này đợc tóm tắt từ: Giáo trình kinh tế bảo hiểm, bộ môn kinh tế bảo
hiểm, ĐHKTQD, nhà xuất bản thống kê 2004, tr.7-15

7 7
Chuyên đề thực tập
1.2. Sự cần thiết của bảo hiểm x hộiã .
Để có thể tồn tại con ngời cần lao động , để có thể lao động con ng-
ời cần có sức khoẻ, không phải ai cũng có thể hoàn thành công việc
hoặc tạo ra cho mịnh một cuộc sống ẩm no, hạnh phúc.Không phải
ai cũng có thể tránh khỏi những rủi ro bất hạnh nh: ốm đau, tai nạn,
già yếu do những ảnh hởng của tự nhiên của điều kiện sống và các
nhân tố khác.
Khi không may rơi vào một trong những trờng hợp đó các nhu cầu cơ
bản không những không mất đi mà còn xuất hiện thêm nhiều chi phí
mới. Muốn tồn tại con ngời cần tìm cách giải để giải quyết. Để khắc
phục những khó khăn cho bản thân .Con ngời phải không ngừng nỗ
lực, đồng thời phải đợc sự giúp đỡ của cộng đồng, của cơ quan, của
tổ chức khác, sự giúp đỡ này phải bằng những nguồn vật chất cần
thiết nhằm nhanh tróng phục hồi sức khoẻ,
duy trì sức lao động và góp phần làm giảm bớt những khó khăn về
kinh tế cho gia đình ngời lao động. Những khó khăn đó đòi hỏi
Nhà nớc phải can thiệp để duy trì lực lợng nhân công cần thiết cho
xã hội.
1.3. Chức năng cơ bản của bảo hiểm x hội.ã
. Bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho ngời lao
động khi họ bị giảm hay mất thu nhập do bị giảm hay mất khả năng
lao động hoặc mất việc làm.
. Phân phối lại thu nhập.
.Góp phần kích thích, khuyến khích ngời lao động hăng hái sản
xuất.
.Phát huy tiềm năng và gắn bó lợi ích.
8 8
Chuyên đề thực tập
II. Quản lý thu BHXH của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1. Một số khái niệm.
1.1. Quản lý
1
:
Có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý, nhng nhìn chung có thể
hiểu: Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tợng quản lý
nhằm đạt đợc những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến đổi của
môi trờng.Tất cả các dạng quản lý đều mang những đặc trng sau
đây- Để quản lý đợc phải tồn tại một hệ quản lý bao gồm hai phân
hệ là chủ thể quản lý và đối tợng quản lý.
. Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin nhiều
chiều.
. Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
1.2. Quản lý Nhà nớc về bảo hiểm x hộiã .
* Nhà nớc thực hiện vai trò quản lý đối với bảo hiểm xã hội nh sau:
Nhà nớc là ngời thứ ba đứng ra can thiệp cân bằng mối quan hệ giữa
ngời lao động và chủ thể sử dụng lao động . Nhà nớc tổ chức các
công việc đó đều liên quan đến kinh tế - xã hội khác, do đó rất cần
sự quản lý của Nhà nớc.
BHXH đợc thực hiện thông qua một quy trình này bằng các công
việc sau : Việc hoạch định chính sách bảo hiểm xã hội là khâu quan
trọng nhất . Chính sách bảo hiểm xã hội phải xác định đợc đối tợng
BHXH , bao gồm các dạng lao động nào, viên chức quân nhân hay
tất cả ngời lao động.

1
Đoạn này đợc tóm tát từ : Giáo trình quản lý học kinh tế quốc dân tập I, khoa
khoa học quản lý,ĐHKTQD, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2001, tr.13.
Phạm vi bảo hiểm xã hội bao gồm những chế độ nào : Thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất, chi phí khám
9 9
Chuyên đề thực tập
chữa bệnh . Sau đó là mức độ hình thức đảm bảo bằng vật chất bao
gồm ngời lao động đóng góp , đóng góp bao nhiêu, quỹ quản lý nh
thế nào ?
Những nội dung này liên quan trực tiếp đến chính sách quản lý, sử
dụng về lao động, về lao động, về thuế, về đảm bảo xã hội, mặt
khác việc hoạch định về chính sách này và xây dựng các chế độ
BHXH phải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nớc trong
những giai đoạn cụ thể. Do đó Nhà nớc phải quản lý thống nhất hệ
thống bảo hiểm xã hội hệ thống bảo hiểm xã hội trong phạm vi quốc
qia.
Sự quản lý Nhà nớc bằng chính sách đợc thể hiện ở việc xây
dựng các dự án luật, văn bản pháp quy về bảo hiểm xã hội và ban
hành việc thực hiện chúng trong phạm vi toàn quốc.
Quản lý Nhà nớc về BHXH còn là việc hớng dẫn thực hiện chế độ
chính sách bảo hiểm xã hội, thực hiện việc kiểm tra, thanh tra kiểm
soát các hoạt động bảo hiểm xã hội trong phạm vi pháp luật quy
định, xử lý các tranh chấp về BHXH theo quy định.
Định hớng các hoạt động BHXH , xem xét và ra quyết định hình
thành các loại bảo hiểm xã hội.
Nhà nớc hỗ trợ vật chất cho hoạt động bảo hiểm xã hội vai trò
này phụ thuộc vảo chính sách bảo hiểm xã hội do Nhà nớc quy định.
Nhà nớc bộ hộ cho quỹ bảo hiểm xã hội trong hoạt động đầu t
tăng trởng quỹ, tránh những rủi ro, bất trắc, đợc những biến động
kinh tế xã hội tạo điểu kiện để chính sách bảo hiểm xã hội thực hiện
có hiệu quả . Điều này đặc biệt quan trọng đối với những nớc kinh tế
cha phát triển, lạm phát cao. Tuy nhiên sự bảo trợ của Nhà nớc là
chính sách để bảo tồn giá trị tăng trởng quỹ mà không phải là sự bảo
cấp, bù đắp thất thoát.
10 10
Chuyên đề thực tập
1.3.Quản lý thu bảo hiểm x hội ã
1
.
Quản lý thu bảo hiểm xã hội là sự tác đông của cán bộ quản lý bằng
các biện pháp, công cụ nhằm lam cho các cơ quan , đơn vị sử dụng
lao động tham gia bảo hiểm xã hội cho ngời lao động trong doanh
nghiệp của mình.
2. Sự cần thiết phải thực hiện BHXH cho ngời lao động làm
việc ở khu vực ngoài Nhà nớc.
Đến cuối năm 2005 Thái Nguyên có khoảng 363 đơn vị nợ bảo
hiểm xã hội trên 6 tháng với hơn 40 tỷ và hàng ngàn đơn vị trốn nộp
BHXH. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến trốn nợ và trốn nộp BHXH và
quyền lợi của ngời lao động bị ảnh hởng ra sao
Nguyên nhân về cơ chế quản lý và nguyên nhân khách quan.
* Về cơ chế quản lý: Luật pháp về bảo hiểm xã hội cha đủ mạnh ,
đặc biệt là sử phạt vi phạm luật lao động về bảo hiểm xã hội cha
hợp lý, chủ doanh nghiệp lợi dụng kẽ hở để né tránh.
* Về nguyên nhân khách quan: là do quy mô nhỏ, sản xuất theo
mùa vụ , số lao động không ổn định, do sức ép trong tìm việc làm,
ngời lao động sợ mất việc nên không giám đấu tranh đòi quyền lợi
bảo hiểm xã hội.

1
Đoạn này đợc tóm tắt từ: Giáo trình kinh tế bảo hiểm, bộ môn kinh tế bảo
hiểm, ĐHKTQD, nhà xuất bản thống kê 2004, tr.17
III- Nghiệp vụ quản lý thu bảo hiểm x hội từ các doanh nghiệpã
ngoài quốc doanh.
1.1 Nhiệm vụ của các cán bộ quản lý thu bảo hiểm x hội ã
1
.
11 11
Chuyên đề thực tập
Cán bộ quản lý thu bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Tuyên truyền , phổ biến chế độ chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ
của ngời lao động, cơ quan BHXH trong việc thực hiện các quy định
của Nhà nớc về bảo hiểm xã hội.
Hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị kê khai, ghi chép các mẫu biểu
về thu nộp BHXH.
Kiểm tra đối chiếu để thu đúng, thu đủ số phải thu bảo hiểm xã
hội từng tháng, quý, năm của đơn vị sử dụng lao động.
Hớng dẫn các đơn vị thiết lập hồ sơ thanh toán các chế độ nghỉ
ốm đau, thai sản, nghỉ dỡng sức đợc thanh toán và thời gian đóng
bảo hiểm xã hội, điều kiện làm việc có đóng bảo hiểm xã hội của ng-
ời lao động khi di chuyển hởng chính sách chế độ theo phân cấp.
Kiểm tra việc xếp lơng, nâng bậc, nâng ngạch cho ngời lao động
tham gia bảo hiểm xã hội của đơn vị sử dụng lao động áp dụng hệ
thống thang bảng lơng Nhà nớc ban hành theo đúng chế độ quy
định.

1
Phần này đợc tóm tắt từ: "nhiệm vụ của cán bộ trong các phòng ban" tại phòng
nghiệp vụ thu của BHXH huyện Đại Từ
2. Nội dung quản lý thu BHXH từ các doanh nghiệp ngoài
Nhà nớc
1
.
12 12
Chuyên đề thực tập
2.1. Kiểm tra chấp nhận danh sách đăng ký của đơn vị sử
dụng lao động khi thu bảo hiểm x hội lần đầu hoặc khi tăng laoã
động.
Đối với các đơn vị lần đầu tham gia BHXH, căn cứ vào đối tợng diện
bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định quản lý thu, yêu
cầu khai đúng, đầy đủ số lao động của doanh nghiệp, lập tờ khai
đăng ký tham gia bảo hiểm theo đúng mẫu, cung cấp hồ sơ chứng
minh tính pháp lý để thực hiện thu theo quy định bao gồm:
. Quyết định thành lập hay cho phép thành lập đơn vị.
. Giấy phép đăng ký kinh doanh.
. Quyết định tuyển dụng hay hợp đồng lao động hợp pháp của ngời
lao động, hồ sơ về thân nhân của ngời lao động, do đơn vị quản lý.
Cán bộ thu phải kiểm tra, đối chiếu danh sách lao động đăng ký
tham gia bảo hiểm xã hội của đơn vị đảm bảo đúng đối tợng, mức l-
ơng, thời điểm tham gia, đủ cơ sở pháp lý mới trình lãnh đạo ký xác
nhận.
2.2. Kiểm tra đơn vị kê khai số phải thu bảo hiểm x hội hàngã
tháng.
Hàng tháng đơn vị sử dụng lao động phải kê khai chính xác số lao
động, tổng quỹ lơng, số phải đóng bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo
hiểm xã hội theo mẫu, cách ghi theo đúng mẫu.

1
Đoạn này đợc tóm tắt từ: Giáo trình kinh tế bảo hiểm, bộ môn kinh tế bảo hiểm,
ĐHKTQD, nhà xuất bản thống kê 2004, tr.23-31
2.3. Cấp tờ khai cấp sổ BHXH.
13 13
Chuyên đề thực tập
Căn cứ vào kết quả đã kiểm tra các đơn vị có lao động tăng thêm
hoặc mới nộp BHXH lân đầu, BHXH sẽ cấp tờ khai và cấp sổ BHXH
cho đơn vị.
2.4. Quản lý lu trữ hồ sơ.
Hồ sơ gốc về thu bảo hiểm xã hội các đối tợng bắt buộc bao
gồm các bảng danh sách đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, các
bản danh sách điểu chỉnh mức thu nộp hàng tháng, các bản đối
chiếu hàng quý, các bản đăng ký, cam kết, điều chỉnh do đơn vị sử
dụng lao động lập khi đính chính các yếu tố thu nộp của bảo hiểm
xã hội.
2.5. Cấp sổ BHXH
Căn cứ vào những lời khai trong tờ khai cấp sổ bảo hiểm xã hội,
BHXH sẽ cấp sổ bảo hiểm xã hội cho ngời lao động. Khi ngời lao
động di chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác hoặc chấm dứt hợp
đồng lao động mới đợc quyền quản lý sổ bảo hiểm xã hội. Khi
chuyển đến chỗ làm việc mới ngời lao động phải nộp sổ bảo hiểm xã
hội cho ngời chủ mới để tiếp tục theo dõi.
3. Các yếu tố ảnh hởng đến việc quản lý thu bảo hiểm x hộiã
từ các doanh nghiệp ngoài Nhà nớc.
* Sự hiểu biết của ngời lao động về bảo hiểm xã hội.
* Thái độ và trách nhiệm nộp bảo hiểm xã hội cho ngời lao động
của chủ sủ dụng lao động.
*Năng lực của cán bộ quản lý thu bảo hiểm xã hội.
* Sự giúp đỡ của hệ thống máy tính và công nghệ thông tin
14 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét