2-Tài khoản sử dụng: TK111,112,131,133,136,139,141,331,333,336,138,
338,334,311,315,341,342,335
3-Sổ sách:
Tuỳ theo hình thức sổ mà doanh nghiệp chọn, nếu doanh nghiệp chọn hình
thức chứng từ - ghi sổ thì bao gồm các sổ sau:
* Sổ chi tiết:
- sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
- Sổ chi tiết vật t, sản phẩm ,hàng hoá.
- Sổ chi tiết tiền vay, tiền gửi, sổ chi tiết thanh toán nội bộ, sổ chi tiết thanh
toán với NS,
* Sổ tổng hợp:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
4- Quy trình ghi sổ:
Chứng từ
gốc
Sổ chi tiết
Bkê Chứng từ
gốc
Chứng từ - ghi
sổ
Sổ cái
Sổ đăng ký
CTGS
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân
đối SPS
5- Phơng pháp hạch toán:
5.1-Hạch toán với ngời bán:
TK111,112,311, TK 331 TK111,112,
Thanh toán, ứng trớc
tiền cho NB
TK 511,721 TK211,152,156
Thanh toán bằng hh, xử mua chịu vt, hàng hoá,
Nợ vắng chủ TS
TK152,15,156 TK133
Giảm giá, trả lạI VAT đầu vào
TK133 TK621,627,
VAT của hàng giảm các khoản mua chịu
Giá, trả lạI tính vào chi phí
TK336 TK136,
Nhờ thanh toán hộ thanh toán hộ
5.2-Hạch toán với ngời mua:
TK511,711,721 TK131 TK112,
Doanh thu bán hàng, thu thu tiền(kể cả ứng
Nhập HĐTC,HĐBT trớc)
TK3331 TK531,532,3331
VAT đàu ra Doanh thu hàng giảm
giá, trả lạI
TK111,112 TK642
Chi hộ, trả hộ, trả lạI tiền Nợ khó đòi đã xử lý
thừa cho khách
TK121,221
Bán cổ phiếu, tráI phiếu
5.3- Hạch toán thanh toán nội
5.3.1- Hạch toán phải thu nội bộ:
TK111,211,152, TK136 TK111,112, 152
Cấp vốn, KP cho đơn vị thanh toán nội bộ
cấp dới, chi hộ
TK411
Cáp cho đơn vị cấp dới bằng
KP đợc cấp từ NS , bổ sung
vốn từ LN củ các ĐV cấp dới
TK 131,511,711,
Nhờ thu hộ
TK421,431,414,
Các quỹ phải thu đơn vị
cấp dới
5.3.2- Hạch toán phải trả nội bộ:
TK111,152 TK336 TK414,415,431,421
thanh toán số thu hộ, các quỹ pnộp cấp trên,
Nộp các quỹ lên cấp trên phải PP cho cấp dới
TK111,112,
Thu hộ
TK331,532,531,
Nhờ chi hộ
5.4.Hạch toán thanh toán với công nhân viên
TK111, TK334 TK 622,627,641
Thanh toán lơng cho lơngvà các khoản trích theo
CNV Lơng phaỉ trả CNV
TK338,141,138 TK 3383,4312
Các khoản khấu trừ BHXH,thởng phảI trả
Vào lơng của CNV CNV
5.5- Hạch toán thanh toán với ngân sách:
TK111,112 TK 333 TK511,711,721,3387
Nộp thuếbằng tiền thuế tính trên dthu
hoạt động
TK131 TK642
Nộp NS bằng khoản nợ thuế tính vào chi
KH phí KD
TK311 TK151,156,211
Vay ngắn hạn nộp các Thuế NK và trớc
khoản nợ Nhà nớc bạ
TK421,334
Thuế lợi tức và
Thuế thu nhập
5.6 Hạch toán thanh toán khác :
Hạch toán tiền vay:
- khi nghiệp vụ vay phát sinh:
Nợ TK111,331,211,
Có TK311, 342
- hạch toán số lãi vay phải trả:
nợ TK 811
có TK335, 111,
- Khi thanh tóan tiền vay
Nợ TK311,341,
Có TK 111,112,
Phần II: Tình hình hạch toán các nghiệp vụ thanh
toán tại Tổng công ty cà phê Việt Nam.
I- Các đặc điểm chung về Tổng công ty cà phê Việt Nam:
1- Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1-Tổng công ty cà phê Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nớc có đủ t cách
pháp nhân theo Pháp luật Việt Nam, đợc thành lập ngày 19/08/1995 theo Quyết
định số 251/Ttg ngày 29/04/1995 của Thủ tớng chính phủ trên cơ sở Liên hiệp
các xí nghiệp cà phê Việt Nam.
* Tên giao dịch Quốc tế của Tổng công ty là:
Vietnam national coffee corporation (viết tắt là VINACAFE)
Trụ sở: số 5-Ông ích Khiêm- Hà Nội
Tel:84.04.8438172
Fax:84,04.842560
Số đăng ký kinh doanh: 110039
Tổng công ty cà phê Việt Nam là một doanh nghiệp có quy mô lớn, bao gồm
64 đơn vị thành viên, trong đó có 62 đơn vị sản xuất kinh doanh và 2 đơn vị
hành chính sự nghiệp, phân bố theo chiều dài của đất nớc.Các đơn vị hạch toán
độc lập, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và đơn vị hành chính sự nghiệp có quan
hệ mật thiết với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, sản xuất, kinh
doanh, xất nhập khẩu, nhằm tăng cờng, tích tụ, tập trung, chuyên môn hoá
và hợp tác hoá sản xuất để thực hiện nhiệm vụ Nhà nớc giao, nâng cao khả năng
và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên, đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế.
* Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của tổng công ty cà phê Việt Nam:
- Chức năng:
+ Quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác của Nhà n-
ớc theo quy định của pháp luật.
+ Tổng công ty có chức năng xuất khẩu cà phê và các mặt hàng khác theo
mục tiêu, chiến lợc đã đề ra.
Ngoài ra Tổng công ty cà phê Việt Nam còn thực hiện chức năng khác nh tổ
chức thực hiện các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nớc.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh cà phê theo quy hoạch và kế hoạch
phát triển đầu t, tạo nguồn vốn đầu t, cung ứng vật t, thiết bị, trồng trọt, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nớc,xuất nhập khẩu,liên doanh, liên kết
với các tổ chức trong và ngoài nớc, phù hợp với chính sách và pháp luật của Nhà
nớc.
+ Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nớc cấp,
bao gồm
cả phần vốn đầu t của doanh nghiệp khác. Nhận và sử dụngcó hiệu quả tài
nguyên, đất đai và các nguồn lực do nhà nớc giao để thực hiên nhiệm vụ kinh
doanh và các nhiệm vụ khác đợc giao.
+ Tổ chức công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, công tác đào
tạo, bồi dỡngcán bộ và công nhân phục vụ cho kinh doanh theo ngành nghề đã
đăng ký.
*Sản xuất kinh doanh :
Trong những năm gần đây tổng công ty Cà phê Việt nam đóng vai trò quan
trọng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nghành cà phê nói riêng
và nền kinh tế việt nam nói chung .Đáp ứng đợc phần nào nhu cầu tiêu dùng
trong nớc và trên thế giới, tạo điều kiện cho hàng vạn lao động có việc làm tăng
thu nhập , tận dụng hàng vạn ha đất bỏ trống .Vị trí và uy tín của nghành cà phê
nớc ta ngày càng đợc củng cố và nâng cao .
Để thấy đợc sự phát triển của Tổng công ty trong những năm gần đây ta có
bảng kết quả kinh doanh của Tổng công ty trong những năm 1998,1999,2000
nh sau:
ĐVT:1000đ
Chỉ tiêu Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
1- Tổng thu nhập +
Doanh thu
1.945.000.000 2.108.000.000 2.320.000.000
2- Tổng chi phí 1.893.000.000 2.147.000.000 2.440.000.000
3- Lợi nhuận 52.930.000 -39.000.000 -120.000.000
3- Tổng vốn KD
- Vốn cố định
- Vốn lu động
1.630.350.000
809.670.000
820.680.000
2.480.341.835
938.743.215
1.541.598.620
2.435.200.000
943.642.000
1.481.558.000
4- Nộp ngân sách 65.500.000 80.700.000 90.000.000
5-Tổng số lao động
- Gián tiếp
-Trực tiếp
25.000
4.206
20.794
22.000
4.220
17.780
22.000
4.220
17.784
6- Thu nhập bình
quân đầu ngời
800.000 750.000 550.000
Ngành nghề kinh doanh của tổng công ty cà phê Việt nam nh sau :
- Khối sản xuất : sản xuất sản phẩm công nông nghiệp phục vụ cho xuất khẩu,
sản xuất vật liệu xây dựng , xây dựng các công trình thuỷ lợi đờng xá v.v
- Khối l u thông xuất nhập khẩu : thu mua vận chuyển cà phê, các hàng nông,
lâm, thuỷ, hải sản khác phục vụ xuất khẩu ; nhập khẩu các mặt hàng phục sản
xuất (phân bón , ), phục vụ tiêu dùng( xe máy)
-Khối dịch vụ : cung cấp dịch vụ cho công tác khai hoang trồng mới ,
2- Tổ chức bộ máy quản lý ở Tổng công ty cà phê Việt Nam :
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Tổng công ty cà phê Việt Nam thể hiện
qua sơ đồ sau:
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị : có 5 thành viên do thủ tớng chính phủ bổ nhiệm là các
thành viên chuyên trách ,trong đó có chủ tịch HĐQT, một phó chủ tịch, một
thành viên kiêm trởng ban kiểm soát, một thành viên kiêm tổng giám đốc, một
thành viên là chuyên gia trong lĩnh vực tài chính kế toán, quản trị kinh doanh và
pháp luật . HĐQT chiụ trách nhiệm về sự phát triển của tổng công ty ,thực hiện
nhiệm vụ nhà nớc giao, đa ra những quyết định về sản xuất kinh doanh, phê
duyệt các phơng án hoạt động do Tổng Giám Đốc đệ trình.
Ban kiểm soát : do HĐQT lập ra để giúp HĐQT thực hiện việc kiểm tra, giám
sát , TGĐ, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên trong hoạt động. Ban kiểm
Ban kiểm soát
Phó tổng giám
đốc XDCB
Phó Tổng
giám đốc điều
hành SXKD
Phó Tổng giám
đốc tài chính
VP tổnghợp
Công ty
Ban kế
hoạch đầu t
Ban tổ chức
thanh tra
Ban TCKT Ban xuất nhập
khẩu
Các đơn vị
thành viên
Tổng Giám Đốc
soát có năm thành viên trong đó trởng ban kiểm soát là thành viên hội đồng
quản trị .
Ban tổng giám đốc: có một TGĐ và 3 phó tổng giám đốc.TGĐ chịu trách
nhiệm trớc HĐQT, thủ tớng chính phủ và pháp luật về điều hành hoạt động của
tổng công ty .TGĐ đợc trợ giúp bởi ba phó tổng giám đốc và ban tham mu.
- Ba phó TGĐ phụ trách ba lĩnh vực : sản xuất kinh doanh xây dựng co bản ,
tài chính .
- Ban tham mu gồm :
+Văn phòng tổng hợp : chuyên về tổng hợp tình hình chung ở tổng công ty .
ban tổ chức thanh tra : tiến hành sắp xếp bố trí tổ chức bộ máy hoạt động sản
xuất kinh doanh .Xây dựng quy chế về quản lí nội bộ.
+ Ban tài chính kế toán: Quản lý nguồn tài chính kế toán và quản lý thu, chi
tổng hợp, phân tích hoạt động kinh tế tài chính trong sản xuất kinh doanh. Xây
dựng cơ sở hạch toán kinh tế về giá cả, tỷ giá XNK và các định mức trong sản
xuất kinh doanh.
+ Ban xuất nhập khẩu: Điều hành công tác kinh doanh XNK. Tìm kiếm ,khai
thác và mở rộng thị trờng XNK, phụ trách về các quan hệ quốc tế, khai thác khả
năng đầu t từ nớc ngoài.
+ Ban kế hoạch đầu t: Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, các dự án
đầu t, thu mua cà phê để kinh doanh xuất khẩu, tập hợp về tình hình sản xuất
cây cà phê cũng nh một số cây công nghiệp khác.
+ Các đơn vị trực thuộc: Hiện tại công ty có 64 thành viên trong đó có 62 đơn
vị sản xuất kinh doanh (sxkd) và 2 đơn vị sự nghiệp.
3- Tổ chức hạch toán kế toán tạ văn phòng Hà Nội thuộc khối văn phòng
TCT cà phê Việt nam.
3.1- Tổ chức bộ máy kế toán:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại tổng công ty là hình thức tập trung phân
tán. Theo hình thức này Tổng công ty lập ban tài chính- kế toán tại văn phòng
tổng công ty là đơn vị kế toán cơ sở, còn các đơn vị thành viên và các chi
nhánh đều có tổ chức kế toán riêng là các đơn vị phụ thuộc , có nghiã là những
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét